Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

86 1.1K 11
Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020

ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọsở công nghiệpqui hoạch tổng thểphát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020tháng 3 - 2007 ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọsở công nghiệpqui hoạch tổng thểphát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010,định hớng đến năm 2020Cơ quan chủ dự ánSở công nghiệp Phú ThọGiám đốcnguyễn Tiến thiCơ quan lập dự ánViện nghiên cứu chiến lợc, chính sách công nghiệp Bộ công nghiệpViện trởng PGS.TS. Phan đăng tuất Mục lụcTrangPhần mở đầu1Phần một: Tiềm năng và nguồn lực để phát triển KCCN41.1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các KCCN 41.2 - Tài nguyên nớc phục vụ cho nhu cầu phát triển KCCN. 51.2.1. Nguồn nớc mặt51.2.2. Nguồn nớc ngầm51.3. Tiềm năng về khoáng sản 51.4. Tài nguyên rừng 61.5 - Khả năng cung cấp nớc sạch và hệ thống phân phối điện 61.6 - Tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị 71.7 - Nguồn nhân lực phục vụ các Khu, cụm CN 81.7.1. Dân số81.7.2. Lao động và chất lợng lao động81.8 - Khả năng đầu t, phát triển kinh tế - xã hội 91.8.1. Các chỉ tiêu kinh tế Phú Thọ giai đoạn 2001-200591.8.2. Các chỉ tiêu phát triển công nghiệp 111.9 - Đánh giá tác động của các yếu tố đến phát triển KCCN 121.9.1 Những thuận lợi, tác động tích cực đến phát triển KCCN121.9.2. Những khó khăn và tác động không thuận lợi cần khắc phục13Phần hai: Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát triển các Khu, cụm công nghiệp-TTCN của tỉnh142.1. Đờng lối, chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc 142.2. Hiện trạng phát triển các Khu, cụm CN cả nớc 152.2.1. Hiện trạng phát triển các KCN cả nớc152.2.2. Mục tiêu, định hớng quy hoạch khu công nghiệp cả nớc.152.3. Xu hớng phát triển các Khu, cụm CN hiện nay 16Phần ba: Đánh giá thực trạng phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ19I. Tình hình triển khai xây dựng các khu, cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, lỵ trên địa bàn Tỉnh19II. Bảng tổng hợp hiện trạng các K-CCN-TTCN 24III. Đánh giá về thành tựu, hạn chế, nguyên nhân rút ra bài học KN 26 Phần bốn. phần quy hoạch phát triển các KCCN314.1. Quan điểm định hớng phát triển 314.2. Mục tiêu phát triển 314.2.1. Mục tiêu chung.314.2.2. Mục tiêu cụ thể324.3. Quy hoạch phát triển các Khu, Cụm công nghiệp TTCN 344.3.1. Luận chứng hình thành các khu, cụm công nghiệp - TTCN344.3.2 Luận chứng hình thành các trục, hay dải hành lang CN364.3.3 Luận chứng bảo vệ môi trờng374.3.4. Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu, cụm CN- TTCN384.4. Các chơng trình và danh mục các dự án đầu t 64Phần năm: Những giải pháp, chính sách 73I. Các giải pháp 731. Giải pháp về quy hoạch.732. Giải pháp về cơ chế, chính sách thu hút đầu t và u đãi đầu t753. Giải pháp phát triển khoa học và công nghệ754. Giải pháp đào tạo, chuẩn bị lực lợng lao động có kỹ thuật765. Giải pháp bảo vệ môi trờng78II. Tổ chức thực hiện 80III. Kiến nghị 81IV. Phụ Lục 83 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020Phần mở đầuI. Sự cần thiết của việc nghiên cứuViệc hình thành và phát triển các khu công nghiệp là một trong những phơng hớng cơ bản và điều kiện để thực hiện chủ trơng công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển công nghiệp theo quy hoạch, đảm bảo môi trờng và hoạt động lâu dài của các cơ sở sản xuất công nghiệp, phù hợp với phát triển vùng lãnh thổ. Thấy rõ đợc ý nghĩa và tầm quan trọng của các KCN, thời gian qua nhiều tỉnh và thành phố trong cả nớc đã xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, xác lập các quy hoạch phát triển và thực hiện theo quy hoạch đó.Trong những năm qua, với đờng lối và những chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nớc, Phú Thọ đã có sự nổ lực phấn đấu khai thác tiềm năng, phát huy các nguồn lực và đã có những