Tải bản đầy đủ (.pdf) (291 trang)

Giáo án ngữ văn 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 291 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
1
Học Kì I
Ngày soạn: 14/8/2012
Ngày dạy : 17/8/2012
Bi1 Tiết 1 : Văn bản:
TÔI ĐI HọC
(Thanh Tịnh)
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Soạn bài
IV. PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nờu vn , bỡnh ging, k thut ng nóo.
V. Hoạt động lên lớp
1. ổn định tổ chức:
(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách,vở học sinh (3 phút)


3. Bài mới:
(31 phút)
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Tôi đi học là truyện ngắn của nhà văn Thanh Tịnh in trong tập Quê mẹ và đợc xuất bản năm
1941. Đây là truyện ngắn thể hiện đầy đủ phong cách sáng tác của tác giả: đậm chất trữ tình, đằm thắm,
êm dịu, trong trẻo và tràn đầy chất thơ.
Hoạt động của gv và hs kiến thức
GV hớng dẫn: Đọc chậm, dịu, hơi buồn, lắng
sâu; chú ý lời của ngời mẹ, ông đốc.
- GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp.
- Nhận xét bạn đọc.
GV gọi HS đọc phần chú thích (*) trong SGK.
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em
về tác giả Thanh Tịnh?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ:
ông
đốc, lạm nhận.
? Có những nhân vật nào đợc kể lại trong
truyện ngắn này? Ai là nhân vật trung tâm? Vì
sao?
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng đợc kể
theo trình tự thời gian, không gian nh thế nào?
? Tơng ứng với trình tự ấy là những đoạn nào
I. Đọc và tìm hiểu chung: (15 phút)
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), quê ở Huế, từng dạy học, viết báo và
làm văn.

- Sáng tác của ông đầm thắm và đầy chất thơ.
b. Tác phẩm:
- In trong tập Quê mẹ, xuất bản năm 1941.
c. Từ khó:
3. Bố cục:
- Tôi, mẹ , ông đốc, những cậu học trò.
- Nhân vật trung tâm: Tôi.
-> đợc kể lại nhiều lần, mọi sự việc đều đợc kể từ cảm nhận
của nhân vật tôi.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
2
của văn bản?
? Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc nhất trong
em? Vì sao?
GV hớng dẫn HS theo dõi phần đầu văn bản.
? Kỉ niệm ngày đầu đến trờng của nhân vật
Tôi gắn với thời gian, không gian cụ thể nào?
? Vì sao thời gian và không gian ấy trở thành kỉ
niệm trong tâm trí tác giả?
? Chi tiết: Tôi không lội qua sông thả diều nh
thằng Quý và không đi ra đồng thả diều nh
thắng Sơn nữa
có ý nghĩa gì?
? Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết
ghì
thật chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn
thử sức mình tự cầm bút thớc?
? Trong những cảm nhận mới mẻ trên con
đờng làng tới trờng, nhân vật tôi đã bộc lộ

đức tính gì của mình?
? Phân tích ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật
đợc sử dụng trong câu văn: ý nghĩ ấy thoáng
qua trong trí tôi nhẹ nhàng nh một làn mây
lớt ngang trên ngọn núi?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đờng tới trờng.
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi ở sân trờng.
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi trong lớp học.
II.Đọc- tìm hiểu chi tiết(15 phút)
1. Cảm nhận của nhân vật tôi trên đờng tới trờng:
- Thời gian: buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đờng dài và hẹp.
- Đó là nơi quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ tác giả; gắn
liền với kỉ niệm lần đầu cắp sách đến trờng.
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức.
- Muốn khẳng định mình.
- Giàu cảm xúc, yêu học, yêu bạn bè, yêu mái trờng và yêu quê
hơng.
- Nghệ thuật so sánh.
-> Kỉ niệm đẹp, đề cao việc học của con ngời
4. Củng cố:(5 phút)
? Hãy tìm trong văn bản những câu văn tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh.
5.Hớng dẫn tự học:(5 phút)
- Đọc kĩ văn bản
- Tìm hiểu phần còn lại.
.
Ngày soạn: 14/8/2012
Ngày dạy: 17/8/2011
Bài 1 Tiết 2: Văn bản:

Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
I. Mức độ cần đạt
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1
. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
III. Chuẩn bị:
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
3
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài
IV. PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , bình ging, k thut ng não.
V. Hoạt động lên lớp
1. ổn định tổ chức
:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
1.Trình bày mạch cảm xúc của văn bản Tôi đi học?
2.Tìm những câu văn tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh?

3. Bài mới: (32 phút)
*Giới thiệu bài(2 phút)
"Tôi đi học là truyện ngắn đợc tái hiện theo dòng hồi tởng của kí ức,gồm một chuỗi các
sự kiện mà yếu tố xuyên suốt là dòng cảm xúc tha thiết, trong trẻo tuôn trào. Theo dòng cảm xúc
ấy ta biết đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trên đờng cùng mẹ tới
trờng, trên sân trờng và trong lớp học.
*Nội dung(30 phút).
Hoạt động của gv và hs kiến thức
GV hớng dẫn HS đọc phần 2 của văn bản.
? Cảnh trớc sân trờng làng Mỹ Lí lu lại
trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
? Trớc cảnh tợng ấy, tâm trạng, cảm
giác của nhân vật Tôi nh thế nào?
? Tâm trạng ấy đợc tác giả diễn tả bằng
hình ảnh so sánh nào?
- HS tìm chi tiết.
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh so sánh
đó?
? Khi hồi trống trờng vang lên và khi
nghe gọi đến tên mình, tâm trạng chú bé
nh thế nào?
? Vì sao khi sắp hàng đợi vào lớp nhân vật
tôi lại cảm thấy Trong lần này?
GV gọi HS đọc phần cuối văn bản
? Cảm nhận của nhân vật tôi khi vào lớp
nh thế nào?
- HS tìm chi tiết.
? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm nhận nh
vậy?
? Hãy đọc đoạn Một con đánh vần

đọc. Chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của
những ngời lớn dành cho các em bé lần
II. Tìm hiểu chi tiết: (20 phút)
1. Cảm nhận của nhân vật "tôi" trên đờng tới
trờng.
2. Cảm nhận của nhân vật Tôi khi ở sân
trờng:
- Rất đông ngời.
- Ngời nào cũng đẹp.
- Cảm giác mới mẻ.
- Bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ.
+ Cảm xúc trang nghiêm về mái trờng.
+ Tâm trạng hồi hộp, lo sợ.
- Mang ý nghĩa tợng trng, giàu sức gợi.
-> Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của
các em nhỏ lần đầu đến trờng.
- Chú bé cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, giật
mình và lúng túng.
- Hồi hộp, lo lắng, sợ sệt -> khóc.
- Khóc vì lo sợ, vì phải xa ngời thân.
- Yêu mẹ.
- Bắt đầu bớc vào một thế giới của riêng mình,
không còn có mẹ bên cạnh.
-> sự tinh tế trong việc miêu tả tâm lí trẻ thơ.
3. Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học:
- Cảm nhận mới mẻ của cậu bé lần đầu đợc vào
lớp học.
- Bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó thân
thiết với mình.

