Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY ĐỀ TÀI: Công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân xưởng hoàn thành,Xí nghiệp may Bình Phát,Tổng Công Ty May Nhà Bè:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.1 MB, 60 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
LỜI CÁM ƠN
Học phải đi đôi với hành, lý thuyết phải gắn liền với thực tế. Đó là phương pháp học
tập hiệu quả nhất.
Để nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành được đề tài này. Em đã được nhà trường,
khoa, quý thầy cô , cùng toàn thể các Anh chị trong Ban Giám Đốc cũng như các Anh chị cán
bộ quản lý của Xí nghiệp may Bình Phát trực thuộc Tổng công ty May Nhà Bè - CTCP nơi
em thực tập, đã tạo điều kiện và hổ trợ cho em rất nhiều trong thời gian học và hành
Chính vì vậy, lời đầu tiên em muốn gửi lời cám ơn đến:
* Trường Đại Học Sư Phạm kỹ Thuật TPHCM
* Khoa Công Nghệ May & Thời Trang
* Toàn bộ giáo viên khoa công nghệ may & thời trang đã trang bị cho em một vốn kiến thức
to lớn để em thực hiện đề tài này.
Đặc biệt là cô TRẦN THANH HƯƠNG, người trực tiếp hướng dẫn và góp ý đề tài để em
hoàn thành một cách tốt nhất.
Đồng thời em cũng xin chân thành cám ơn đến các thành viên của xí nghiệp may Bình Phát,
đặc biệt là:
* Anh Phan Quang Cương ( GĐ xí nghiệp).
* Anh Huỳnh Công Dũng ( PGĐ xí nghiệp) phụ trách hướng dẫn thực tập.
* Các Anh chị phụ trách các Phòng ban: Kế Hoạch, Kỹ Thuật, Kế Toán, Nhân sự,
* Đặc biệt là các nhân viên của bộ phận hoàn tất cũng như tổ KCS thành phẩm đã giúp đỡ
nhiệt tình trong quá trình tìm hiểu công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS),…
* Cùng toàn thể các công nhân viên trong toàn Xí nghiệp (XN) đã tạo điều kiện và môi trường
thân thiện để em có thể hoàn thành Đồ án công nghệ.
Tuy nhiên trong quá trình học hỏi và tìm hiểu kiến thức em còn gặp nhiều hạn chế và sai sót
kính mong sự góp ý của quí thầy cô và xí nghiệp. để em hoàn thiện về nghề cũng như kỹ năng
làm việc sau này hơn.
Sinh viên
Ngô Thị Hồng Diệp
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 1
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG


Phụ lục
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP







……………………………………………………………………………………


























SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN







……………………………………………………………………………………


























SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
A/ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI :
1. Đặt vấn đề:
Có thể nói, ngành may mặc luôn là ngành công nghiệp tiên phong trong chiến lược phát
triển kinh tế, mang lại nguồn lợi nhuận khá lớn cho đất nước. Ngành may là một trong những
ngành tiên phong giải quyết vấn đề việc làm cho người dân.
Tuy nhiên, trong xu thế toàn cầu về kinh tế, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao trở
nên quyết liệt thì việc yêu cầu chất lượng về sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng và thị trường trong và ngoài nước là nhân tố quyết định đến sự thành bại của
doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngay từ giai đoạn chuẩn bị đến giai
đoạn hoàn tất là rất quan trọng. Do đó, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp may cần quan
tâm và nghiên cứu về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may.
Nhận ra tính chất quan trọng của công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, cũng như
muốn hiểu sâu hơn về công tác đó nên trong thời gian thực tập tại xí nghiệp, thông qua thầy
cô, bạn bè và tìm hiểu sách báo, em đã chọn đề tài: “Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ở