bớc phát triển khá. Tuy nhiên do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan nên nhiều tiềm năng và nguồn lực của tỉnh cha đợc khai thác, phát huy ngang tầm yêu cầu phát triển của giai đoạn mới. Để thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVI và Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2005 - 2020, đa nền kinh tế tỉnh phát triển theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì việc hình thành các khu công nghiệpthu hút đầu t vào các khu này là bớc đột phá trong quá trình phát triển kinh tế xã hội 10 năm tới.Xuất phát từ vấn đề nêu trên, UBND tỉnh đã cho phép triển khai nghiên cứu đề án "Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006- 2010, định hớng đến năm 2020"II. Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạchNghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X;Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phơng h-ớng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010;Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010 - Phụ lục 1, Quy hoạch phát triển công nghiệp vùng Trung du miền núi phía Bắc đến năm 2010;Nghị định 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006, của Chính phủ qui định chi tiết và hớng dẫn thi hành Luật đầu t (bãi bỏ NĐ 36/CP). Trang 1 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020Quyt nh s 183/2004/Q-TTg, 19/10/2004 ca Th tng Chớnh ph v c ch h tr vn ngõn sỏch TW u t xõy dng kt cu h tng k thut KCN ti cỏc a phng cú iu kin kinh t - xó hi khú khn;Quyết định số 1107/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 8 năm 2006, về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam đến năm 2015 và định hớng đến năm 2020;Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVI;Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2006-2020;Quyết định số: 2673/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định hớng đến năm 2015;Quyết định số: 2406/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt đề cơng nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định hớng đến năm 2015.III. Mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu1. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu của dự án là xác định hệ thống các khu, cụm công nghiệp - TTCN dự kiến xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2010 và định hớng đến năm 2020 nhằm quy hoạch quỹ đất cho phát triển KCN và xây dựng các giải pháp và cơ chế chính sách phát triển các khu, cụm công nghiệp, tạo động lực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng CNH - HĐH của tỉnh.2. Yêu cầu. Quy hoạch định hớng phát triển các khu, cụm công nghiệp của tỉnh bảo đảm các yêu cầu sau:- Nghiên cứu quy hoạch phát triển phải đợc đặt trong tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ và cả nớc trong mối quan hệ liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống.- Xác định phơng hớng phát triển của các khu, cụm công nghiệp, luận chứng chức năng và bớc đi của từng khu, định hớng khuyến khích phát triển các ngành sản xuất chủ yếu trong các khu. - Đa ra đợc những giải pháp về chính sách và cơ chế, nhất là cơ chế tạo vốn để đầu t xây dựng các khu công nghiệp. Trang 2 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020IV. Cấu trúc của báo cáoNội dung của bản quy hoạch "Qui hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020" gồm 5 phần:Phần một: Đánh giá tiềm năng để phát triển các Khu, cụm công nghiệp - TTCN của Tỉnh. Phần này đánh giá tổng quan các nguồn lực chủ yếu của tỉnh phục vụ cho yêu cầu phát triển các khu, cụm công nghiệp. Phần hai: Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát triển các Khu, cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp của tỉnh. Các chính sách của Đảng và Nhà nớc, định hớng phát triển các khu công nghiệp cả nớc tác động đến sự phát triển các khu, cụm công nghiệp của tỉnh.Phần ba: Đánh giá thực trạng phát triển các Khu, cụm công nghiệp - TTCN Tỉnh Phú Thọ. Hiện