Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Thái Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.98 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 3
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 2
CHƯƠNG I 4
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI Á 4
1.1. L ch s hình th nh v phát tri n c a công ty TNHH Th ng m i ị ử à à ể ủ ươ ạ
Thái Á 4
1.1.1. L ch s hình th nh công ty.ị ử à 4
1.1.2.Gi i thi u chung v công ty.ớ ệ ề 4
1.2. c i m ho t ng s n xu t kinh doanh Đặ đ ể ạ độ ả ấ 5
1.2.1.Ch c n ng, nhi m v c a công ty.ứ ă ệ ụ ủ 5
1.2.2. c i m ho t ng kinh doanh c a công ty.Đặ đ ể ạ độ ủ 5
1.2.3.Quy trình t ch c kinh doanh c a công ty. ổ ứ ủ 5
1.4. Tình hình t i chính v k t qu kinh doanh c a công ty.à à ế ả ủ 7
1.4.1. Tình hình t i s n v ngu n v n. à ả à ồ ố 7
1.4.2.Tình hình lao ng v s d ng lao ngđộ à ử ụ độ 10
1.4.3. Tình hình v k t qu ho t ng s n xu t kinh doanh c a công à ế ả ạ độ ả ấ ủ
ty TNHH Th ng m i Thái Á trong 3 n m 2011-2013ươ ạ ă 12
1.4.4 Thu n l i v khó kh n trong quá trình kinh doanh c a công tyậ ợ à ă ủ . 14
CHƯƠNG II 16
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH & TM THÁI Á 16
2.1. T ch c b máy k toán c a Công ty:ổ ứ ộ ế ủ 16
2.2. T ch c h th ng k toán t i công ty TNHH&TM Thái Áổ ứ ệ ố ế ạ 17
2.2.1. Các chính sách k toán chung ế 17
2.2.3.T ch c v n d ng h th ng t i kho n k toánổ ứ ậ ụ ệ ố à ả ế 19
2.2.4. T ch c v n d ng h th ng s sách k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ổ ế 20
2.2.5.T ch c h th ng báo cáo k toán.ổ ứ ệ ố ế 22


2.3. T ch c m t s ph n h nh k toán ch y u t i công ty. ổ ứ ộ ố ầ à ế ủ ế ạ 22
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN 32
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 32
TNHH TM THÁI Á 32
3.1. ánh giá t ch c b máy k toánĐ ổ ứ ộ ế 32
3.1.1 u i mƯ Đ ể 32
3.2. ánh giá v t ch c công tác k toán t i công tyĐ ề ổ ứ ế ạ 34
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1- 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Thái Á
trong năm (2011-2012-2013) 8
Bảng 1-2: Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty TNHH Thương
mại Thái Á trong 3 năm(2011- 2012-2013) 10
Bảng 1- 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 16
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hệ thống sổ sách kế toán của công ty 21
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán nghiệp vụ mua hàng 23
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán nghiệp vụ mua hàng 25
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tiền lương 26
Sơ đồ 2.6.Trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán doanh thu tiêu thụ 30
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ
tăng trưởng kinh tế hàng đầu khu vực, GDP hàng năm được tăng lên đáng kể.
Nền kinh tế có được những thành quả như vậy chính là nhờ vào đường lối,
chính sách và sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng, Nhà nước và Chính Phủ. Sự
phát triển cả về số lượng và chất lượng của thành phần kinh tế tư nhân là một

đóng góp đảng kể cho sự phát triển chung của nền kinh tế nước ta, cụ thể là
hàng loạt doanh nghiệp tư nhân được thành lập, rất đa dạng về sản phẩm, dịch
vụ và ngành nghề kinh doanh.
Cùng với tiến trình phát triển của kinh tế thị trường, marketing ngày
càng được quan tâm và trở thành vũ khí và công cụ bảo đảm cho sự thành
công của các doanh nghiệp. Chính vì lí do như vậy nên em đã chọn Công ty
TNHH Thương mại Thái Á ứng dụng làm nơi thực tập tốt nghiệp. Đây là một
doanh nghiệp tư nhân chuyên kinh doanh trong linh vực văn phòng phẩm.
Mặc dù đã rất hết sức cố gắng, song do sự hạn chế về kinh nghiệm viết
bài, và cách trình bày nên em không tránh được những thiếu sót. Em rất mong
được sự giúp đỡ thêm của thầy giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Vai trò của kế toán trong doanh nghiệp hiện nay:
- Kế toán giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt
động kinh doanh của mình: Quá trình bán hàng, theo dõi thị trường… Nhờ đó,
người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát
nội bộ tốt.
- Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình
hành động cho từng giai đoan từng thời kỳ nhờ đó người quản lý tính được
hiệu quả công việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai.
- Giúp người quản lý điều hoà tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng khiếu tố, với tư cách là bằng
chứng về hành vi thương mại.
- Cơ sở đảm bảo vững chắc trong sự giao dịch buôn bán.
2. Lý do chọn doanh nghiệp