bộ phận hoàn tất ” làm đề tài đồ án công nghệ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Với đề tài là “Công tác kiểm tra chất lượng tại phân xưởng hoàn tất của Xí nghiệp may
Bình Phát, Tổng công ty may Nhà Bè” :
- Mong muốn được tiếp cận với sản phẩm áo vest mà trong quá trình học tập tại trường chưa có
cơ hội tìm hiểu kỹ.
- Bên cạnh đó, còn mong muốn nắm bắt, hiểu rõ hơn về qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
áo vest.
- Đồng thời, hiểu được tiêu chuẩn chất lượng đới với áo vest tại xí nghiệp là như thế nào
3. Giới hạn của đề tài:
Công tác kiểm tra chất lượng ở phân xưởng hoàn tất của Xí nghiệp may Bình
Phát,Tổng công ty may Nhà Bè, với thời gian là 4 tuần ngắn ngủi thực tập tại đơn vị.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Phần I: Tổng quan về công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm:
I.1 Các khái niệm cơ bản:
1. Sản phẩm ,dịch vụ - theo quan điểm của kinh tế thị trường là bất cứ cái gì có thể cống hiến
cho thị trường sự chú ý, sự chấp nhận,sự sử dụng,nhằm thỏa mãn một nhu cầu,một ước muốn
nào đó và mang lại lợi nhuận(kinh tế,xã hội).
2. Chất lượng sản phẩm là toàn bộ những tính năng của sản phẩm tạo nên sự hữu dụng của
nó,được đặc trưng bằng những thông số kỹ thuật,những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và
tính toán được,nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng của sản
phẩm.
3. Quản lý chất lượng là tổng thể những biện pháp và qui định(kinh tế,kỹ thuật.hành chinh,…)
dựa trên những thành tựu khoa học hiện tại nhằm sử dụng tối ưu các tiềm năng(nguyên vật
liệu,sức lao động,kỹ thuật) để mở rộng danh mục cơ cấu mặt hàng,đảm bảo mức chất lượng
và nâng cao dần chất lượng sản phẩm (thiết kế,sản xuất,tiêu dùng) nhằm thỏa mãn tối ưu nhu
cầu của xã hội với chi phí thấp nhất.
4. Kiểm soát chất lượng sản phẩm là những hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử
dụng để áp ứng các yêu cầu chất lượng.

5. Việc kiểm soát các quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ thông qua kiểm soát các yếu tố như con
người, máy móc, nguyên vật liệu, phương pháp, thông tin và môi trường làm việc. Việc kiểm
tra chất lượng sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng vì ngoài việc đảm bảo chất lượng sản
phẩm đến tay người tiêu dung, nó còn đánh giá được khả năng sản xuất, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của người lao động trong công ty. kiểm soát chất lượng luôn được công ty quan
tâm và đầu tư cả về nhân lực và vật lực.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
I.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm:

SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 7
Trình độ tỏ
chức của
CBQL
CL qui trình sản xất
Chất lượng sản phẩm may
CL môi
trường
CL lao động
và kỷ luật
công nghệ
Phương pháp xử lý só liệu
Trình độ
cán bộ kỹ
thuật
Chất lượng chế thử mẫu
Chất lượng
nguyên vật
liệu
Cách đo