-> ý thức đợc những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết
với mình.
- Hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi.
- Sự ngộ nghĩnh đáng yêu của chú bé lần đầu
đến trờng.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
4
đầu đi học?
? Theo em, nét đặc sắc về nghệ thuật của
truyện là gì?
? Theo em, sức cuốn hút của truyện đợc
tạo nên từ đâu?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS đọc.
- Mọi ngời đã dành những tình cảm đẹp đẽ nhất
cho trẻ thơ.
- Tất cả vì tơng lai con trẻ.
III. Tổng kết: (10 phút)
- Bố cục độc đáo.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu sức gợi, mang ý nghĩa
tợng trng.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân
vật.
- Tình huống truyện.
IV. Ghi nhớ: (SGK)
4. Củng cố (5 phút):
1.Văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. C. Biểu cảm.

B. Miêu tả. D. Cả ba phơng thức trên.
2. Những cảm giác nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào? Qua đó em thấy đợc điều gì tốt
đẹp ở nhân vật tôi?
5. Hớng dẫn tự học(5 phút)
- Học bài, nắm kiến thức.
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi tựu trờng đầu tiên.
- Đọc trớc bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Ngày soạn: 15/8/2012
Ngày giảng:18/8/2012
Bài 1 Tiết 3: Hớng dẫn đọc thêm.
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
- Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
Iii. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
IV. PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , k thut ng não.
V.Hoạt động lên lớp:
1. ổn định
(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Cảm nhận của em sau khi tìm hiểu xong văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh.
3. Bài mới (31 phút)
* Giới thiệu bài(1 phút)
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
5
Quan hệ trái nghĩa và đồng nghĩa là những quan hệ về nghĩa của từ mà ta đã học ở lớp 7. Hôm
nay ta tìm hiểu một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ đó là mối quan hệ bao hàm - đợc gọi
là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ.
* Nội dung bài mới(1 phút)
Hoạt động của gv và hs kiến thức
GV treo bảng phụ ghi sơ đồ trong SGK.
? Nghĩa của từ
động vật
rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ
thú, chim, cá
?
? Tại sao?
? Hãy xem xét mối quan hệ về nghĩa của
các từ thú, chim, cá với các từ
voi,
hơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu?
GV: Nh vậy, các từ thú, chim, cá có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
voi, hơu,
tu hú, sáo, cá rô, cá thu nhng lại có
nghĩa hẹp hơn từ
động vật

.
GV đa bài tập:
Cho 3 từ: cây, cỏ, hoa.
? hãy tìm những từ ngữ có phạm vi nghĩa
rộng hơn và hẹp hơn các từ đó?
? Từ đó, em hiểu thế nào là từ ngữ có
nghĩa rộng, nghĩa hẹp?
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vùa có
nghĩa hẹp đợc không? Vì sao? Lấy ví dụ
minh hoạ?
-HS nêu ví dụ.
HS đọc.
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:
(15
phút)
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Rộng hơn.
- Phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của các từ thú, chim, cá.
- Nghĩa rộng hơn.
- Rộng hơn: thực vật.
-Hẹp hơn: cam, cau, dừa, cỏ sữa, cỏ gấu, cỏ gà,
hoa mai, hoa lan, hoa hồng.
II. Ghi nhớ:(SGK)
III. Luyện tập:
(15 phút)
Bài 1 Quần cộc
Quần
Quần dài

* Y phục
áo dài
áo
áo sơ mi
Bài 2
:
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
6
Bài 5:
- Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa:
khóc, nức nở, sụt sùi.
+ Từ nghĩa rộng:
khóc.
+ Từ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
4. Củng cố(5 phút)
-Nhắc lại khái niệm về cấp độ khái quát về nghĩa của từ?
5.Hớng dẫn tự học(3 phut)
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bài tập:1,2,3 vào vở bài tập.

Ngày soạn:18/8/2012.
Ngày giảng:20/8/2012.
Bài 1 Tiết 4:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
-Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phơng diện hình thức và nội
dung.
- Tích hợp với phần Văn qua văn bản Tôi đi học và phần tiếng Việt.
II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong 1văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc -hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày văn bản(nói, viết) thống nhất về chủ đề.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo
2. Học sinh:
- Đọc lại văn bản
Tôi đi học
.
- Đọc bài mới.
IV. PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , k thut ng não.
IV.Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
? Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Làm bài tập 4.
3. Bài mới(32 phút)
*Giới thiệu bài: (1 phút).
*Nội dung bài mới (31phút).
Hoạt động của gv va hs kiến thức

GV gọi HS đọc lại văn bản Tôi đi học.
? Tác giả hồi tởng lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời ấu thơ của mình?
? Từ hồi tởng ấy, em cảm nhận đợc gì về
tâm trạng của nhân vật tôi?
? Vậy, em hiểu chủ đề của văn bản là gì?
I. Khái niệm về chủ đề của văn bản: (10 phút).
* Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng:
- Kỉ niệm trên đờng cùng mẹ tới trờng.
- Kỉ niệm trên sân trờng.
- Kỉ niệm trong lớp học.
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng và trang
trọng.
-> Đây là chủ đề của văn bản Tôi đi học.
- Là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu
đạt.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
7
? Vì sao em biết văn bản Tôi đi học nói
lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu
trờng đầu tiên?
? Văn bản tập trung hồi tởng lại tâm trạng
gì của nhân vật Tôi?
? Tâm trạng ấy đợc thể hiện qua các chi
tiết và hình ảnh nào?
- HS tìm chi tiết.
GV: Các từ ngữ, chi tiết trong văn bản đều
tập trung thể hiện tâm trạng của nhân vật
Tôi trong buổi tựu trờng.

=> Đó là tính thống nhất về chủ đề trong
văn bản.
? Vậy, em hiểu thế nào là tính thống nhất về
chủ đề trong văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề đợc thể hiện ở
những phơng diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất
đó?
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: (10
phút).
- Nhan đề.
- Các từ ngữ và các câu văn viết về buổi tựu trờng.
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ, bỡ ngỡ.
- Văn bản phải tập trung biểu đạt, hớng đến một
chủ đề đã đợc xác định, không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác.
- Nội dung và cấu trúc hình thức.
+ Nội dung: đối tợng và vấn đề chính phải đợc
xác định để mọi phần, mọi chi tiết đều xoay quanh
nó.
+ Hình thức: nhan đề, các phần , các từ ngữ, hình
ảnh của văn bản phải có sự thống nhất, cùng xoay
quanh chủ đề và hớng về chủ đề.
=> Ghi nhớ: HS đọc.
III. Luyện tập:
(11 phút)
Bài tập 1: GV chia nhóm cho HS thảo luận.
*Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
a. Căn cứ vào:
- Nhan đề văn bản.

- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b. Các ý lớn của phần thân bài sắp xếp hợp lí.
c. Hai câu trực tiếp nói về tình cảm gắn bó của ngời dân sông Thao và rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
Bài tập 2: Nên bỏ hai câu: b và d.
4. Củng cố: (5 phút)
5. Dặn dò: (3 phút)
- Học bài, nắm kiến thức.
- Làm bài tập 3.
- Soạn bài
Trong lòng mẹ
.

Ngày
soạn:18/8/2012
Ngày giảng:24/8/2012
Bài 2 Tiết 5 Văn bản:
Trong lòng mẹ.
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
I MC CN T:
Giúp học sinh:
- Cú c nhng kin thc s gin v th vn hi kớ.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
8
- Thy c c im ca th vn hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng: thm m cht tr
tỡnh, li vn chõn thnh, dt do cm xỳc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc

- Khỏi nim th loi hi kớ.
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Trong lũng m.
- Ngụn ng truyn th hin nim khỏt khao tỡnh cm rut tht chỏy bng ca nhõn vt.
- í ngha giỏo dc: nhng thnh kin c h, nh nhen, c ỏc khụng th lm khụ hộo tỡnh
cm rut tht sõu nng, thiờng liờng.
2. K nng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn
tớch tỏc phm truyn.
III- Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc tập truyện ngắn:
Những ngày thơ ấu
của tác giả Nguyên Hồng.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài.
IV- PH

NG PH

P, K

THU

T D

Y H

C
:

Nêu vn , bình ging, k thut ng não.
V - Hoạt động lên lớp
1.ổn định tổ chức
(1 phút):
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút):
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1 phút):
Các em ạ, tình mẫu tử là tình cảm yêu thơng sâu nặng trong mỗi chúng ta. Chính vì vậy
nó đã trở thành dề tài phổ biến của nhiều tác phẩm.Một tác phẩm đặc sắc trong đề tài đó là tác
phẩm Trong lòng mẹcủa nhà văn Nguyên Hồng.Tiết học hôm nay các em sẽ đợc tìm hiểu tác
phẩm đó.
*Nội dung bài mới:(32 phút)
Hoạt động của gv và hs kiến thức
êu cầu: Đọc chậm, tình cảm thể hiện cảm
xúc của bé Hồng.
- Lời bà cô: cay độc, đanh đá.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp, nhận xét.
GV gọi HS đọc phần
Chú thích
(*) trong
SGK.
? Nêu những nét chính về tác giả Nguyên
Hồng?
GV chốt lại một số ý chính.
? Tác phẩm đợc viết theo thể loại nào? Em
biết gì về thể văn này?
? Nêu một vài nét về tác phẩm Những
I. Đọc Tìm hiểu chung: (10 phút): 1.Đọc:
- HS đọc, nhận xét.

2.Chú thích:
a.Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn lớn của nền
văn học hiện đại Việt Nam.
- Thời thơ ấu đã trảI qua nhiều cay đắng trở thành
nguồn cảm hứng cho tác phẩm tiểu thuyết- hồi ký
tự truyện cảm động" Những ngày thơ ấu"
- Ngòi bút của ông thờng hớng đến những cảnh
đời nghèo khổ, bất hạnh -> giá trị nhân đạo.
b. Tác phẩm:
- Hồi kí: một thể văn đợc dùng để ghi lại những
chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con
ngời cụ thể, thờng đó là tác giả.
- Tác phẩm Những ngày thơ ấu gồm 9 chơng,
mỗi chơng kể về một kỉ niệm sâu sắc của cuộc đời
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
9
ngày thơ ấu và đoạn trích Trong lòng
mẹ?
? Dựa vào văn bản , hãy phân chia bố cục?
? Nêu nội dung của từng phần?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu các chú thích: 5,
8, 12, 13, 14, 17.
GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng
nh thế nào?
GV: Phần đầu của tác phẩm là hồi tởng
của tác giả về chuyện ngời cô gọi lại nói

chuyện.
? Nhân vật bà cô hiện lên qua những chi
tiết nào?
? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của
bà cô?
? Em hiểu "rất kịch"nghĩa là gì?
? Mục đích của bà cô trong cuộc nói
chuyện với bé Hồng là gì?
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi
gì?
? Nét mặt và thái độ của bà cô thay đổi ra
sao?
? Bà cô muốn gì khi nói rằng mẹ chú đang
phát tài và nhất là cố ý phát âm hai tiếng
em bé ngân dài thật ngọt?
? Sau đó cuộc đối thoại diễn ra nh thế nào?
? Qua cuộc đối thoại em thấy bà cô là
ngời nh thế nào?
? Theo em, tác giả xây dựng hình ảnh bà cô
với ý nghĩa gì?
chú bé Hồng
- Đoạn trích Trong lòng mẹ thuộc chơng IV của
tập hồi kí.
3. Bố cục:
- Có thể chia văn bản này thành 2 đoạn
+ Từ đầu- ngời ta hỏi đến chứ
Cuộc trò chuyện giữa Hồng với bà cô
+ Còn lại:
Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con Bé Hồng.
* Từ khó:

II.Đọc-tìm hiểu chi tiết: (22 phút):
1. Cuộc trò chuyện giữa bà cô và bé Hồng:
* Hoàn cảnh của bé Hồng:
- Mồ côi cha, sống xa mẹ. Hai anh em Hồng sống
nhờ nhà ngời cô ruột nhng không đợc yêu
thơng.
-> Cô độc, đau khổ và luôn khao khát tình thơng.
* Nhân vật bà cô:
+ Cời hỏi.
+ Rất kịch.
=>giống nh ngời đóng kịch trên sân khấu, nhập
vai, biểu diễn, giả dối, giả vờ.
- Gieo rắc vào đầu bé Hồng những hoài nghi để bé
Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ.
+ Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt.
+ Mắt long lanh nhìn cháu chằm chặp.
- Mỉa mai sự nghèo khổ và nhục mạ, châm chọc mẹ
bé Hồng.
- Muốn hành hạ, chà xát tâm hồn và vết thơng
lòng của bé Hồng.
- Bé Hồng cời dài trong tiếng khóc.
- Bà cô:
+ Tơi cời kể chuyện về mẹ bé Hồng.
+ Đổi giọng, tỏ sự thơng xót anh trai.
- Tàn nhẫn, lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm và thiếu
tình ngời.
- Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo sâu sắc:
+ Tố cáo những con ngời sống tàn nhẫn, khô héo
cả tình máu mủ.
+ Tố cáo những thành kiến cổ hủ, phi nhân đạo của

của xã hội Việt Nam trớc CMT8 -1945.
4. Củng cố
(3phút):
? Qua phần đầu của đoạn trích, em hiểu gì về nhân vật bà cô?
5. Dặn dò(3 phút):
- Nắm nội dung đoạn đã phân tích.
- Tìm hiểu phần còn lại.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
10

Ngày soạn:19/8/2012
Ngày giảng:24/8/2012
Bài 2 Tiết 6 Văn bản:
Trong lòng mẹ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
I MC CN T:
Giúp học sinh:
- Cú c nhng kin thc s gin v th vn hi kớ.
- Thy c c im ca th vn hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng: thm m cht tr
tỡnh, li vn chõn thnh, dt do cm xỳc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi hi kớ.
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Trong lũng m.
- Ngụn ng truyn th hin nim khỏt khao tỡnh cm rut tht chỏy bng ca nhõn vt.
- í ngha giỏo dc: nhng thnh kin c h, nh nhen, c ỏc khụng th lm khụ hộo tỡnh
cm rut tht sõu nng, thiờng liờng.
2. K nng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.

- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn
tớch tỏc phm truyn.
III- Chuẩn bị
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Soạn bài.
IV- PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , bình ging, k thut ng não.
V - Hoạt động lên lớp
1.ổn định tổ chức
(1 phút):
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút):
? Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyên Hồng.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1 phút):
Càng nhận ra sự thâm độc của ngời cô, bé Hồng càng đau đớn và trào lên cảm xúc yêu
thơng mãnh liệt đối với ngời mẹ bất hạnh của mình. Các em sẽ tìm hiểu tiếp về cảm xúc của
Hồng.
*Nội dung bài mới:(32 phút)
Hoạt động của GV và HS kiến thức
GV cho HS xem lại đoạn 1.
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong
cuộc đối thoại với bà cô nh thế nào?
? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
- HS tìm chi tiết.
? Khi nghe bà cô dùng những lời thâm
độc, xúc phạm mẹ của mình, bé Hồng có
phản ứng nh thế nào?
2. Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ: (22phút):

a. Trong cuộc đối thoại với bà cô:
+ Thơng mẹ, đau khổ vì mẹ phải chịu khổ sở,
phải chịu những lời mỉa mai, nhục mạ.
+ Phẫn uất vì thành kiến cổ hủ đã hành hạ mẹ.
- Đau đớn, uất ức.
- Căm tức dâng lên cực điểm.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
11
Tâm trạng của bé Hồng lúc này?
? Qua đó, em thấy tình của của bé
Hồng đối với mẹ nh thế nào?
GV: Nếu nh ở đoạn trên là hồi ức của
tác giả về một kỉ niệm cay đắng, tủi nhục
thì đoạn tiếp theo là hồi ức về một kỉ
niệm ngọt ngào của tình mẫu tử. Kỷ niệm
ấy đợc mở ra bằng một buổi chiều tan
học
? Hãy đọc đoạn còn lại của văn bản để
thấy điều đó?
- HS đọc.
? Khi thấy bóng mẹ, bé Hồng có những
hành động và cử chỉ nn thế nào?
- HS tìm chi tiết.
? Thể hiện cảm xúc gì của bé Hồng?
? Hình ảnh so sánh nào đã diễn đạt đợc
niềm khát khao cháy bỏng ấy?
? Hãy cho một lời bình về hình ảnh so
sánh ấy?
GV: Khát khao mãnh liệt là thế, nên đợc

gặp mẹ Bé Hồng xiết bao hồi hộp sung
sớng
? Trong niềm hạnh phúc và xúc động ấy,
ngời mẹ đã hiện lên nh thế nào qua đôi
mắt của bé Hồng?
? Cảm giác sung sớng, hạnh phúc của bé
Hồng khi ở trong lòng mẹ đợc diễn tả
nh thế nào?
GV: Bao bọc quanh bé Hồng là bầu
không khí ấm áp và êm ái của tình mẫu
tử. Tất cả đợc diễn tả bằng cảm hứng say
mê và những rung động tinh tế của tác
giả.
? Qua đoạn trích, em thấy đợc những gì
về bé Hồng ?
? Tấm lòng của nhà văn Nguyên Hồng
đối với phụ nữ và trẻ em đợc thể hiện
nh thế nào qua văn bản?
? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về
văn Nguyên Hồng?
? Trong đoạn trích nhà văn Nguyên Hồng
đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào?
Bài tập trắc nghiệm:
-> Yêu thơng mẹ mãnh liệt, một tình yêu
tràn ngập, vô bờ.
b.Khi đợc gặp mẹ:
-> Xúc động, mừng rỡ đến cuống cuồng của một
chú bé khát khao tình mẹ cháy bỏng.
-Bé Hồng khát khao tình mẹ cũng nh ngời bộ
hành khát nớc đến kiệt sức giữa sa mạc.=> Hình

ảnh so sánh có ý nghĩa cực tả, thể hiện thấm thía,
xúc động nỗi khắc khoải mong mẹ tới cháy ruột
của Bé Hồng.
->BH thở hồng hộc trán đẫm mồ hôI,khi trèo lên
xe thì ríu cả chân lại,khi đợc mẹ kéo tay, xoa
đầu hỏi BH oà lên khóc nức nở->bao nhiêu sầu
khổ uất nghẹn bị dồn nén bây giờ vỡ oà.
- Mẹ không còm cõi, xác xơ.
- Gơng mặt tơi sáng, đôi măt trong, làn da trắng
mịn, gò má hồng
- Hơi thở từ khuôn miệng thơm tho lạ thờng.
+ Đầu ngả vào cánh tay mẹ mơn man khắp da
thịt.
+ Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ vô cùng.
-> kể từ đây bé Hồng nh say sa trong hơng vị
ngọt ngào của tình mẫu tử. bé Hồng ngây ngất
sung sớng tận hởng những cảm giác đã mất từ
lâu.
- Một đứa trẻ phải sống trong tủi cực, cô đơn,
luôn khát khao tình mẹ.
- Nhạy cảm, có nội tâm sâu sắc.
- Yêu thơng mẹ mãnh liệt.
- Ông hoàn toàn thông cảm với những đau khổ và
khát vọng hạnh phúc của ngời phụ nữ.
- Ông thấu hiểu nỗi đau trong trái tim nhạy cảm
dễ tổn thơng của tuổi thơ và những nét đẹp trong
tâm hồn non trẻ.
III. Tổng kết:
(10 phút):
- Chân thật, giản dị và đậm chất trữ tình.

- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
+ Giàu chất trữ tình.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
12
? ý nào không nói lên đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn trích?
? Em hiểu gì về bé Hồng qua đoạn trích?
-HS đọc.
+
Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh độc đáo.
+ Là một chú bé phải chịu nhiều nổi đau mất mát.
+ Là một chú bé dễ xúc động và nhạy cảm.
+ Một chú bé có tình thơng yêu vô bờ bến đối
với mẹ.
+ Tất cả các ý trên đều đúng.
III. Ghi nhớ(SGK):
4
. Củng cố
(5 phút):
1. Tại sao có thể nói Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng?
2. Hồi kí của Nguyên Hồng đậm chất trữ tình. Em hãy làm rõ điều đó?
5. Hớng dẫn học ở nhà(1 phút):
- Học bài, nắm kiến thức.
-Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng.