Trình độ chuyên môn của kế toán có ảnh hưởng lớn đến công tác kế toán nên
các sinh viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp đòi hỏi phải trang bị cho
mình những kiến thức cần thiết để đáp ứng được yêu cầu của tình hình hiện
nay. Cũng từ mục tiêu đào tạo của trường đại học kinh tế Quốc Dân thực tập
là một công việc tất yếu có vai trò quan trọng đối với các sinh viên chuẩn bị
tốt nghiệp.
Thời gian thực tập sẽ giúp sinh viên củng cố và vận dụng lý thuyết vào
các tình huống thực tế. Lý thuyết và thực tế có một khoảng cách khá xa, thực
tập sẽ giúp rút ngắn khoảng cách đấy, giúp sinh viên khỏi bỡ ngỡ khi ra
trường làm việc tại bộ phận kế toán doanh nghiệp. Xuất phát từ nhiệm vụ
cũng như nhận thức được vai trò quan trọng của việc đi thực tập, em đã thực
tập tại Công ty TNHH Thương mại Thái Á để có cơ hội quan sát, tìm hiểu và
học tập công tác hạch toán, kế toán tại đơn vị.
Kết cấu của Báo cáo gồm 3 những phần sau:
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI THÁI Á
CHƯƠNG II:TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI Á
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI Á
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC

BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI Á
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại
Thái Á.
1.1.1. Lịch sử hình thành công ty.
Những năm đầu của thập niên 90, nền kinh tế nước ta đang trong giai
đoạn đầu của sự chuyển mình, từ nền kinh tế tập trung, bao cấp, sang nền
kinh tế mở, hội nhập chung kinh tế thế giới.
Cùng với sự chuyển mình đấy, thành phần kinh tế tư nhân nước ta cũng
phát triển cả về số lượng và chất lượng kinh doanh.
Ngày 01/10/1993, Công ty TNHH Thương mại Thái Á được thành lập,
do một số thành viên đứng ra cùng góp vốn để kinh doanh.
Sản phẩm của công ty chủ yếu là kinh doanh trong lĩnh vực văn phòng
phẩm.
Những năm đầu mới thành lập, Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn
cũng như về nhân sự, nhưng đến hôm nay Công ty đã có một đội ngũ
marketing rất năng động,nhạy bén với sự biến động của thị trường nên trong
tương lai công ty có tiềm năng ngày càng phát triển hơn nữa.
1.1.2.Giới thiệu chung về công ty.
. Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Thái Á.
. Địa chỉ:H 39 ngách 21,ngõ 4, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
. Giám đốc/ Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị Mỹ Linh
. Giấy phép kinh doanh: 052640
. Ngày cấp: 14/05/1993
. Mã số thuế: 0301445122
. Ngày hoạt động: 01/10/1993
. Vốn điều lệ: 2.470.000.000 VND
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty TNHH Thương mại Thái Á có hoạt động chính là nhập, phân phối
các mặt hàng văn phòng phẩm.
1.2.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
* Ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh thương mại
- Doanh nghiệp hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị
trường.Còn lĩnh vực mà công ty đang hoạt động đó là mua, bán buôn, bán lẻ
tư liệu tiêu dùng,các thiết bị văn phòng phẩm.
Các sản phẩm hàng hóa của công ty chủ yếu là các loại mặt hàng văn
phòng phẩm như: các loại bút ( bút bi, bút chì,bút kỹ thuật, bút dạ quang, )
,dao dọc giấy,USB, các loại pin của Panasonic,Sanyo,
Đối với công ty kinh doanh về văn phòng phẩm thì mặt hàng rất đa dạng,
không thể liệt kê được tất cả các sản phẩm của công ty.
1.2.3.Quy trình tổ chức kinh doanh của công ty.


SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
5
Nghiên cứu
thị trường
Lựa chọn mặt
hàng tiêu thụ
Lựa chọn nhà
cung cấp
Tiêu thụ
sản phẩm
Xác định kết
quả kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
* Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
Nhân sự của công ty được bố trí phù hợp với từng bộ phận, phòng ban.
Mỗi phòng ban của công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng phục vụ
cho yêu cầu kinh doanh của công ty.
-Giám đốc: Là đại diện cho pháp nhân của công ty, là người chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước
theo quy định hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh theo
chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức như:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc hàng ngày.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và các phương án đầu tư.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trong công ty.
+ Quyết định lương và phụ cấp đối với công nhân viên trong công ty
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
6
Giám đốc

Ban
bảo vệ
Phòng kinh doanh
Phòng
hành
chính,
nhân sự
Phòng
kế
toán,
tài vụ
Bộ phận

mua hàng
Bộ phận
Marketing
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
- Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Làm chức năng văn phòng và tổ chức
văn phòng tiền lương, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, quản lý quỹ tiền lương, tổ
chức thực hiện chính sách đối với người lao động, tham mưu cho giám đốc
điều động, tiếp nhận, sắp xếp CBCBNV trong công ty phù hợp với nhu cầu và
nhiệm vụ kinh doanh.
- Phòng kế toán – tài vụ: Quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn
của công ty sao cho đúng mục đích, hiệu quả nhất.Phòng kế toán có trách
nhiệm ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động
của công ty, xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập các báo cáo tài chính
theo quy định.Ngoài ra,còn phân tích hiệu quả của hoạt động kinh doanh của
công ty nhằm mục đích cung cấp các thông tin cho người quản lý để đưa ra
những phương án có lợi nhất cho công ty.
- Ban bảo vệ: Có chức năng bảo vệ hoạt động sản xuất, phòng chống cháy
nổ, kết hợp với đội dân phòng địa phương tham gia phòng chống tệ nạn xã hội,
bảo vệ máy móc thiết bị, kho hàng của công ty và tài sản của khách hàng …
* Phòng kế hoạch – kinh doanh: Có chức năng nghiên cứu, phát triển
thị trường tiêu thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới thiệu và quảng bá sản
phẩm, lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa tiêu thụ, quản lý kho hàng hóa và
thực hiện bán lẻ sản phẩm, lập kế hoạch nhập kho và tiêu thụ từng loại sản
phẩm trong năm.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn.
Giai đoạn đầu sau khi thành lập, do việc đầu tư trang thiết bị , bộ máy
nhân sự ít ỏi, đội ngũ CNV còn non trẻ và đối mặt với trở ngại trong việc định
vị thị trường , tìm kiếm khách hàng….Tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng
công ty đã có nhiều bước cố gắng để hoạt động có hiệu quả.Điều đó được thể

hiện qua bảng chỉ tiêu năm(2009-2010)
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Bảng 1- 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Thái Á trong năm (2011-2012-2013)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 CL(2013-2011) CL(2013-2012)
TÀI SẢN Số tuyệt đối Tỷ lệ(%) Số tuyệt đối Tỷ lệ(%)
A. Tài sản ngắn hạn 6.354.632.689 8.476.661.220 9.598.466.310 3.243.933.621 33,7953 1.121.805.090 11,6873
1.Tiền 1.350.254.863 1.860.328.214 1.820.960.541 470.705.678 25,849 (39.367.673) (2,162)
2.Các khoản phải thu 2.076.901.783 2.635.351.732 3.067.380.545 990.478.762 32,291 432.028.813 14,085
3. Hàng tồn kho 1.836.529.710 2.391.035.172 2.864.820.713 1.028.291.003 35,894 473.785.541 16,538
4.Tài sản ngắn hạn khác 1.090.946.333 1.589.946.102 1.845.304.511 754.358.178 40,879 255.358.409 13,838
B. Tài sản dài hạn 5.859.740.351 5.914.762.795 6.178.915.240 319.174.889 5,166 264.152.445 4,275
1.Tài sản cố định 5.859.740.351 5.914.762.795 6.178.915.240 319.174.889 5,166 264.152.445 4,275
2. Đầu tư TCDH khác _ _ _ _ _ _ _
Tổng tài sản 12.214.373.040 14.391.424.015 15.777.381.550 3.563.008.510 22,583 1.385.957.535 8,784
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 5.054.765.280 6.122.541.857 6.330.552.914 1.275.787.634 20,153 208.011.057 3,286
1. Nợ ngắn hạn 2.900.290.375 3.371.590.836 3.431.228.716 530.938.341 15,474 59.637.880 1,738
2.Nợ dài hạn 2.154.474.905 2.750.951.021 2.899.324.198 744.849.293 25,69 148.373.177 5,118
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 7.159.607.760 8.268.882.158 9.446.828.636 2.287.220.876 24,212 1.177.946.478 12,469
1. Vốn chủ sở hữu 4.600.578.923 5.754.890.325 6.852.540.110 2.251.961.187 32,863 1.097.649.785 16,018
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 2.559.028.837 2.513.991.833 2.594.288.526 35.259.689 1,359 80.296.693 3,095
Tổng nguồn vốn 12.214.373.040 14.391.424.015 15.777.381.550 3.563.008.510 22,583 1.385.957.535 8,784
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Nhận xét:
- Tài sản: Bảng số liệu trên cho thấy, tổng tài sản năm 2013 so với năm
2011 và năm 2012 tăng là do tài sản ngắn và tài sản dài hạn tăng, nhưng chủ