trạng các khu, cụm công nghiệp của tỉnh, những thành tựu, hạn chế nguyên nhân rút ra bài học kinh nghiệm.Phần bốn: Qui hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020". Đề xuất các quan điểm, định hớng, mục tiêu chủ yếu phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN trên địa bàn tỉnh, các ngành nghề dự kiến trong các khu, cụm công nghiệp - TTCN.Phần năm: Những giải pháp, chính sách và tổ chức thực hiện quy hoạch. Đa ra một số giải pháp và chính sách nhằm thực hiện quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020. Trang 3 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020Phần mộtNhững Tiềm năng và nguồn lực tỉnh phú thọđể phát triển các khu, cụm Công nghiệpI. Tiềm Năng1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các Khu, cụm CNPhú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm 23,5 độ C, lợng ma trung bình hàng năm khoảng 1600-1800 mm, độ ẩm trung bình80%. Diện tích đất tự nhiên khoảng 3.500km2. Nền đất có kết cấu tốt nên thuận lợi cho xây dựng các công trình công nghiệp và kết cấu hạ tầng.Theo Kế hoạch sử dụng đất điều chỉnh năm 2006-2010, hiện nay đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của Phú Thọ tính đến năm 2006 là 1662,85 ha; trong đó đất đã dành cho khu, cụm công nghiệp là 1058 ha. Sau đây là chỉ tiêu dự kiến sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp (trong đó có khu công nghiệp) từng năm đến năm 2010 theo kế hoạch trên:ĐVT: ha STTHạng mục2006 2007 2008 2009 2010A Đất SX kinh doanh phi nông nghiệp 2567 2942 3337 3688 39251 Đất cơ sở SX kinh doanh 1161 1260 1384 1465 15252 Đất cho hoạt động khoáng sản 316 331 345 358 3683 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 331 343 352 360 3674 Đất khu công nghiệp 753 1009 1256 1507 1666B Đất cha sử dụng 33871 30753 27847 25272 23166Nguồn: Biểu 10/KH sử dụng đấtThực trạng và dự kiến sử dụng tài nguyên đất đến năm 2010 và 2015ĐVT: haSTTHạng mụcĐVT 2005 2010 2015Tổng diện tích tự nhiên % 100,0 100,0 100,01 Đất nông nghiệp % 28,0 27,0 26,02 Đất lâm nghiệp % 46,8 50,1 53,63 Đất thổ c và xây dựng ở khu vực đô thị % 0,3 0,3 0,34 Đất thổ c và xây dựng ở khu vực nông thôn % 2,2 2,5 2,85 Đất chuyên dùng % 5,8 7,0 8,46 Đất sử dụng mục đích khác % 6,5 6,5 6,57 Đất cha sử dụng % 10,4 6,6 4,2Nguồn: Quy hoạch KTXH Phú Thọ thời kỳ 2005 - 2020 Trang 4 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020Phú Thọ còn nhiều vùng đất bằng, điều kiện thoát nớc tốt lại gần các đờng giao thông đã mở ra cho tỉnh nhiều tiềm năng để bố trí các khu, cụm công nghiệp - TTCN, khu dân c và các khu sản xuất khác. Vấn đề đó đặt ra là cần định hớng quy hoạch để có phơng án giữ đất cho các mục đích này.2 - Tài nguyên nớc phục vụ cho nhu cầu phát triển khu, cụm CN. Nớc cũng là nguồn tài nguyên quan trọng phục vụ nhu cầu phát triển các khu, cụm công nghiệp. Với định hớng phát triển công nghiệp với tốc độ nhanh, nhu cầu nớc (nớc mặt, nớc ngầm) của các doanh nghiệp công nghiệp dùng cho sản xuất và sinh hoạt là rất lớn. Phú Thọ có tiềm năng nguồn nớc dồi dào, hoàn toàn đáp ứng đủ cho các hoạt động sản xuất công nghiệp ổn định và lâu dài. Tài nguyên nớc của tỉnh nh sau:a. Nguồn nớc mặtVới diện tích lu vực của 3 sông lớn là 14.575 ha, chứa một dung lợng nớc mặt rất lớn. Sông Hồng có chiều dài qua tỉnh 96 km, lu lợng nớc cực đạithể đạt 18.000 m3/s ; sông Đà qua tỉnh 41,5 km, lu lợng nớc cực đại 8.800 m3/s ; sông Lô qua tỉnh 76 km, lu lợng nớc cực đại 6.610 m3/s và 130 sông suối nhỏ cùng hàng nghìn hồ, ao lớn, nhỏ phân bố đều khắp trên lãnh thổ đều chứa nguồn nớc mặt dồi dào.b. Nguồn nớc ngầmQua điều tra thăm dò nớc ngầm phân bố ở các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Đoan Hùng, thị xã Phú Thọ và Hạ Hoà, nhng có lu lợng khác nhau. ở Lâm Thao, Nam Phù Ninh có lu lợng nớc bình quân 30l/s. Ngoài ra, tại La Phù-Thanh Thuỷ có mỏ nớc khoáng nóng, chất lợng đạt tiêu chuẩn quốc tế, mở ra triển vọng lớn cho phát triển du lịch