.
Ngày soạn: 19/8/2012

Ngày giảng:25/8/2012
Bài 2 Tiết 7
TRNG T VNG
I MC CN T
- Hiu c th no l trng t vng v xỏc lp c mt s trng t vng gn gi.
- Bit cỏch s dng cỏc t cựng trng t vng nõng cao hiu qu din t.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
Khỏi nim trng t vng.
2. K nng:
- Tp hp cỏc t cú chung nột ngha vo cựng mt trng t vng.
- Vn dng kin thc v trng t vng c hiu v to lp vn bn.
III
-
Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc, soạn giáo án
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc bài.
IV- PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , k thut ng não.
V - Hoạt động lên lớp
1.ổn định tổ chức
(1 phút):
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút):
? Trình bày cảm nhận của em sau khi học xong văn bản Trong lòng mẹ
3. Bài mới: (32 phút)
*Giới thiệu bài(1 phút):
ở bài trớc các em đã biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Giờ học hôm nay các em sẽ
tìm hiểu về trờng từ vựng

*Nội dung bài mới:(31 phút)
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
13
Hoạt động của GV và HS kiến thức
GV cho HS đọc ví dụ SGK
? Các từ in đậm trong đoạn trích có nét
chung nào về nghĩa?
? Tìm những từ ngữ cùng có nét chung về
nghĩa khác mà em biết?
? Các từ có nét chung về nghĩa đó ngời
ta gọi là trờng từ vựng. Vậy theo em thế
nào là trờng từ vựng?
HS đọc lu ý (a)
? Theo em trờng từ vựng mắt có thể
bao gồm những trờng từ vựng nào?
HS đọc lu ý (b)
? Theo em trờng từ vựng mắt có thể
bao gồm những từ loại nào?
HS đọc lu ý (c)
? Theo em trờng từ vựng ngọt có thể
thuộc những trờng từ vựng nào?
HS đọc lu ý (d)
? Theo em trong thơ văn và trong cuộc
sống hàng ngày ngời ta có thể chuyển
các từ ngữ từ trờng từ vựng này sang
trờng từ vựng khác nhằm tăng tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt
bằng cách nào?
? Các từ ngữ thuộc trờng từ vựng ngời

ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ
là những từ nào?
? Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy
từ (SGK)
a, lới, nơm, câu, vó.
b, tủ, rơng, hòm, va li, chai, lọ.
c, đá, đập, giẫm, xéo.
d, buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e, hiền lành, độc ác, cởi mở.
g, bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
? Các từ: Hoài nghi, khinh miệt, ruồng
rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp tâm thuộc
trờng từ vựng nào?
I. Thế nào là trờng từ vựng? (20 phút):
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Các từ: mặt, mắt, da gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng có nét nghĩa chung cùng chỉ bộ phận trên
cơ thể.
VD: Nhìn, trông, nhòm, ngó, liếc có nét nghĩa
chung cùng chỉ hoạt động của mắt.

Trờng từ vựng
là tập hợp những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
Lu ý:
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều
trờng từ vựng nhỏ hơn.
Ví dụ:
Mắt - Các bệnh về mắt: mù, lòa, đau mắt đỏ.

- Màu mắt: xanh, nâu, đen
- Hoạt động của mắt: Nhìn, ngó, liếc
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm những
từ khác biệt nhau về từ loại:
Ví dụ trên có các từ loại nh: Danh từ, tính từ,
động từ.
c. Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
Ví dụ: Ngọt: - Mùi vị: ngọt, nhạt, mặn.
- Nói: Nói ngọt, nói nhẹ, nói nặng.
- Thời tiết: rét ngọt, rét đậm, rét buốt.
d.Trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày
ngời ta có thể chuyển các từ ngữ từ trờng từ
vựng này sang trờng từ vựng khác nhằm tăng
tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt
bằng các biện pháp nh so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ
Ví dụ (SGK)
II. Luyện tập: (11 phút):
Bài 1:
Các từ ngữ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt:
thầy, mợ, cô, con, cháu.
Bài 2:
Trờng từ vựng:
a, Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b, Dụng cụ để đựng.
c, Hoạt động của chân.
d, Trạng thái tâm lí.
e, Tính cách.
g, Dụng cụ để viết.

Bài 3: Các từ: Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,
thơng yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trờng từ
vựng thái độ
4. Củng cố(5 phút):
1. Thế nào là trờng từ vựng?
2.Tìm ba trờng từ vựng của từ đen?
5. Hớng dẫn học ở nhà(2 phút):
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
14
- Học bài, nắm kiến thức.
-Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản.
.
Ngày soạn: 25/8/2012
Ngày giảng:27/8/2012
Bài 2 Tiết 8
B CC VN BN
I MC CN T
- Nm bt c yờu cu ca vn bn v b cc.
- Bit cỏch xõy dng b cc vn bn mch lc, phự hp vi i tng, phn ỏnh, ý giao
tip ca ngi vit v nhn thc ca ngi c.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
B cc ca vn bn, tỏc phm ca vic xõy dng b cc.
2. K nng:
- Sp xp cỏc on vn trong bi theo mt b cc nht nh.
- Vn dng kin thc v b cc trong vic c hiu vn bn.
III- Chuẩn bị
1. Giáo viên:- Đọc, soạn giáo án
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.

2. Học sinh: Đọc bài.
IV- PH

NG PH

P, K

THU

T D

Y H

C
:
Nêu vn , k thut ng não.
V - Hoạt động lên lớp
1.ổn định tổ chức(1 phút):
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút):
? Thế nào là trờng từ vựng? Cho ví dụ.
3. Bài mới: (32 phút)
*Giới thiệu bài(1 phút):
ở bài trớc các em đã tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Các em đã thấy đợc
vai trò quan trọng của tính thống nhất về chủ đề trong một văn bản.
Giờ học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một yếu tố quan trọng nữa trong một văn bản. Đó là bố
cục của văn bản.
*Nội dung bài mới:(31 phút)
Hoạt động của gv và hs kiến thức
GV treo bảng phụ ghi văn bản:
Ngời thầy

đạo cao đức trọng.
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần?
? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó?
? Cho biết nội dung từng phần trong văn
bản?
I. Bố cục của văn bản: (10 phút):
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
* Ba phần:
+Phần 1: Từ đầu danh lợi
Giới thiệu thầy Chu Văn An.
+ Phần 2: Tiếp vào thăm.
Tài đức của thầy Chu Văn An.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
15
? Ba phần đó có quan hệ với nhau nh thế
nào?
? Qua tìm hiểu văn bản trên, em hãy cho
biết thế nào là bố cục văn bản?
? Nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?
? Mối quan hệ giữa các phần đó?
? Phần thân bài của 2 văn bản:
Tôi đi học

,

Trong lòng mẹ
đợc sắp xếp theo trình tự
nào?