yếu tăng là do tài sản ngắn hạn tăng từ 6.354.632.689đ ( năm 2011) lên
9.598.466.310đ (năm 2013)→tăng 3.243.933.621đ tương đương với
33,7953% và từ 8.476.661.220đ ( năm2012) lên 8.476.661.220đ ( năm 2013)
tăng 1.121.805.090đ tương đương với 11,6873 %.Tài sản ngắn hạn tăng chủ
yếu là do các khoản phải thu tăng từ 2.076.901.783đ (năm 2011) lên
3.067.380.545đ (năm 2013)→ tăng 990.478.762đ tương ứng với 32,291% và
từ 2.635.351.732đ (năm 2012) lên 3.067.380.545 đ ( năm 2013),tăng
182.028.813đ,tương đương với 22,2698% điều này cho thấy doanh nghiệp đã
không quản lý tốt việc thu hồi công nợ →doanh nghiệp đang bị chiếm dụng
vốn.Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2013 so với năm 2011và năm
2012 đều giảm,năm 2013 là 1.820.960.541 đ,năm 2012 là 1.860.328.214 đ,
năm 2011 là 1.350.254.863đ, điều này cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng tốt
khoản mục này.khoản mục hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác cũng tăng
nhưng tốc độ tăng không đáng kể.
Tài sản dài hạn tăng chủ yếu là do tài sản cố định tăng ,năm 2011 là
5.859.740.351đ ,năm 2012 là 5.914.762.795đ ,năm 2013 là 6.178.915.240đ
.Như vậy năm 2013 tài sản cố định tăng 319.174.889đ tương ưng với 5,166%
so với năm 2011 và tăng 264.152.445đ, tương ưng với 4,275% so với năm
2012→ điều này chứng tỏ năm 2013 doanh nghiệp đã đầu tư thêm tài sản cố
định.
- Nguồn vốn tăng chủ yếu là do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
tăng.
Nợ phải trả: năm 2011 là 5.054.765.280đ , năm 2012 là 6.122.541.857đ
,năm 2013 là 6.330.552.914đ , như vậy năm 2013 tăng 1.275.787.634đ tương
đương với 20,153% so với năm 2011 và tăng 208.011.057đ tương đương với
3,286%.Nợ phải trả tăng chủ yếu là do nợ dài hạn tăng, năm 2013 tăng
744.849.293đ tương ưng với 25,96% so với năm 2011 và tăng 148.373.177đ
tương ứng với 5,118% so với năm 2012→ điều này cho thấy doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

đang chiếm dụng vốn của khách hàng.Chỉ tiêu này tăng mạnh vì vậy doanh
nghiệp cần xem xét lại vì nó có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp.Năm
2013,nợ ngắn hạn cũng tăng nhưng không đáng kể tăng 530.938.341đ tương
ứng với 15,474% so với năm 2011 và tăng 59.637.880đ tương ứng với
1,738% so với năm 2012. Như vậy ta thấy năm 2013 nợ phải trả cua doanh
nghiệp tăng, doanh nghiệp cũng cần phải xem xét lại khoản mục này vì nó
cũng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu năm 2013 cũng tăng.năm 2013 tăng 2.251.961.187đ
tương ứng với 32,863% so với năm 2011 và tăng 1.097.649785đ tương ứng
với 16,018% so với năm 2012.Điều này cho thấy năm 2013 doanh nghiệp đã
tăng thêm vốn chủ sở hữu.Nguồn kinh phí và hình thành các quỹ năm 2013
tăng 35.259.689đ tương ứng với 1,359% so với năm 2011 và tăng
80.296.693đ tương ứng với 3,095% so với năm 2012, cho thấy năm 2013
doanh nghiệp làm ăn có lãi
1.4.2.Tình hình lao động và sử dụng lao động
Bảng 1-2: Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty TNHH
Thương mại Thái Á trong 3 năm(2011- 2012-2013)
Đơn vị tính: Người
S
T
T
Chỉ tiêu
Năm
Chênh Lệch năm
2013-2011
Chênh lệch năm
2013-2012
2011 2012 2013
Tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)
Tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động 60 68 72 12 16,67 4 5,56
1 Theo giới tính
A Nam 36 38 38 2 5,26 0 0
B Nữ 24 30 34 20 58,82 4 20
2 Theo độ tuổi
A Tù 18 đến 30 42 47 52 10 19,23 5 9,62
B Từ 31 đến 60 18 21 20 2 10 (1) (5)
3 Theo trình độ lao động
A Đại học 22 27 30 8 26,67 3 10
B Cao Đẳng 16 17 18 2 11,11 1 5,56
C Trung cấp 16 20 20 4 20 0 0
D Lao động phổ thông 6 4 4 (2) (50) (2) (50)
4 Theo tính chất công việc − − − − − − −
A Trực tiếp 52 59 63 11 17,46 4 6,35
B Gián tiếp 8 9 9 1 11,11 1 11,11
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Nhận xét : Thông qua bảng số liệu ta thấy, số lượng CNV của công ty
không có nhiều do công ty quy mô hoạt động vừa . Tuy nhiên trình độ ĐH,
CĐ chiếm tỷ lệ cao từ 38 người (năm 2011) lên 44 người (năm2012) và 48
người (năm 2013) bên cạnh đó mỗi người đều có tinh thần trách nhiệm, ý
thức làm việc tốt thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao
và đưa công ty ngày một phát triển.
Số lao động của công ty có sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng

cụ thể được biểu hiện qua những chỉ tiêu : tỷ lệ lao động trong công ty tăng số
là 12 lao động tương đương với tỷ lệ tăng là 16,67% (năm 2011) và tăng 4
lao động tương đương với 5,56% (năm 2012). Tổ chức công việc cũng mở
rộng tỷ lệ tăng trưởng trong các bộ phận trực tiếp kinh doanh tăng 11 lao
động tương đương vời mức tỷ lệ tăng là 17,46% so với năm 2011 và tăng 4
lao động tương đương với 6,35% so với năm 2012→ cho thấy lao động trực
tiếp tạo ra lợi nhuận cho công ty tăng.Bộ phận gián tiếp sản xuất tăng 1 lao
động tương đương với mức tăng là 11,11% so với năm 2011 và năm
2012→lao đọng gián tiếp tăng không đáng kể cho thấy doanh nghiệp đã sử
dụng tốt lao động . Trình độ lao động trong công ty năm 2013 cũng có sự thay
đổi là 8 lao động trình độ đại học tương đương với tỷ lệ chênh lệch là 26,67%
so với năm 2011, và 3 lao động (10%) so với năm 2012. Lao động trình độ
cao đẳng cũng tăng 2 lao động tương đương 11,11% so với năm 2011 và tăng
1 lao động tương đương với 5,56% so với năm 2012.Lao động có trình độ
trung cấp cũng tăng 4 lao động tương đương với 20% so với năm 2011.Lao
động phổ thông so với năm 2011 và năm 2012 đều giảm 2 lao động tương
ứng với giảm 50%→ điều này cho thấy trình độ lao động trong công ty ngày
càng cao.
Qua bảng phân tích trên ta thấy trình độ lao động trong doanh nghiệp
ngày càng cao, doanh nghiệp sử dụng lao đọng có trình độ chuyên môn cao,
hầu hết lao động là người có trình độ đại học, cao đẳng.
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
1.4.3. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Thái Á trong 3 năm 2011-2013
Bảng 1- 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị : 1000đ
Chỉ tiêu Mã
số
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch
Năm 2013-2011

Chênh lệch
Năm 2013-2012
Số tuyệt
đối
Tỉ lệ (%)
Số tuyệt
đối
Tỉ lệ (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1.Doanh thu BH và CCDV 01 15.526.330 17.820.461 19.820.761 4.294.431 24,67 2.000.300 10,092
2.Các khoản giảm trừ DT 02 316.803 395.750 635.921 319.118 50,18 240.171 37,77
3. DT thuần về BH(10=01-02) 10 15.209.527 17.424.711 19.184.840 3.975.313 20,721 1.760.129 9,175
4. Giá vốn hàng bán 11 9.273.691 10.731.402 12.196.572 2.922.881 23,96 1.465.170 12,01
5.LN gộp về BH và CCDV (20=10-11) 20 5.935.836 7.693.309 9.988.268 4.052.432 40,572 2.294.959 22,976
6. DT hoạt động tài chính 21 500000 465.000 300.000 (200.000) (66,67) (165.000) (55)
7. Chi phí tài chính:
- Chi phi lãi vay
22
23
400.000 310.000 110.000 (290.000) (263,36) (200.000) (181,82)
8. Chi phí bán hàng 24 632.000 721.000 834.000 202.000 24,22 113.000 13,55
9.Chi phí quản lý DN 25 130.000 150.000 173.000 43.000 24,86 23.000 13,29
10.LN thuần từ hoạt động KD (30 = 20+(21-
22)-(24+25)
30 3.273.836 3.977.309 4.171.268 897.432 21,51 193.959 4,65
11.Thu nhập khác 31 47.000 38.000 52.000 5.000 9,62 14.000 26,92
12.Chi phí khác 32 15.000 11.000 21.000 6.000 28,57 10.000 47,62
13.Lợi nhuận khác 40 32.000 27.000 31.000 (1.000) (3,23) 4.000 12,90
14.Tổng LN trước thuế TNDN(50=30+40) 50 5.305.836 7.720.309 9.019.268 3.713.432 41,172 1.298.959 14,402
15. Thuế TNDN hiện hành 51 1.326.459 1.930.077 2.254.817 928.358 41,172 324.740 14,402