Chất
lượng
trang thiết
bị
Chất
lượng tài
liệu kỹ
thuật
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
I.3 Khái quát về Xí Nghiệp May Bình Phát:
1. Lịch sử hình thành và phát triễn:
 Tổng Công Ty May Nhà Bè – CTCP:
1.1. Lịch sử hình thành và phát triễn:
NBC - Tổng công ty May Nhà Bè - CTCP là một trong những doanh nghiệp hàng đầu
trong ngành dệt may Việt Nam. Được thành lập từ năm 1973 với 2 xí nghiệp ban đầu đến nay
đã có 33 đơn vị và xí nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 dơn vị hạch toán
độc lập, 8 công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác với gần 17.000 cán bộ công nhân
viên, 13.000 máy móc thiết bị chuyên dùng, hiện đại.
Sau hơn 36 năm xây dựng và phát triển, từ 2 xí nghiệp ban đầu, đến nay công ty cổ phần
may Nhà Bè đã có 27 đơn vị, xí nghiệp thành viên, trên 12000 cán bộ, công nhân viên và các
loại thiết bị, máy móc chuyên dùng hiện đại.Hoạt động tại nhiều địa phương trong cả nước
như:TPHCM, Tiền Giang, An Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Đà Lạt, Kontum, Gia
Lai,Nam Định
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 8
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Năm 1975
NBC khởi đầu từ hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc khu chế xuất Sài Gòn
hoạt động từ trước năm 1975.
Sau ngày thống nhất, Bộ Công nghiệp nhẹ tiếp nhận và đổi tên hai đơn vị này thành Xí
nghiệp may khu chế xuất. Vào thời điểm đó số lượng công nhân của xí nghiệp khoảng 200

người.
Đến tháng 6/1980, Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp may Nhà Bè.
Tháng 3- 1992
Đầu những năm 90 là giai đoạn ngành dệt may phát triển
mạnh theo định hướng trở thành một chủ lực trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hướng về xuất khẩu.
Trước yêu cầu cần xây dựng những đơn vị mạnh đáp ứng nhiệm
vụ chiến lược của ngành, tháng 3/1992 Bộ Công nghiệp quyết
định thành lập Công ty may Nhà Bè trên cơ sở Xí nghiệp may Nhà Bè.
Năm 2004
Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Công nghiệp đã có quyết định số
74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số 88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc
chuyển Công ty may Nhà Bè thành CTCP may Nhà Bè.
Năm 2004, với thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn
vị,Công ty được vinh dự đón nhận Đơn Vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới do Đảng và
Nhà nước trao tặng.
Năm 2005
Tháng 4/2005, Công ty may Nhà Bè cổ phần hóa và chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà
nước thành Công ty cổ phần May Nhà Bè.
Cũng trong giai đoạn này Công ty triển khai những kế
hoạch đầu tư theo chiều sâu về quy trình công nghệ, máy móc
thiết bị và trình độ công nhân. Mục tiêu là hình thành nên
những dòng sản phẩm chủ lực như bộ veston, sơmi cao cấp
có giá trị gia tăng cao, tạo được lợi thế cạnh tranh và nhắm đến những thị trường trọng điểm
như Mỹ, Nhật, EU. Đến nay May Nhà Bè được khách hàng đánh giá là đơn vị hàng đầu tại
Việt Nam về sản phẩm veston.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 9
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Năm 2008
Trong năm 2008 Công ty đã có nhiều thay đổi về định hướng hoạt động, cơ cấu tổ chức

và phát triển thị trường trong nước. Công ty sắp xếp lại các bộ phận theo hướng tinh gọn, tách
một số chức năng lập thành đơn vị thành viên và mở rộng sang những lĩnh vực nhiều tiềm
năng.
Tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng công ty CP May
Nhà Bè với tên giao dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện
thương hiệu mới.
Thị trường trong nước trở thành một trọng tâm hoạt động với
những kế hoạch quy mô. NBC đổi mới ngay từ khâu khảo sát thị
trường và thiết kế sản phẩm, giới thiệu các nhãn hàng mới và mở rộng mạng lưới phân phối
khắp cả nước.
1.2. Các thành tích đạt được:
- 1995-2002: Huân chương lao động nhất, nhì, ba.
- 1996-2009: Hàng Việt Nam chất lượng cao (Báo Sài Gòn tổ chức, người tiêu dùng bình
chọn).
- 1998-2008: Cờ thi đua của chính phủ.
- 2004: Chủ tịch nước phong tặng giải thưởng anh hùng lao động do thành tích xuất sắc trong
thời kì đổi mới.
- Danh hiệu đơn vị anh hùng lao động thời kì đổi mới năm 2004
- 2004-2008: Top doanh nghiệp may trong cuộc bình chọn “ doanh nghiêp tiêu biểu ngành dệt
may Việt Nam”.
- 2006 : Huân chương Độc lập hạng nhất.
- 2008 : Một trong 30 doanh nghiệp đầu tiên được lựa chọn của chương trình thương hiệu
quốc gia.
- Doanh nghiệp xuất sắc Châu Á-Thái Bình Dương.
- 9 năm liên tục nhận cờ thi đua của thủ tướng chính phủ.
- 2009: VRN 500-500DN lớn nhất Việt Nam
- Sao vàng Đất Việt
- Doanh nghiệp tiêu biểu của ngành dệt may da giày VN
- Thương hiệu kinh tế đối ngoại uy tín.
- Hàng Việt Nam chất lượng cao.