? Khi miêu tả ngời, vật, phong cảnh em sẽ
tả theo trình tự nào?
? Nêu cách sắp xếp các sự việc trong phần
thân bài của văn bản
Ngời thầy đạo cao
đức trọng?
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết cách bố trí,
sắp xếp nội dung phần thân bài của văn
bản?
HS đọc.
? Hãy phân tích cách trình bày các ý trong
đoạn trích?
? Sắp xếp lại các ý cho hợp lí các ý dùng để
chứng minh câu tục ngữ: Đi một ngày
đàng học một sàng khôn?
+ Phần 3: Còn lại.
Tình cảm của mọi ngời đối với thầy Chu Văn An.
- Các phần gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trớc là
tiền đề cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trớc.
-> Cả ba phần đều tập trung làm rõ chủ đề của văn
bản.
- Là sự tổ chức đoạn văn để thể hiện chủ đề.
+ Mở bài: nêu chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài: tổng kết chủ đề của văn bản.
-> Các phần trên có quan hệ chặt chẽ với nhau.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản: (10 phút):
* Tôi đi học và Trong lòng mẹ
- Hồi tởng.

- Trình tự diễn biến sự việc.
+ Không gian: xa -> gần hoặc ngợc lại
+ Thời gian: Quá khứ -> hiện tại hoặc ngợc lại;
đồng hiện.
* Ngời thầy đạo cao đức trọng:
- Sắp xếp theo hai khía cạnh của vấn đề:
+ Ngời thầy giáo giỏi (đạo cao.)
+ Ngời thầy có tính tình cứng cỏi, không màng
danh lợi (đức trọng).
- Theo kiểu bài và theo ý đồ của ngời viết.
+ Thời gian không gian hoặc theo vấn đề.
=> Ghi nhớ:
III. Luyện tập: (11 phút):
Bài tập 1:
a. Theo không gian
ấn tợng về đàn chim từ xa đến gần.
b. Theo thời gian:
Vẻ đẹp của Ba Vì vào những thời điểm khác nhau.
c. Luận chứng và lời bàn về mối quan hệ giữa sự
thật lịch sử và truyền thuyết.
Bài tập 3
:
a. Giải thích câu tục ngữ
Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng.
b. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ theo
các ý đã vạch ra.
4. Củng cố
(5 phút):
1.Thế nào là bố cục của văn bản?
2.Trình bày cách sắp xếp các phần trong văn bản?

5. Hớng dẫn học ở nhà
(2 phút):
- Nắm nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 vào vở.
- Soạn văn bản: Tức nớc vỡ bờ.
Yêu cầu: + Tìm đọc tác phẩm Tắt đèn.
+ Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Ngô Tất Tố.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
16
Ngày soạn: 29/8/2012
Ngày giảng:31/8/2012
Tiết 9: Văn bản:
Tức nớc vỡ bờ
(Trích:
Tắt đèn

- Ngô Tất Tố)
I MC CN T
- Bit c hiu mt on trớch trong tỏc phm truyn hin i.
- Thy c bỳt phỏp hin thc trong ngh thut hin i ca nh vn Ngụ Tt T.
- Hiu c cnh ng c cc ca ngi nụng dõn trong xó hi tn ỏc, bt nhõn di ch
c; thy c sc phn khỏng mónh lit, tim tng trong nhng ngi nụng dõn hin lnh v quy
lut ca cuc sng: cú ỏp bc cú u tranh.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Tc nc v b.
- Giỏ tr hin thc v nhõn o qua mt on trớch trong tỏc phm Tt ốn.
- Thnh cụng ca nh vn trong vic to tỡnh hung truyn, miờu t, k chuyn v xõy
dng nhõn vt.

2. K nng:
- Túm tt vn bn truyn.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn
tớch tỏc phm t s vit theo khuynh hng hin thc.
III . Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc tác phẩm: Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
- Tranh chân dung nhà văn Ngô Tất Tố.
2. Học sinh: Soạn bài
IV- PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , phân tích, bình giảng, k thut ng não.
V - Hoạt động lên lớp:
1.ổn định tổ chức(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
?Em hãy cho biết thế nào là bố cục văn bản?
3.Bài mới(32 phút)
*Giới thiệu bài:(1 phút)
Các em ạ, nhà văn Ngô Tất Tố là nhà văn tiêu biểu trong dòng văn học hiện thực phê phán.
Ông đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị lớn trong nền văn học Việt Nam. Một trong những tác
phẩm đó là tác phẩm Tắt đèn.Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểi một đoạn trích trong tác phẩm
đó. Đoạn trích có nhan đề là: Tức nớc vỡ bờ
*
Nội dung bài mới(31 phút)
Hoạt động của gv và hs kiến thức
Yêu cầu: Thể hiện đợc không khí hồi
hộp, khẩn trơng ở đoạn đầu; bi hài, sảng
khoái ở đoạn cuối.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp
I. Đọc - tìm hiểu chung:
(10 phút)

1.Đọc:
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
17
- 2 HS đọc.
GV gọi HS đọc phần
Chú thích
(*) trong
SGK.
? Nhà văn Ngô Tất Tố sinh và mất năm
nào? Quê ông ở đâu?
? Trớc và sau cách mạng ông làm gì?
GV chốt lại một số ý chính.
? Tiểu thuyết Tắt đèn ra đời năm nào?
Tác phẩm đó kể về chuyện gì xảy ra ở
nông thôn Việt Nam thời thực dân nửa
phong kiến?
? Nêu vị trí của đoạn trích?
GV giới thiệu nội dung phần trớc.
? Đoạn trích gồm những sự việc chính
nào? Chỉ ra đoạn văn tơng ứng với các
nội dung đó?
GV gọi HS đọc phần 1.
?Tình cảnh gia đình chi Dậu nh thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
GV: lúc đó, bà lão hàng xóm mang bát
gạo chạy sang.
? Tất cả những chi tiết trên gợi cho em
suy nghĩ gì về ngời nông dân trong xã
hội cũ?