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 _ _ _ _ _ _ _
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 3.979.377 5.790.232 6.764.451 2.785.074 41,172 974.219 14,402
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Nhận xét:
Qua phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy
kết quả kinh doanh của công ty năm 2013 so với năm 2011 và năm 2012 là
khá tốt cả doanh thu và lợi nhuận đều tăng cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 tăng 4.294.431 nghìn
đồng tương ứng với mức 24,67% so với năm 2011 và tăng 2.000.300 nghìn
đồng tương ứng với mức 10.092% so với năm 2012. Lợi nhuận gộp về BH
và CCDV cũng tăng, năm 2013 tăng 4.052.432 nghìn đồng tương đương với
mức 40,572% so với năm 2011 và tăng 2.294.959 nghìn đồng tương ứng
với 22,976%→ cho thấy năm 2013 doanh nghiệp kinh doanh ngày càng hiệu
quả hơn.
Giá vốn hàng bán năm 2013 cũng tăng 2.922.881 nghìn đồng tương ứng
với 23,96% so với năm 2011 và tăng 1.465.170 nghìn đồng tương ứng với
12,01% so với năm 2012→ giá vốn hàng bán tăng chứng tỏ trong năm 2013
doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều hàng hơn
Chí phý bán hàng cũng tăng,năm 2013 tăng 202.000 nghìn đồng tương
ứng với 24,22% so với năm 2011 và tăng 113.000 nghìn đồng tương ứng với
13,55% so với năm 2012. Do DTBH tăng nên chi phi tăng là điều hiển nhiên,
nhưng tốc độ tăng của chi phí bán hàng lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu vì
vậy mà doanh nghiệp cần phải xem xét lại khoản mục này.
Chí phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng.Năm 2013 tăng 43.000 nghìn
đồng tương ứng với 24,86% so với năm 2011 và tăng 23.000 nghìn đồng
tương ứng với 13,29% do doanh thu tiêu thụ tăng nên kéo theo chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng,nhưng doanh nghiệp cũng cần nên xem xét lại khoản mục
này cho hợp lý hơn.
Chi phí lãi vay năm 2013 cũng giảm so với 2 năm trước xuống còn

110.000 nghìn đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã không còn phải vay
nợ nhiều,nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp cũng chưa khai thác được triệt
để nguồn vốn đi vay mà chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có của mình.
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Lợi nhuận từ hoạt động khác năm 2013 cũng tăng 4000 nghìn đồng tương
ứng với 12,9% so với năm 2012.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng, năm 2013 tăng 3.713.432
nghìn đồng tương ứng với 41,172% so với năm 2011 và tăng 1.298.959 nghìn
đồng tương ứng với 14,402% so với năm 2012.
Qua trên ta thấy nhìn chung tình hình kinh doanh của doanh nghiệp năm
2013 cũng đạt được kết quả khá tốt, nhưng doanh nghiệp cũng cần phải có
nhiều điều chỉnh để tăng doanh thu bán hàng cũng như cần phải có biện pháp
để kiểm soát chi phí
1.4.4 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của công ty
* Thuận lợi :
- Tuy thành lập được hai chục năm nhưng công ty cũng dần để lại tên
tuổi trong thị trường kinh doanh. Cùng với sự đoàn kết, tương thân tương ái
và sự nhiệt tình trong công việc của các cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Nhờ các chính sách của nhà nước như vay vốn, chính sách thuế, mở
của hội nhập nên việc huy động vốn và mở rộng sản xuất của công ty cũng
được thuận lợi hơn nhiều
- Do các mặt hàng văn phòng phẩm, các loại bút, usp, pin…đều là
những sản phẩm thiết yếu đối với nhu cầu và đời sống của mọi người tiêu
dùng…
* Khó khăn
- Từ ngày thành lập đến nay, công ty gặp khó khăn về cán bộ, công
nhân viên còn non trẻ về kinh nghiệm nhưng công ty không ngừng mở rộng
thị trường trong và ngoài tỉnh.
- Trên thị trường có không ít những công ty, doanh ngiệp kinh doanh