nghỉ dỡng, chữa bệnh quy mô lớn phục vụ nhu cầu dân sinh và ngời lao động trong các khu, cụm công nghiệp trong tơng lai.3. Tiềm năng về khoáng sản:Theo kết quả điều tra, khoáng sản có 215 mỏ và điểm quặng, trong đó có 20 mỏ lớn và vừa, 50 mỏ nhỏ và 143 điểm quặng. Các khoáng sản có ý nghĩa nổi trội là: Cao lanh, fenspat, trữ lợng 30,6 triệu tấn, chất lợng tốt; Pyrít, Quarzit, đá xây dựng có ở 55 khu vực, trữ lợng 935 triệu tấn; cát, sỏi khoảng 100 triệu m3 và nớc khoáng nóng.Số liệu trong bảng dới đây cho thấy Phú Thọ không giàu về khoáng sản, nhng lại có Cao lanh, Fenspát, đá vôi, nớc khoáng nóng là lợi thế để Phú Thọ phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp gốm sứ, xi măng và vật liệu xây dựng. Phú Thọ lại không xa các trung tâm công nghiệp lớn Hà Nội, Hải phòng, Hải Dơng nên việc mở rộng liên doanh liên kết với các địa phơng trên để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là rất thuận lợi và cần thiết. Tuy nhiên phần lớn khoáng sản còn hiện nay đều phân bố ở khu vực phía Tây của tỉnh (hữu ngạn sông Hồng) nơi đang có hạ tầng yếu Trang 5 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020kém, nhất là giao thông nên việc đẩy mạnh khai thác trớc mắt sẽ gặp nhiều khó khăn.Tổng hợp các loại khoáng sản đặc trng của Phú ThọSTTTên khoáng sảnĐơn vị tínhTổng trữ lợngTrữ lợng công nghiệpĐiều kiện khai thácTổngsốĐã khai thácCha khai thác1 Kao lanh Tr.tấn 25,6 20,6 1,0 19,6 Thuận lợi2 Fenspat Tr.tấn 5,0 4,0 0,5 3,5 Thuận lợi3 Quarzit Tr.tấn 10,0 8,0 - 8,0 Thuận lợi4 Talc Tr.tấn 0,1 0,07 - 0,07 Thuận lợi5 Đá vôi Tr.tấn 935,0900,02,0 898,0 Thuận lợi6Nớc khoáng nóngTriệu lít 48,0 45,0 2,5 42,5 Thuận lợiNguồn: Quy hoạch KTXH Phú Thọ thời kỳ 2005 -2020Với nguồn tài nguyên vật liệu xây dựng tại chỗ dồi dào, là nguyên liệu quan trọng phục vụ nhu cầu sản xuất của một số ngành công nghiệp sẽ đợc bố trí trong các khu, cụm công nghiệp của tỉnh. Đây sẽ là điều kiện hấp dẫn thu hút các nhà đầu t trong và ngoài nớc.4. Tài nguyên rừng:Tính đến năm 2004 toàn tỉnh có 164.856,91 ha đất lâm nghiệp, trong đó có rừng tự nhiên 59.157,62 ha, còn lại là rừng trồng. Trữ lợng gỗ ớc khoảng 3,5 triệu m3. Rừng tự nhiên phần lớn là rừng non mới phục hồi, nhng vẫn còn một số rừng quốc gia nh: Xuân Sơn - Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hoà với diện tích khoảng 20.000 ha, trong đó còn có nhiều động, thực vật quý hiếm. Theo kết quả điều tra hệ thực vật rất phong phú và đa dạng, gỗ có từ nhóm 1 đến nhóm 8. Hiện tại gỗ làm nguyên liệu giấy có thể đáp ứng đợc 30% yêu cầu của nhà máy giấy Bãi Bằng. Nghề rừng đã thu hút gần 5 vạn lao động và đang dần dần lấy lại vị trí quan trọng trong nền kinh tế tỉnh.II. Nguồn lực1 - Khả năng cung cấp nớc sạch và hệ thống phân phối điện.a. Hệ thống cấp nớc đợc mở rộng đến năm 2010 ở: Việt Trì, Phong Châu, Phù Ninh; T.X Phú Thọ, Thanh Ba; Đoan Hùng, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thuỷ. Sau năm 2010 sẽ đợc mở rộng hơn nữa, để đạt công suất vào năm 2015 là 145.000m3 đến 160.000m3/ngày đêm. Tại các KCN lớn có thể xây dựng các trạm cấp nớc riêng.b. Phú Thọ đợc cung cấp điện chủ yếu từ lới điện quốc gia, lới 220KV. Công suất cấp điện sẽ tăng từ 152 MW năm 2005 lên 265 MW năm 2010 và 435 MW vào năm 2015.Giai đoạn 2006-2010: Đầu t mở rộng trạm 220 KV Vân Phú (Việt Trì), thêm 1 máy125 MVA; Xây mới 5 trạm 110 KV tại Phố Vàng (2x25MVA), Trung Hà (2X25MVA), Phù Ninh (2x25MVA), Ninh Dân (1x16MVA cho Xi măng Sông Trang 6 [...]... công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 010, định hớng đến năm 2020 I. Quan điểm, định hớng phát triển. 1- Quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp- TTCN tỉnh Phú Thọ phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xà hội tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6- 2020, phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 010, định hớng đến năm 2020 và các quy. .. xuất công nghiệp Chỉ tiêu ĐVT 2000 2005 2010 2015 GDP công nghiệp tỷ đ 902 1.645 3.107 5.625 GTSXCN tỷ đ 3.232 6374 13.930 28.600 III- Đánh giá tác động của các yếu tố đến phát triển các Khu, cụm công nghiệp - TTCN của Tỉnh. 1. Những thuận lợi, tác động tích cực đến phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: - Tỉnh có định hớng, kế hoạchquy t tâm phát triển nhanh ngành công nghiệp. .. chung. - Quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xà hội, góp phần quan trọng vào tăng trởng công nghiệp và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Phú Thọ theo hớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trang 30 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 020 các công trình xử lý nớc thải và đảm bảo diện tích trồng cây xanh trong các khu công nghiệp. .. định hớng đến năm 2015). b. Các chỉ tiêu phát triển công nghiệp đến năm 2010 và 2015: - Tốc độ tăng trởng GDP công nghiệp: TH 200 1-2 005 200 6-2 010 201 1-2 015 Tỉng s¶n phÈm (GDP) 9,73 11,5 11,3 Trang 11 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 020 Phần hai Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát triển các Khu, cụm công nghiệp- TTCN của tỉnh I. Đờng lối, chủ trơng,... công nghiệp Việt Nam theo các vùng lÃnh thổ đến năm 2010 - Phụ lục 1, Quy hoạch phát triển công nghiệp vùng Trung du miền núi phía Bắc đến năm 2010; Nghị định 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006, của Chính phủ qui định chi tiết và hớng dẫn thi hành Luật đầu t (bÃi bá N§ 36/CP). Trang 1 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 020 Phần bốn Quy hoạch phát triển các khu, cụm. .. cao hơn năm trớc, năm 2005 ớc huy động đợc 4.100,129 tỷ đồng, tăng 4,0 lần so với năm 2000. Cả giai đoạn 2000 - 2005 huy động khoảng trên 15 ngàn tỷ đồng, gồm các nguồn sau: Trang 10 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 020 - Quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp của tỉnh nhằm định h- ớng dành quỹ đất, đầu t cơ sở hạ tầng các khu vực có tiềm năng công nghiệp, ... QĐ cña Trang 23 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 020 cách phát triển giữa hai tiểu vùng, phải quan tâm xây dựng một số cụm CN ở tiểu vùng 1 nhằm khai thác triệt để tiềm năng phát triển của tiểu vùng này, trớc hết phải đẩy mạnh phát triển giao thông, đa công nghiệp chế biến lên tiểu vùng 1, phát triển mạnh ngành nghề tiểu thủ công nghiệpcác lĩnh vực liên quan... vận dụng theo các chỉ tiêu sau: - Công nghiệp cơ khí, luyện kim, sản xuất VLXD: 30 0-4 50 kW/ha; - CN chế biến nông lâm sản: 250 - 300 KW/ha; - CN điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng: 20 0-3 00 KW/ha; Trang 37 Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6-2 020 (Nhà máy dệt may 400 KW/ha) - Tiểu thủ công nghiệp: 8 0-1 20 KW/ha; - Kho tàng: 6 0-1 00 KW/ha; - Giao thông 8KW/ha; - Công cộng,... triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 200 6- 2010, định hớng đến năm 2020" II. Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch Nghị quy t Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X; Nghị quy t số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phơng h- ớng phát triển kinh tế - xà hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010; Quy hoạch tổng thể phát triển các. .. DN và K-CCN phát triển ổn định. Khu công nghiệp vẫn còn thiếu điện, gây ảnh hởng đến sản xuất, đời sống và môi tr- ờng đầu t. 2.7.2. Hớng khắc phục: - Các KCN, CCN cần đợc quy hoạch đồng thời với sự quy hoạch về hạ tầng KT-XH. Thực hiện quy hoạch phát triển đồng bộ các KCN với các công trình kết cấu bên ngoài hàng rào; các khu đô thị - dịch vụ khu công nghiệp, nhằm phát triển công nghiệp - đô thị . dân tỉnh Phú Thọsở công nghiệpqui hoạch tổng th phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020tháng. 2020tháng 3 - 2007 ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọsở công nghiệpqui hoạch tổng th phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010,định