? Tìm những chi tiết kể về việc chị Dậu
chăm sóc chồng?
- HS.
? Qua những chi tiết đó em thấy chị Dậu
là ngời nh thế nào?
? Trong phần này, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Hãy chỉ rõ?
? Biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
? Hãy đọc phần 2?
? ở phần này, nhân vật nào đã trở thành
nguyên nhân vỡ bờ ở chị Dậu?
? Em hiểu cai lệ là gì? Đó là danh từ
chung hay riêng?
? Tên cai lệ đến nhà chi Dậu để làm gì?
? Em có nhận xét gì về thứ thuế mà bọn
này đến đòi ở gia đình chị Dậu?
? Hãy tìm những chi tiết tác giả dùng để
2.Chú thích:
a. Giới thiệu về tác giả Ngô Tất Tố và tiểu thuyết
Tắt đèn:
- Ngô Tất Tố(1893-1954), quê ở làng Lộc Hà
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (Đông Anh).
- Trớc cách mạng: nhà văn hiện thực xuất sắc,
nhà báo, nhà khảo cổ học
- Sau cách mạng: Tuyên truyền văn nghệ phục vụ
kháng chiến.
- 1939. Tác phẩm kể về nạn su thuế - một gánh
nặng của ngời nông dân trớc cách mạng.
b. Vị trí đoạn trích:
- Đoạn trích thuộc chơng XVIII của tác phẩm

c. Từ khó:
- Tìm hiểu các từ: su, cai lệ, xái, lực điền, hầu
cận.
3. Bố cục: 2 phần
Phần 1
chị Dậu chăm sóc chồng: từ đầu đén ngon
miệng hay không .
Phần 2
- Chi Dậu đơng đầu với cai lệ và ngời nhà lí
trởng: đoạn còn lại.
II.Đọc- tìm hiểu chi tiết: (21 phút)
1.Chị Dậu chăm sóc chồng:
- Thê thảm, đáng thơng và nguy ngập.
+ Anh Dậu ốm yếu và đang có nguy cơ bị bắt
tiếp.
+ Không khí căng thẳng của su thuế đè nặng.
- Trong nhà không còn gì để ăn.
- Nghèo khổ, không lối thoát.
- Giàu tình thơng.
-> Đảm đang, hết lòng yêu thơng chồng con.
- Dịu dàng, rất tình cảm.
- Tơng phản: sự tần tảo, dịu hiền , tình cảm gia
đình, tình làng xóm ấm áp - không khí căng thẳng
mùa su thuế.
-> làm nổi bật tình cảnh khốn cùng của ngời
nông dân.
-> làm nổi bật tính cách của chị Dậu.
2. Chị Dậu đơng đầu với tên cai lệ:
* Cai lệ.
- Danh từ chung chỉ những tên đứng đầu một tốp

lính lệ.
- Tróc nã thuế su.
- Thuế của ngời đã mất từ năm ngoái.
- Bất công, tàn nhẫn và hết sức vô lí.
+ Gõ đầu roi xuống đất -> thét.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
18
khắc hoạ nhân vật này?
? Chân dung cai lệ đợc khắc hoạ nh thế
nào?
? Chi tiết nào để lại ấn tợng sâu đậm
nhất cho em về tên cai lệ? Vì sao?
? Từ đó, em có suy nghĩ gì về bản chất
của xã hội Việt Nam đơng thời?
? Đối lập với tên cai lệ, hình ảnh chị Dậu
hiện lên trong phần này bằng những chi
tiết nào?
? Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật đợc tác giả
sử dụng trong đoạn này?
? Tác dụng của những biện pháp nghệ
thuật này?
? Từ đó nhân vật chị Dậu hiện lên nh thế
nào?
? Hình ảnh chị Dậu đơng đầu với thế lực
áp bức gợi cho em suy nghĩ gì?
? Qua hình ảnh chị Dậu em hiểu gì về số
phận và phẩm chất của ngời phụ nữ
nông dân trong xã hội phong kiến?

? Bản chất của chế độ phong kiến?
? Chân lí nào đợc khẳng định qua đoạn
trích?
? Có ngời nói: Ngô Tất Tố đã xui ngời
nông dân nổi loạn. Em thấy có đúng
không?
? Qua đó, em có nhận xét gì về nhà văn
Ngô Tất Tố?
? Nêu nét đặc sắc về nghệ thuât của văn
bản?
? Qua đó toát lên nội dung gì?
+ Trợn ngợc hai mắt -> quát.
- Giọng hầm hè.
+ Đùng đùng, giật phắt giây thừng.
-> Hung dữ, độc ác, táng tận lơng tâm; bộ mặt
của bộ máy chính quyền phong kiến.
-> Đầy rẫy bất công, tàn ác.
- Có thể gieo hoạ xuống ngời dân lơng thiện bất
cứ lúc nào.
- Tồn tại bằng lí lẽ và hành động bạo ngợc.
* Chị Dậu:
+ Run run, vẫn thiết tha, xám mặt.
+ Liều mạng cự lại.
+ Nghiến hai hàm răng.
+ Túm cổ, ấn dúi
+ Cha nguôi cơn giận
* NT:
- Lựa chọn chi tiết phù hợp.
- Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Diễn biến tâm lí độc đáo.

- Tơng phản.
- Xây dựng nên những nhân vật chân thực, sinh
động, có sức truyền cảm.
- Dịu dàng mà cứng cỏi.
- Giàu tình thơng yêu.
- Tiềm tàng tinh thần phản kháng.
- Vô cùng cực khổ.
- Vẻ đẹp tâm hồn ngời sáng.
- Sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
- Tàn ác, bất nhân.
- Tức nớc -> vỡ bờ.
- Có áp bức, có đấu tranh.
- Lên án XHPK áp bức, vô nhân đạo.
- Cảm thông với số phận của ngời nông dân.
- Tin vào phẩm chất tốt đẹp của ngời nông dân
và cổ vũ tinh thần phản kháng của họ.
-> Nhà văn hiện thực.
III. Tổng kết:
=> Ghi nhớ(SGK)
4.Củng cố(3phút)
? Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu?
5.Dặn dò(3 phút)
- Nắm nội dung đoạn trích.
- Hoàn chỉnh phần bài tập phần luyện tập vào vở.
- Đọc trớc bài:
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.

Ngày soạn: 27/8/2012
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga

19
Ngày giảng:29/8/2012
Bài 3 Tiết10.
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
I MC CN T:
- Nm c cỏc khỏi nim on vn, t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc cõu
trong on vn v cỏch trỡnh by ni dung trong on vn.
- Vn dng kin thc ó hc, vit c on vn theo yờu cu.
II TRNG TM KIN THC, K NNG:
1. Kin thc
Khỏi nim on vn, t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc cõu trong mt on vn.
2. K nng:
- Nhn bit c t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc cõu trong mt on vn ó
cho.
- Hỡnh thnh ch , vit cỏc t ng v cõu ch , vit cỏc cõu lin mch theo ch v
quan h nht nh.
- Trỡnh by mt on vn theo kiu quy np, din dch, song hnh, tng hp.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài mới.
IV- PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , phân tích, k thut ng não.
V- Hoạt động lên lớp:
1.ổn định tổ chức
(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
? Nêu cảm nhận của em về đoạn trích Tức nớc vỡ bờ của Ngô Tất Tố.
3.Bài mới: (1 phút)