- 2010: Thương hiệu Quốc gia (2 năm một lần)
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 10
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
- Cờ thi đua của chính phủ.
- Hàng Việt Nam chất lượng cao và nhiều danh hiệu thi đua cao quý khác.

1.3. Năng lực sản xuất:

1.2. Kim ngạch xuất khẩu(Triệu USD):
* Sứ mệnh:
NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời trang đáng tin cậy
cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên sự tự tin khi đồng hành cùng thương hiệu NBC
* Tầm nhìn:
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
NBC mang những xu thế thời trang mới nhất đến với người Việt Nam và thế giới trong vai trò
nhà cung cấp sản phẩm thời trang công nghiệp hàng đầu.
* Giá trị cốt lỗi:
NBC luôn hành động dựa trên những giá trị sau:
* Lợi nhuận : Tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng hợp lí các nguồn lực một cách hiệu quả
và trách nhiệm
* Sáng tạo và chất lượng: Những yếu tố trung tâm của sáng tạo là kỹ năng tạo ra mẫu mã hợp,
lựa chọn chất liệu, cải tiến thiết bị và quy trình. Luôn xây dựng nhằm đạt được những tiêu
chuẩn chất lượng phù hợp với thị trường và người tiêu dùng.
* Linh động và hiệu quả: Hệ thống quản trị và sản xuất mang tính linh động cao nhằm đáp
ứng nhu cầu thời trang.
* Khách hàng là trọng tâm: Khách hàng luôn là trọng tâm trong công việc hoạch định chính
sách và chiến lược.
* Trách nhiệm xã hội: Với trách nhiệm của một doanh nghiệp chủ lực, NBC hoạt động không
chỉ vì mục đích kinh doanh mà bên cạnh đó chúng tôi cam kết đóng góp một cách tích cực

vào việc nâng cao chất lượng cuộc và góp phần phát triển xã hội.
* Hoạt động sản xuất:
Với mặt bằng rộng rãi, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại cùng đội ngũ cán bộ
chuyên nghiệp và công nhân lành nghề, NBC đã và đang cung cấp cho khách hàng trong và
ngoài nước các sản phẩm hàng may mặc chất lượng cao, năng suất liên tục tăng qua các năm.
Hầu hết các đơn vị thành viên của NBC đều đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản trị và quản trị chất
lượng như ISO-9001: 2000
+ Năng lực sản xuất hiện tại:
4,2 triệu USD CM/tháng bao gồm các loại sản phẩm như sau: Mỹ 40%, EU 35%, NHẬT
20%, các nước khác 5%
- 200.000 bộ Veston cao cấp nam.
* - 300.000 bộ Veston cao cấp nữ.
* - 500.000 sản phẩm sơ-mi nam nữ.
- 600.000 quần nam nữ.
- 700.000 sản phẩm thời trang các loại.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
 Giới thiệu về xí nghiệp may Bình Phát.
• Tên: Xí nghiệp may Bình Phát – Công ty cổ phần may Nhà Bè
• .Địa chỉ: Lô số 1, khu công nghiệp dệt may Bình An, ấp Bình An, xã Bình Thắng, huyện Dĩ
An, tỉnh Bình Dương.
• Website: nhabe.com.vn
Người đứng đầu: Phan Quang Cương ( giám đốc xí nghiệp).
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 4613000117 , cấp ngày 14/ 04/ 2005.
 Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè.
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 4103003232, cấp ngày 24/ 03/ 2005.
Trụ sở chính: Khu Phố 3, Đường Bến Nghé, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp Hồ Chí
Minh.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 13