Ngày đăng: 22/09/2012, 16:49

Hình ảnh liên quan

4.3.1. Luận chứng hình thành các khu, cụm công nghiệp-TTCN 34 - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

4.3.1..

Luận chứng hình thành các khu, cụm công nghiệp-TTCN 34 Xem tại trang 4 của tài liệu.
4.3.2 Luận chứng hình thành các trục, hay dải hành lang CN 36 - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

4.3.2.

Luận chứng hình thành các trục, hay dải hành lang CN 36 Xem tại trang 4 của tài liệu.
2- Tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

2.

Tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị Xem tại trang 11 của tài liệu.
a5. Tình hình đầu t phát triển kinh tế trên địa bàn - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

a5..

Tình hình đầu t phát triển kinh tế trên địa bàn Xem tại trang 14 của tài liệu.
2.2. Bảng tổng hợp tình hình triển khai các K-CCN-TTCN mới - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

2.2..

Bảng tổng hợp tình hình triển khai các K-CCN-TTCN mới Xem tại trang 28 của tài liệu.
TT Tên Khu, Cụm CN-TTCN Địa điểm quản lý Cấp D.tích (ha) Tình hình triển khai - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

n.

Khu, Cụm CN-TTCN Địa điểm quản lý Cấp D.tích (ha) Tình hình triển khai Xem tại trang 28 của tài liệu.
Bảng tổng hợp quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định hớng đến năm 2020 - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

Bảng t.

ổng hợp quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định hớng đến năm 2020 Xem tại trang 57 của tài liệu.
7 Cụm Bạch Hạc- BQL Thé p, thép kết cấu Thép cán và các sản phẩm thép kết cấu, thép hình, thép xây dựng. - Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên đại bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.doc

7.

Cụm Bạch Hạc- BQL Thé p, thép kết cấu Thép cán và các sản phẩm thép kết cấu, thép hình, thép xây dựng Xem tại trang 60 của tài liệu.

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan