Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Chủ thể nào dưới đây là thương nhân?
Chọn một câu trả lời
• A) Người bán hàng rong
• B) Giám đốc công ty TNHH
• C) Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần
• D) Công ty TNHH, công ty cổ phần
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty TNHH, công ty cổ phần
Vì: Khoảm 1 Điều 6 Luật thương mại qui định:” Thương nhân bao
gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh
doanh.”
Công ty TNHH và công ty cổ phần là thương nhân. Giám đốc công ty
hay chủ tịch hội đồng quan trị chỉ là những người đại diện cho
thương nhân.
Tham khảo: Xem mục Điều 6 luật thương mại 2005
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Đâu không thuộc nội dung của pháp luật kinh tế theo
nghĩa hẹp?
Chọn một câu trả lời
• A) Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh
• B) Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh
• C) Pháp luật về phá sản và giải thể doanh
nghiệp.
• D) Pháp luật về sử dụng lao động trong doanh
nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Pháp luật về sử dụng lao động trong doanh
nghiệp
Vì: Theo nghĩa hẹp: Pháp luật kinh tế điều chỉnh các quan hệ phát
sinh trên cơ sở trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh giữa các chủ thể kinh doanh nhằm đích tìm kiếm lợi nhuận
Việc sử dụng lao động trong doanh nghiệp được điều chỉnh bởi pháp
luật lao động
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.nội dung chinh của pháp luật kinh tế
( trang 5 giáo trình luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Đâu không là đặc điểm của hành vi kinh doanh?
Chọn một câu trả lời
• A) Hoạt động mang tính nghề nghiệp
• B) Được diễn ra trên thị trường
• C) Có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
• D) Được thực hiện trên phạm vi rộng
Đúng. Đáp án đúng là: Được thực hiện trên phạm vi rộng
Vì: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi (xem
Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005)
Phạm vi kinh doanh rộng hay hẹp không là đặc điểm của hành vi
kinh doanh
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.1 khái niệm kinh doanh (trang 3 giáo
trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn bản là văn bản quy phạm pháp luật:
Chọn một câu trả lời
• A) Công điện
• B) Công hàm
• C) Công văn
• D) Văn bản luật và văn bản dưới luật
Đúng. Đáp án đúng là: Văn bản luật và văn bản dưới luật
Vì: theo Hiến pháp Việt Nam 1992 các văn bản quy phạm pháp luật
bao gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật
Tham khảo: Xem mục 1.2.1văn bản quy phạm pháp luật (trang 7
giáo trình luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Thương nhân nước ngoài là thương nhân:
Chọn một câu trả lời
• A) Được thành lập, đăng ký theo quy định của
pháp luật nước ngoài
• B) Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật Việt Nam
• C) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
công nhận
• D) Cả ba phương án trên
Đúng. Đáp án đúng là: Được thành lập, đăng ký theo quy định của
pháp luật nước ngoài
Vì: Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Thương mại 2005.
Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp
luật nước ngoài công nhận.
Tham khảo: Xem mục Luật thương mại 2005
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Tập quán thương mại được áp dụng khi:
Chọn một câu trả lời
• A) Không có các quy định của pháp luật điều
chỉnh lĩnh vực đó
• B) Có quy định của pháp luật điều chỉnh nhưng
các bên thoả thuận áp dụng tập quán
• C) Không ảnh hưởng đến lợi ích của nhà nước và
cá nhân khác
• D) Không có qui định điều chỉnh, các bên không
có thỏa thuận và không trái với pháp luật và đạo đức
xã hội
Sai. Đáp án đúng là: Không có qui định điều chỉnh, các bên không
có thỏa thuận và không trái với pháp luật và đạo đức xã hội
Vì: Pháp luật Việt Nam qui định áp dụng tập quán thương mại trong
trường hợp pháp luật không có qui định điều chỉnh, các bên không
có thỏa thuận và không trái với pháp luật và đạo đức xã hội
Tham khảo: Xem mục 1.2.2 tập quan thương mại (trang 9 giáo trình
luật kinh tế)
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung chính của quyền tự do kinh doanh KHÔNG
bao gồm:
Chọn một câu trả lời
• A) Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản
• B) Quyền tự do thành lập doanh nghiệp, tự do
hợp đồng, tự do cạnh tranh lành mạnh
• C) Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết
tranh chấp
• D) Quyền tự do lựa chọn ngành nghề, sản phẩm
kinh doanh
Sai. Đáp án đúng là: Quyền tự do lựa chọn ngành nghề, sản phẩm
kinh doanh
Vì:Quyền tự do kinh doanh là hệ thống các quyền gắn với chủ thể
kinh doanh bao gồm:
-Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản.
-Quyền tự do thành lập doanh nghiệp
-Quyền tự do hợp đồng.
-Quyền tự do cạnh tranh lành mạnh
-Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp
Việc lựa chọn ngành nghề, sản phẩm kinh doanh phải phù hợp với
quy định của pháp luật, có một số ngành nghề, sản phẩm nhà nước
cấm kinh doanh hoặc hạn chế về chủ thể kinh doanh
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.2 Khái niệm quyền tự do kinh doanh
(trang 3 giáo trình Luật kinh tế)
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn đáp án chính xác nhất: nguồn của pháp luật kinh
tế gồm:
Chọn một câu trả lời
• A) Văn bản luật
• B) Văn bản quy phạm pháp luật và tập quán
thương mại
• C) Tiền lệ án trong lĩnh vực kinh tế
• D) Văn bản pháp quy
Đúng. Đáp án đúng là: Văn bản quy phạm pháp luật và tập quán
thương mại
Vì:
Nguồn của pháp luật kinh tế không chỉ gồm văn bản luật mà còn bao
gồm văn bản dưới luật (gọi chung là văn bản quy phạm pháp luật) và
tập quán thương mại
Tiền lệ án và văn bản pháp quy không phải nguồn của pháp luật Việt
Nam
Tham khảo: Xem mục 1.2. Nguồn của pháp luật kinh tế (trang 5
giáo trình luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bắt
buộc phải thành lập Ban kiểm soát trong trường hợp:
Chọn một câu trả lời
• A) Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ năm thành
viên trở lên
• B) Công ty có ít hơn năm thành viên, có thể thành
lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công
ty
• C) Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười một
thành viên trở lên
• D) Công ty có ít hơn mười một thành viên, có thể
thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị
công ty
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười
một thành viên trở lên
Vì: Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2005
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười một thành viên trở lên
phải thành lập Ban kiểm soát
Tham khảo: Xem mục 2.2.1.2 đặc trưng pháp lý ( trang 20 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Tìm mệnh đề SAI về cổ phần ưu đãi:
Chọn một câu trả lời
• A) Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cô
đông sáng lập được quyền nắm giữ.
• B) Cổ phần ưu đãi là cổ phần bắt buộc phải có
trong công ty cổ phần.
• C) Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ
phần phổ thông.
• D) Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi
thành cổ phần ưu đãi
Đúng. Đáp án đúng là: Cổ phần ưu đãi là cổ phần bắt buộc phải có
trong công ty cổ phần.
Vì: Theo quy định tại Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2005
Tham khảo: Xem mục 2.2.4 Công ty cổ phần (trang 25 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Tư cách thành viên công ty TNHH được xác định từ khi
nào?
Chọn một câu trả lời
• A) Khi chủ thể cam kết góp vốn vào công ty
• B) Khi chủ thể thực sự góp vốn vào công ty
• C) Khi chủ thể đề nghị được góp vốn vào công
ty
• D) Khi chủ thể được các thành viên khác của
công ty chấp nhận việc góp vốn.
Đúng. Đáp án đúng là: Khi chủ thể cam kết góp vốn vào công ty
Vì: Thành viên công ty TNHH ít nhiều phải biết nhau nên một chủ thể
chỉ cần cam kết góp vốn là đã có thể trở thành thành viên công ty.
Việc cam kết góp vốn phải được lập thành văn bản. Đề nghị góp vốn
chưa phải là bản cam kết góp vốn được các thành viên công ty đồng
ý.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1.2 Đặc trưng pháp lý (trang 20 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Số lượng cổ đông tối thiểu, tối đa của công ty cổ phần
là:
Chọn một câu trả lời
• A) Tối thiểu là hai, tối đa là một trăm
• B) Tối thiểu là hai, không hạn chế số lượng tối
đa
• C) Tối thiểu là ba, không hạn chế số lượng tối
đa
• D) Tối thiểu là ba, tối đa là một trăm
Đúng. Đáp án đúng là: Tối thiểu là ba, không hạn chế số lượng tối
đa
Vì: Theo quy định tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2005
Tham khảo: Xem mục 2.2.4.1 đặc điểm ( trang 25 giáo trình Luật
kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn phương án đúng:
Chọn một câu trả lời
• A) Công ty cổ phần phải có số lượng thành viên
tối thiểu là năm.
• B) Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
trong công ty cổ phần không được chuyển nhượng cổ
phần đó cho người khác.
• C) Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền
phát hành cổ phần.
• D) Công ty TNHH hai thành viên trở lên không có
tư cách pháp nhân
Đúng. Đáp án đúng là: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
trong công ty cổ phần không được chuyển nhượng cổ phần đó cho
người khác.
Vì: Theo định nghĩa: công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên
trở lên.
1. Cty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ
phần
2. Công ty cổ phần:
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là
ba và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển
nhượng cổ phần đó cho người khác.
Tham khảo:Xem mục 2.2.1 công ty TNHH hai thành viên trở lên
(Trang 20 giáo trình Luật kinh tế), Xem mục 2.2.4 công ty cổ phần
(Trang 25 giáo trình Luật kinh tế); Điều 38, 77, 81 Luật DN.
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Hãy chọn câu khẳng định SAI
Chọn một câu trả lời
• A) DNTN không được phát hành trái phiếu
• B) DNTN không được huy động vốn vay
• C) Chủ DNTN không phải nộp thuế thu nhập cá
nhân
• D) DNTN không có tư cách pháp nhân
Sai. Đáp án đúng là: DNTN không được huy động vốn vay
Vì: DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Hơn
nữa do có sự tách bạch tài sản giữa doanh nghiệp với chủ doanh
nghiệp nên DNTN không có tư cách pháp nhân. Từ đó dẫn đến hệ
quả DNTN đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì chủ của nó không
phải nộp thuê thu nhập cá nhân nữa. DNTN chỉ không được huy
động vốn vay dưới hình thức phát hành tráiphiếu, nhưng vẫn được
sử dụng các hình thức khác như vay vốn ngân hàng, vay trong dân
cư…
Tham khảo: Xem mục 2.2.5 Doanh nghiệp tư nhân (trang 29 giáo
trình Luật kinh tế)
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty điện tử AB ký hợp đồng bán dàn âm thanh trị
giá 100 triệu đồng cho ông H để lắp đặt tại ngôi nhà mời
xây của ông. Hỏi hợp đồng giữa ông H và công ty AB là
hợp đồng kinh doanh hay hợp đồng dân sự thông
thường?
Chọn một câu trả lời
• A) Hợp đồng dân sự thông thường
• B) Hợp đồng kinh doanh
• C) Có thể là hợp đồng kinh doanh hoặc hợp đồng
dân sự thông thường
• D) Hợp đồng kinh doanh có điều kiện
Đúng. Đáp án đúng là: Có thể là hợp đồng kinh doanh hoặc hợp
đồng dân sự thông thường
Vì: Đây là giao dịch hỗn hợp, theo đó công ty AB có mục đích lợi
nhuận, còn ông H có mục đích tiêu dùng. Công ty AB là thương nhân
nên tính chất của hợp đồng phụ thuộc vào ý chí của ông H. Nếu ông
H chọn luật dân sự để áp dụng thì đây là hợp đồng dân sự. Nếu ông
H chọn luật thương mại để áp dụng thì đây là hợp đồng kinh doanh.
Tham khảo: Xem mục 3.1.3 Phân loại hợp đồng (trang 43 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp
đồng, theo đó:
Chọn một câu trả lời
• A) Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền
cho bên bị vi phạm
• B) Bên vi phạm nghĩa vụ phải chấm dứt hợp
đồng
• C) Bên vi phạm nghĩa vụ phải chấm dứt hành vi vi
phạm và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi
phạm.
• D) Bên vi phạm nghĩa vụ phải chấm dứt hành vi vi
phạm.
Đúng. Đáp án đúng là: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản
tiền cho bên bị vi phạm
Vì: Theo định nghĩa phạt vi phạm hợp đồng : Phạt vi phạm là sự
thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa
vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
Tham khảo: Xem mục 3.5.2 Phạt hợp đồng ( trang 65 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức của hợp đồng kinh doanh được pháp luật
quy định như thế nào?
Chọn một câu trả lời
• A) Bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể
• B) Bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể,
nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải bằng văn
bản
• C) Bắt buộc phải bằng văn bản hoặc các tài liệu
giao dịch có giá trị tương đương văn bản
• D) Bắt buộc bằng văn bản và phải có công chứng
hoặc chứng thực
Đúng. Đáp án đúng là: Bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể,
nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải bằng văn bản
Vì:
Theo quy định tại Điều 401 Bộ luật Dân sự 2005.
Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản
hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại hợp
đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2.4 hình thức của hợp đồng ( trang 58
giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Ngân hàng A và doanh nghiệp tư nhân B ký hợp đồng
tín dụng. Để đảm bảo cho khoản vay theo hợp đồng,
giữa ngân hàng và doanh nghiệp ký thêm hợp đồng thế
chấp giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp B.
Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng thế chấp tài
sản sẽ:
Chọn một câu trả lời
• A) Vô hiệu
• B) Bị chấm dứt và vô hiệu
• C) Không bị chấm dứt
• D) Không bị chấm dứt nhưng vô hiệu
Đúng. Đáp án đúng là: Không bị chấm dứt nhưng vô hiệu
Vì: Giữa hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp có mối quan hệ
hợp đồng chính và hợp đồng phụ. Về nguyên tắc hợp đồng phụ là
hợp đồng có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Vì thế hợp
đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ cũng vô hiệu theo (Điều 406 Bộ
luật Dân sự 2005).
Ngoài ra hợp đồng chính vô hiệu sẽ làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ
trường hợp hợp đồng phụ thuộc trường hợp bảo đảm nghĩa vụ dân
sự (Điều 410 Bộ luật Dân sự 2005).
Lưu ý sự khác nhau giữa chấm dứt hợp đồng và hợp đồng vô hiệu.
Tham khảo: Xem mục 3.3.1 hợp đồng có hiệu lực và hợp đồng vô
hiệu ( trang 50 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Một đề nghị giao kết hợp đồng CÓ THỂ tồn tại dưới
dạng:
Chọn một câu trả lời
• A) Bản tin quảng cáo
• B) Chào bán hàng hoặc chào mua hàng
• C) Thông báo mời thầu
• D) Niêm yết giá bán hàng hóa trong cửa hàng
Đúng. Đáp án đúng là: Chào bán hàng hoặc chào mua hàng
Vì: Đề nghị giao kết hợp đồng là biểu đạt của một bên thể hiện rõ ý
định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này đối với
bên xác định cụ thể. Bản tin quảng cáo, thông báo mời thầu, niêm
yết giá bán hàng hóa không thỏa mãn yêu cầu của một đề nghị giao
kết hợp đồng.
Tham khảo: Xem mục 3.2.1 Đề nghị giao kết hợp đồng ( trang 45
giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Hợp đồng cho mượn tài sản là:
Chọn một câu trả lời
• A) Hợp đồng song vụ
• B) Hợp đồng đơn vụ
• C) Hợp đồng song vụ và không có đối ứng
• D) Hợp đồng đơn vụ và không có đối ứng
Sai. Đáp án đúng là: Hợp đồng song vụ và không có đối ứng
Vì: Hai bên trong hợp đồng cho mượn tài sản đều có nghĩa vụ đối
với nhau, theo đó bên mượn có nghĩa vụ bảo quản và trả lại tài sản
đúng thời hạn. Bên cho mượn có nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng
của người mượn theo đúng thỏa thuận. Vì vậy, đây là hợp đồng
song vụ.
Đây là hợp đồng không có đối ứng vì bên cho mượn không nhận
được cam kết thực hiện lợi ích nào từ bên mượn.
Tham khảo: Xem mục 3.1.3 Phân loại hợp đồng ( trang 43 giáo trình
Luật kinh tế)
Không đúng
Điểm: 0/1.