và buôn bán những mặt hàng thiết yếu như vậy nên việc kinh doanh của công
ty cũng có đôi chút khó khăn
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng ban lãnh đạo công ty vẫn hết sức
chăm lo đến đời sống của CNV và luôn tạo cho công ty có một hướng đi cho
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
mình phù hợp với xu hướng phát triển và nền kinh tế của đất nước.Cùng với
sự phát triển của nền kinh tế công ty đã đề ra đã chiếm các chiến lược cụ thể
cho sự phát triển nhiều năm tiếp theo, phát huy những lợi thế có sẵn để phục
vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, các chiến lược marketing phù hợp,tạo việc
làm ổn định cho cán bộ công nhân viên. Khuyến khích các sáng kiến trong
việc mở rộng thị trường của công nhân viên để đưa công ty ngày càng phát
triển hơn nữa.
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
CHƯƠNG II.
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH & TM THÁI Á
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Công ty TNHH TM Thái Á là doanh nghiệp có quy mô vừa.Do đặc
điểm trên cộng với giới hạn về lao động kế toán nên Công ty tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức tập trung.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán



Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ giữa các nhân viên kế toán

* Chức năng từng bộ phận

-Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Có nhiệm vụ phân công lao
động trong phòng kế toán, chỉ đạo kiểm tra công tác của kế toán viên; chấp
hành và áp dụng chế độ tài chính kế toán trong Công ty; ký duyệt các chứng
từ sổ sách, lập sổ sách, báo cáo theo đúng chế độ quy định. Ngoài ra kế toán
trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác quản lý
hành chính.
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
TSCĐ,
thành
phẩm,
hàng hóa
Kế toán
vốn bằng
tiền,
thanh
toán
Kế toán
lương và
các khoản
trích theo
lương
Kế toán
ngân
hàng,
thuế
Kế toán trưởng

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
- Kế toán tổng hợp: Phản ánh và quản lý toàn bộ các loại tài sản trong đơn vị,
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí tài chính. Tổng hợp số liệu của
toàn bộ các phần hành để lên báo cáo nội bộ và cho bên ngoài theo định kỳ kế
toán.
- Kế toán ngân hàng, thuế: Có nhiệm vụ làm chứng từ vay tiền ngân hàng theo
kế hoạch được duyệt, mở LC và nhận nợ, trả nợ và lãi hàng tháng cho ngân
hàng. Đi lấy sổ phụ, theo dõi thuế đầu vào, hàng tháng làm báo cáo gửi cho chi
cục thuế.
- Kế toán TSCĐ, thành phẩm, hàng hoá: Theo dõi việc ký kết, thực hiện thanh
lý các hợp đồng mua bán hàng hóa,……Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ,
việc trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Chịu trách nhiệm quản lý thu, chi tiền
mặt, thanh toán tạm ứng, tiền lương…phát sinh.
- Kế toán lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi và tính tiền lương,
các khoản trích theo lương, các chế độ được hưởng của cán bộ công nhân viên
trong công ty.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH&TM Thái Á
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Công ty TNHH Thương Mại Thái Á áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006, của chuẩn mực
kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi , bổ sung,
hướng dẫn thực hiện.
-Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N Đến 31/12/N.
-Kỳ lập Báo cáo tài chính: Năm
-Đơn vị tiền tệ ghi sổ: VND – Việt nam đồng.
-Phương pháp kế toán ngoai tệ: Hạch toán theo tỷ giá thực tế và tỷ giá
ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng

-Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
-Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước – xuất trước.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
-Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được lập vào thời
điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng.
-Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
a. Về hệ thống chứng từ sử dụng trong Công ty hiện nay thì Công ty đã
đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính phát hành.
Chứng từ các phần hành chủ yếu:
- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
có, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,…
- Tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,….
- Tài sản cố định: Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, biên bản giao
nhận tài sản cố định, biên bản thành lý tài sản cố đinh,….
- Vật tư, công cụ dụng cụ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu
sử dụng vật tư, phiếu xuất điều chuyển kho, hoá đơn bán hàng,…
- Thành phẩm, tiêu thụ: Hoá đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế,……
- Chi phí: Chứng từ dịch vụ mua ngoài,…
Tóm lại, Công ty đã thực hiện đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban
hành về chứng từ. Các chứng từ kế toán được ghi chép đầy đủ, kịp thời và
đúng với tình hình thực tế phát sinh. Những chứng từ theo hướng dẫn của Bộ
tài chính thì về biểu mẫu không có gì khác so với quy định. Còn dựa vào đặc
điểm cũng như ngành nghề kinh doanh của mình mà Công ty thiết kế cho
mình một số chứng từ không bắt buộc.
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
*Tài khoản sử dụng :
- TK111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK131: Phải thu khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 138: Phải thu khác
- TK 151: Hàng đang đi đường
- TK 156: Hàng hóa
- TK 157: Hàng gửi đại lý
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 214: Khấu hao TSCĐ
- TK 331: Phải trả người bán
- TK 333: Thuế GTGT phải nộp
- TK 338: Phải trả,phải nộp khác
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 431: Nguồn kinh phí các quỹ
- TK 511: Doanh thu từ hoạt động BH & CCDV
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 521: Chiết khấu thương mại
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chí phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp
- TK 635: Chi phí tài chính
- TK711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác

SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 007: Ngoại tệ các loại
* Cách thức mở tài khoản:
- TK 131: Phải thu khách hàng
Vì doanh nghiệp có nhiều khách hàng chính vì vậy mà doanh nghiệp mở chi
tiết TK 131 cho từng khách hàng để tiện cho theo dõi tình hình công nợ với
từng khách hàng đó.
- TK 156: Hàng hoá
Doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau như: bút chì, bút bi,,
usb,pin, Chính vì vậy mà doanh nghiệp mở chi tiết TK156 cho từng mặt
hàng một để tiện theo dõi số lượng hàng hóa nhập, xuất,tồn để thuận lợi cho
việc tính giá hàng xuất kho.
- TK 157: Hàng gửi đại lý.
Mở chi tiết cho từng đại lý một
-TK 331: Phải trả người bán
Do Doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nên có nhiều nhà
cung cấp khác nhau, vì vậy mà doanh nghiệp mở chi tiết TK 331 cho từng nhà
cung cấp một để tiện theo dõi tình hình công nợ.
-TK511: Doanh thu BH & CCDV
Doanh nghiệp mở cho từng loại mặt hàng một để tiện theo dõi tình hình tiêu
thụ của từng loại mặt hàng một.
- Mở chi tiết cho các TK521,531,532 cho từng loại mặt hàng một
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức: Nhật Ký Chung.
Trình tự ghi sổ nhật ký chung
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hệ thống sổ sách kế toán của công ty

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp, đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ CHUNGSổ Nhật ký đặc
biệt
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
Doanh nghiệp mở Nhật ký đặc biệt. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ cuối tháng, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
- Kỳ báo cáo tài chính : Năm
- Nơi nộp báo cáo : nộp BCTC cho cơ quan thuế Hà Nội
- Người nộp báo cáo : Kế toán trưởng.
- Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty hiện nay bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán(MS B01-DN)
+ Kết quả hoạt động kinh doanh(MS B02-DN)
+ Bảng cân đối số phát sinh(MS F01-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(MS B03-DN)
+ Thuyết minh Báo cáo tài chính ( MS B09-DN).
- Báo cáo quản trị của công ty:
+ Phân tích mối quan hệ giữa : Chi phí – Sản Lượng – Lợi Nhuận
+ Dự đoán sự biến động của chi phí
+ Định giá bán sản phẩm.
2.3. Tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty.
1. Kế toán nghiệp vụ thành phẩm, hàng hóa
1.1 Kế toán nghiệp vụ mua hàng
1.1.1 Tài khoản sử dụng
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Đức Dũng
- Tài khoản 156 : Hàng hóa
- Tài khoản 151 : Hàng mua đang đi đường
Ngoài ra, trong quá trình nhập mua hàng,công ty còn sử dụng một số
TK như: 111, 112,133,…
1.1.2 Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn giá trị gia tăng – VAT
- Hóa đơn bán hàng

- Bảng kê mua hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
- Phiếu thu, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng
1.1.3 Quy trình ghi sổ
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán nghiệp vụ mua hàng
Ghi chú
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Ghi hàng ngày
SV: Nguyễn Thị Nga Lớp: Kế toán 13A
Chứng từ gốc(Hóa
đơn GTGT,phiếu chi,
giấy báo nợ,…
Nhật ký mua
hàng
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK
156,331, 632
Sổ cái TK 156,
157,632,331
Bảng cân đối số
phát snh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp

×