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
1. Cơ cấu tổ chức:
NHÂN VIÊN GIAO NHẬN
THỦ KHO NPL TP
TỔ TRƯỞNG CẮT
THỐNG KÊ CẮT
NV NHÂN SỰ
NV TIỀN LƯƠNG
NV KẾ TOÁN
PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT
PHỤ TRÁCH
KẾ HOẠCH
PHỤ TRÁCH HÀNH CHÍNH
(QUỐC HƯƠNG)
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP
CÁN BỘ MẶT HÀNG
PT CẮT
PT. KỸ THUẬT
PT. HOÀN THÀNH
PT. KCS
LIÊN CHUYỀN TRƯỞNG
PT. CƠ ĐIÊN
NHÓM TRƯỞNG KT CB
NHÓM TRƯỞNG MAY MẪU
NHÓM TRƯỞNG KT TK
KỸ THUẬT ỦI
NHÓM TRƯỞNG ỦI TP
NHÓM TRƯỞNG ĐÓNGGOÓI
TỔ TRƯỞNG KCS TP
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH

TỔ TRƯƠNG KCS CHUYỀN
CHUYỀN TRƯỞNG CHUYỀN 3
CHUYỀN TRƯỞNG CHUYỀN 2
CHUYỀN TRƯỞNG CHUYỀN 1
KHU VỰC LÒ HƠI
THỢ MÁY
THỢ ĐIỆN
PHONG TRÀO ĐTN
CÔ GIÁO GIỮ TRẺ
TÀI XẾ
TẠP VỤ
Y TẾ
PT BẢO VỆ
ĐỜI SỐNG NHÀ ĂN
TỔ TRƯỞNG CỤM
TT CỤM LÓT
TT CỤM THÂN TRƯỚC
TT CỤM T SAU + TAY
TT CỤM LẮP RÁP
TT CỤM THÀNH PHẨM
TT CỤM THÂN TRƯỚC
TT CỤM LÓT
TT CỤM LẮP RÁP
TT CỤM T SAU + TAY
TT CỤM THÀNH PHẨM

SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 15
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG

2. Sản phẩm chủ lực :
Sản phẩm chủ lực mà xí nghiệp sản xuất đó là:
- Hàng VESTON nam với nhiều kiểu dáng đa dạng và chất liệu phong phú của nhiều khách
hàng khác nhau của cả trong và ngoài nước.
- Ngoài ra xí nghiệp còn sản xuất thêm một số mặt hàng vest nữ, mangto nam nữ.
- Quần tây nam
Tuy nhiên sản phẩm chủ lực vẫn là VESTON nam, gắn liền với các thương hiệu nổi tiếng
như: NOVELTY, DE CELSO, MATTANA
3. Thế mạnh của xí nghiệp:
Tọa lạc tai khu công nghiệp Bình An, với nguồn lao động dồi dào và trẻ tuổi, ham học
hỏi, đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt huyết với nghề. Là một yếu tố quan trọng trong sự thành
công của doanh nghiệp.
Nguồn khách hàng phong phú, cả trong và ngoài nước. tạo công ăn việc làm cho toàn xí
nghiệp.
Tuy mới thành lập chưa lâu, Bình Phát là 1 doanh nghiệp còn non trẻ. Nhưng hoạt động
theo ủy quyền của một công ty lớn, có thương hiệu và uy tính là Tổng công ty May Nhà Bè.
Nằm trên tuyến giao thông lớn, giáp thành phố lớn hồ chí minh nên thuận tiện cho việc
giao nhận nguyên phụ liệu cũng như xuất hàng.
Có hệ thống nhà ở cho công nhân, để họ an cư và yên tâm lao động, tập trung vào sản
xuất đạt năng suất và chất lượng.
Với tổng số vốn đầu tư trên 25 tỷ đồng, XN được trang bị máy móc hiện đại, quy trình
sản xuất quốc tế và được đánh giá là hiện đại so với các doanh nghiệp khác.
Ngoài hệ thống nhà xưởng hơn 8.000m2, XN còn xây dựng nhà ở tập thể, nhà ăn cho
600 cán bộ ngoài tỉnh và khách hàng. Do có uy tính trên thương trường cùng với đội ngũ công
nhân lành nghề, trẻ, nhiệt huyết nên tuy mới khai trương chưa được bao lâu nhưng XN đã
được các đối tác nước ngoài tín nhiệm phân bổ hàng cho sản xuất.
Từ năm 2005 đến nay doanh nghiệp đã đạt được khen thưởng của tỉnh Bình Dương về
nghĩa vụ đóng thuế hàng năm.
Ngoài việc chăm lo đời sống hằng ngày cho 600 công nhân viên, XN còn hỗ trợ nhà ở
miễn phí, tạo sân chơi lành mạnh cho công nhân viên như: Sân bóng chuyền, bóng đá, Phòng

Internet, Phòng đọc sách, Khu vui chơi cho con em công nhân viên
I.4. Tầm quan trọng của việc kiểm soát chất lượng sản phẩm của khâu hoàn tất đến
hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp may :
Chất lượng là vấn đề,là mục tiêu, là thách thức, là yếu tố hàng đầu quyết định sự tồn tại
và phát triễn của của các doanh nghiệp may.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 16
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Vì vậy, công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm là phần vô cùng quan trọng, mang ý
nghĩa ô cùng to lớn trong việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm may, đến uy tín của doanh
nghiệp.
Công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm ở khâu hoàn tất góp phần phát hiện sớm các sản
phẩm bị lỗi trong quá trình may một cách nhanh chóng và kịp thời sẽ giúp công ty sớm giải
quyết được những vấn đề đang tồn tại,tránh những sai lầm lặp lại,nâng cao năng suất lao
động.
Từ đó, quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đạt năng suất, đúng tiến độ, đúng chỉ tiêu
chất lượng. Dẫn đến, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp ngày càng được khẳng định với người tiêu dùng, tạo được uy tín trên
thị trường làm cho doanh nghiệp sản xuất đạt hiệu quả cao và ngày càng phát triễn

SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 17
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Phần II: Công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest ở khâu hoàn tất tại Xí nghiệp
May Bình Phát, Tổng Công Ty May Nhà Bè:
I. Giới thiệu cơ cấu nhân sự của bộ phận Kiểm soát chất lượng tại Xí nghiệp May Bình
Phát,Tổng Công Ty May Nhà Bè:
I.1: Lưu đồ cơ cấu nhân sự của bộ phận QC ( KCS thành phẩm):
Hình 1.1. Lưu đồ cơ cấu nhân sự của bộ phận QC (KCS thành phẩm)
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 18
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
I.2: Trách nhiệm và quyền hạn của nhân viên QC ( KCS thành phẩm):

* Là một bộ phận KCS của xí nghiệp với chức năng kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm
sau khi may hoàn tất nhằm đảm bảo các sản phẩm luôn đạt các yêu cầu trước khi chuyển sang
các công đoạn tiếp theo.
1. KCS kiểm áo lót :
- Thực hiện kiểm tra chất lượng
(kiểm tra 100% số lượng) sản phẩm ở
cụm hoàn tất theo đúng hướng dẫn,đảm
bảo sản phẩm đã qua kiểm tra đạt chất
lượng theo yêu cầu từng mã hàng (nếu
có). Gồm những bước kiểm tra như sau:
• B1: Bao túi lót không được bung sút, đứt
chỉ.
• B2: Các đường may đều, đúng thông số.
• B3: Vắt nẹp không được căng hoặc cầm
nhiều, vắt không được dình trên đường
may túi lót.
• B4: Viền túi đều, góc túi không xì, nhíu.
Miệng túi không được hở, túi không
được trào lót.
• B5: Nhãn gắn đúng vị trí, mí đều cạnh.
Nhãn size gắn đúng vóc
• B6: Viền nẹp đều,không to nhỏ, không
cầm nhăn.
• B7: Các đường may lót không được cầm
nhăn, bỏ mũi.
Hình 1.2 : KCS kiểm áo lót
B8: Ly lót xếp ly êm, đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan ( tổ trưởng cụm,chuyền trưởng,kỹ thuật cụm,cơ
điện,công nhân) về các vấn đề chất lượng phát sinh sau khi may hoàn tất để xử lý và khắc
phục kịp thời.

- Định vị (dán) lỗi trên sản phẩm. Lập báo cáo kiểm tra hằng ngày theo mẫu.
- Thống kê tập hợp tình hình chất lượng tại cụm hoàn tất theo ngày,tuần,tháng và báo cáo cho
KCS trưởng.
- Có trách nhiệm theo dõi hành động khắc phục, phòng ngừa và báo lại tình hình thực hiện,
hiệu quả của nó cho KCS trưởng.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 19
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Hình 1.3 : Mô tả các bước kiểm áo lót
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 20
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
2. KCS kiểm áo chính:

- Thực hiện kiểm tra chất lượng ( kiểm
tra 100% số lượng )
sản phẩm sau khi đã được kiểm áo
lót,đảm bảo sản phẩm
đã qua kiểm tra đạt chất lượng theo yêu
cầu từng mã hàng

(nếu có). Gồm những bước kiểm tra như
sau:
 Mặt trong:
• B1: Tất cả túi lót không xì,xếp ly, đứt chỉ
( khi kiểm mặt
trên và phải lật mặt dưới lên vì dễ xì mặt
dưới)
• B2: Tất cả các đường may đều,đúng
dấu,đúng cự ly
( theo yêu cầu kỹ thuật,không bung sút,
đứt chỉ )

• B3: Xếp canh tóc và chạy (theo đúng yêu
cầu kỹ thuật)
• B4: Ập lai đúng dấu vẽ
 Mặt ngoài:
• B1: Vai không được cầm, đứt chỉ. Vai
con đúng form ( kiểm từ trái sang phải).
• B2: Túi ngực đúng độ thiên (theo yêu
cầu kỹ thuật), cạnh túi thẳng nằm bên
nẹp xéo bên nách. Túi đúng canh sợi,
Ziczac túi không quá mũi,thiếu mũi,ôm
bờ,cạnh túi thẳng,to bản túi phải
đều,đúng thông số (theo yêu cầu kỹ
thuật).
Hình 1.4 : KCS kiểm áo chính
B3: Ngực êm, không được đùn.
B4: Dây dóng không được cầm, căng và
cự ly ( theo yêu cầu kỹ thuật).
B5: Pence thẳng, không lún.
B6: Viền túi thẳng, không cong gãy, nắp túi tròn đều,không le mí. Cạnh thẳng bên nẹp,góc túi
không hở,nhíu góc,dựt cong.
B7: Lai thẳng.
B8: Kiểm bên trái qua bên phải kiểm giống nhau.
B9: Khoảng cách pence đến cạnh túi (2 bên bằng nhau theo yêu cầu kỹ thuật).
B10: Túi đến lai ( 2 bên bằng nhau).
B11: Tà không được so le, ủi thẳng tà.
B12: Tất cả các đường may không cầm nhăn.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 21
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Hình 1.5 : Mô tả các bước kiểm tra áo chính
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 22

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Hình 1.6 : Mô tả các bước kiểm tra áo chính
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 23
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
Hình 1.7 : Mô tả các bước kiểm canh tóc của áo chính
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 24
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: TRẦN THANH HUƠNG
- Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan để tổ chức xử lý và yêu cầu các bộ phận liên
quan ( tổ trưởng, kỹ thuật, công nhân) có hướng khắc phục,tránh những sai sót lặp lại.
- Lập báo cáo kiểm tra theo mẫu
- Thống kê tập hợp tình hình chất lượng theo ngày,tuần,tháng và báo cáo cho KCS trưởng.
- Có trách nhiệm theo dõi hành động khắc phục, phòng ngừa và báo lại tình hình thực hiện,
hiệu quả của nó cho KCS trưởng.
3. KCS kiểm Đột trang trí :
- Thực hiện kiểm tra chất lượng ( kiểm tra 100%
số lượng) sản phẩm theo hướng dẫn có sẵn.
Gồm các bước như sau:
• B1: So 2 bên ve áo đều nhau.
• B2: Đột trang trí đều 2mm, không sụp mí,le mí.
• B3: Cắt sạch chỉ thừa sau khi rút đột.
- Thông tin kịp thời cho công nhân, bộ phận kỹ
thuật của bộ phận đột trang trí về chất lượng.
- Lập báo cáo kiểm tra theo mẫu.
- Thống kê tập hợp tình hình chất lượng theo
ngày,tuần,tháng báo cáo cho KCS trưởng và
cùng với bộ phận liên quan tìm ra biện pháp
khắc phục, phòng ngừa,tránh sai sót lặp lại.
- Có trách nhiệm theo dõi hành động khắc phục,
phòng ngừa và báo lại tình hình thực hiện, hiệu
quả của nó cho KCS trưởng.

Hình 1.8 : KCS kiểm đột trang trí

4. KCS kiểm ủi:
- Thực hiện kiểm tra chất lương (100% số lượng) sản phẩm theo yêu cầu. Gồm những bước
kiểm tra như sau:
 Kiểm lót:
* Tay lót không trẹo, mí bụng tay không xì, không xì xếp ly, tay lót không đứt chỉ.
B1: Cổ lót + dây treo êm, không cầm nhăn.
B2: Nách lót không cầm nhăn, không bung sút, đứt chỉ.
B3: Cơi túi lót: túi kín không xì góc, không cầm nhăn, viền cơi túi thẳng đều.
B4: Nhãn túi không nhăn cầm, bung sút đứt chỉ.
B5: Nẹp lót đường ráp ve lót sườn không cầm nhăn, bai giãn, bung sút đứt chỉ.
B6: Sườn + sóng lưng lót không cầm nhăn, bung sút đứt chỉ.
B7: Đầu lai lót cân đối êm phẳng, không bung sút.
B8: Lai lót êm phẳng, không thừa hoặc thiếu lót.
 Kiểm thân trước:
B9: Đầu tay tròn đều, không móp, không cầm bay nhăn vặn, bung sút đứt chỉ.
B10: Vai con êm phẳng, không cầm bay, đúng độ cong.
B11: Cổ + ve : Hai đầu cổ và ve phải cân đối, không le mí, không móp, lún đồng tiền, không
cong, phải êm phẳng.
B12: Nẹp phải thẳng đều không cầm bay, không le mí, không bung sút, đứt chỉ.
B13: Đo nẹp ve, tâm nút phải tương ứng với khuy,đầu lai bằng nhau. Đầu lai + đầu nẹp tròn
đều không móp,không le mí.
B14: Nách trước tròn đều không cầm, bay nhăn vặn, lún đồng tiền, bung sút đứt chỉ.
SVTH: NgôThị Hồng Diệp Trang 25

×