* Giới thiệu bài(1 phút)
Đoạn văn đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo lập văn bản. Vậy, thế nào là đoạn văn?
Cách dùng từ, cách sắp từ ngữ và câu trong đoạn văn nh thế nào cho đạt hiệu quả khi giao tiếp ?
Đó là những nội dung ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
*
Nội dung bài mới(32 phút)
Hoạt động của gv và hs kiến thức
HS đọc
? Văn bản có mấy ý? Mỗi ý đợc viết
thành mấy đoạn?
? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận
biết đoạn văn?
Hai đoạn văn trên đều do nhiều câu có
quan hệ chặt chẽ với nhau hợp thành=> ta
gọi đó là đơn vị trên câu.
- Vậy đoạn văn là gì?
- Chốt kiến thức: Đoạn văn là đơn vị trên
câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo
lập văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thầm VB trên.
? Hãy tìm những từ ngữ có tác dụng duy
trì đối tợng từng đoạn văn trên?
I. Thế nào là đoạn văn: (10 phút)
1.Ví dụ: văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
2. Nhận xét
- 2 ý, mỗi ý viết thành 1 đoạn.
- Viết hoa đầu dòng và chữ đầu tiên đợc viết lùi
vào, kết thúc bằng dấu chấm qua dòng.
* Ghi nhớ: Đoạn văn
- Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.

- Về hình thức: viết hoa lùi vào đầu dòng và dấu
chấm qua dòng.
- Về nội dung: Thờng biểu đạt một ý hoàn chỉnh
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn. (10 phút)
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn.
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
- Đoạn 2: Tắt Đèn (tác phẩm).
=> Đánh giá những thành công xuất sắc của NTT
trong việc tái hiện thực tại nông thôn Việt Nam trớc
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
20
? ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát
ấy?
GV: Câu chứa ý khái quát nhất của đoạn
văn đợc gọi là câu chủ đề.
? Vậy, em hiểu thế nào là câu chủ đề?
? Thế nào là từ ngữ chủ đề?
- Gọi HS đọc đoạn văn 1.
? Tìm câu chủ đề của đoạn văn?
? Quan hệ gữa các câu trong đoạn văn nh
thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn văn 2.
? Tìm câu chủ đề của đoạn văn?
? Đoạn văn đợc trình bày theo trình tự
nào? Các câu tiếp theo có quan hệ nh thế
nào với câu chủ đề?
- Gọi HS đọc đoạn văn b.
? Đoạn văn này có câu chủ đề không? Vị

trí của câu chủ đề?
* Cách trình bày nội dung của ĐV1 là
song hành; ĐV2 là diễn dịch; ĐV3 là quy
nạp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Gọi HS đọc và trình bày ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày:
Chia HS thành 4 nhóm thảo luận.
Cho HS hoạt động theo nhóm.
cách mạng. Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của ngời
lao động chân chính.
=> Câu: Tắt Đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT.
- Câu chủ đề thờng mang nội dung khái quát , đủ
hai thành phần chính, thờng đứng ở đầu hoặc cuối
đoạn, có vai trò định hớng về nội dung cho cả đoạn
văn.
- Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ đợc dùng để làm đề
mục hoặc đợc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối
tợng đợc nói đến trong đoạn văn.
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
* Đoạn văn 1.
- Không có câu chủ đề.
- Quan hệ chặt chẽ nhờ từ ngữ duy trì đối tợng: Ngô
Tất Tố- Ông- Nhà văn.
- Quan hệ các câu trong đoạn văn là quan hệ bình
đẳng.
- Đọc ĐV2.
- Câu 1 là câu chủ đề.
- Các câu tiếp theo bổ sung, triển khai chủ đề và
đứng sau câu chủ đề-> diễn dịch.

- Quan hệ giữa câu chủ đề và câu triển khai là quan
hệ chính phụ.
- Đọc ĐV.
- Câu chủ đề ở cuối ĐV-> quy nạp.
- Quan sát, lắng nghe.
3. Ghi nhớ(SGK)
III. Luyện tập: (12 phút)
BT1
:
- VB gồm 2ý, mỗi ý diễn đạt thành 1 ĐV. BT2
:
ĐVa: Diễn dịch. ĐVb: Song hành.
ĐVc: Song hành.
BT3:
- Nhóm 1,2 viết theo cách diễn dịch.
- Nhóm 3,4 viết theo cách quy nạp.
4. Củng cố(4 phút):
? Theo em muốn viết đợc một đoạn văn, ta phải chú ý đến điều gì?
5. Dặn dò
(2 phút)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT: 3,4 SGK
- Chuẩn bị làm bài viết số 1.
Ngày soạn: 31/8/2012
Ngày giảng:3/9/2012
Bài 3 Tiết11, 12.
Bi vit tp lm vn s 1
Vn t s ( lm ti lp)
I.Mc cn t:
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8

Lª ThÞ Nga
21
-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức tạo lập văn bản.
-Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm cho học sinh.
II.Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
nhận
thức
Nội
dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
điểm
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tính thống
nhất về
chủ đề. 1 1 1
Bố cục của
văn bản.
1
1 1
Đoạn văn 1 1 1
Văn tự sự 1 7
Tổng số
câu 3 3 1 7
Tổng số
điểm 1,5 1,5 7 10
III.Đề bài
Phần I Trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng:
Em sẽ chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ chấm cho thích hợp với mỗi khái niệm sau:
Câu 1: Chủ đề là …và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
A. Ý chính B. Chủ thể C. Đối tượng D. Nội dung.
Câu 2: Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ …chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác.
A.Trình bày; B.Biểu đạt; C.Giải thích; D.Phục vụ.
Câu 3: Bố cục văn bản là sự … các đoạn văn thể hiện chủ đề. Văn bản thường có bố cục 3 phần:
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
A.Tổ chức. B. Bố trí. C. Sắp xếp. D. Dự dịnh.
Câu 4: Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đè của văn bản. Phần thân bài thường có nhiệm vụ
trình bày các … của chủ đề. Phần kết bài tổng kết chủ đề của văn bản.
A. Nội dung. B. Đối tượng. C. Vấn đề. D. Khía cạnh.
Câu 5: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp cấu tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết
thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu thị bằng một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn
thường do nhiều … tạo thành.
A. Từ ngữ. B. Cụm từ. C.Câu. D. Ý.
Câu 6: Đoạn văn thường có từ ngữ … và câu… . Từ ngữ … là các từ ngữ dược dùng làm đề mục
hoặc các từ ngữ dược lặp lại nhiều lần (thường là cácchỉ từ, đại từ, từ đồng nghĩa) nhằm duy trì
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8
Lª ThÞ Nga
22
đối tượng dược biểu đạt. Câu . . . mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thưòng đủ hai thành
phần và dứng ở dầu câu hoặc cuối đoạn.
A. Chủ đề. B. Biểu cảm. C. Chủ yếu. D. Cảm thán.
Phần II. Tự luận.
Em hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc giữa em và một người thân trong gia đình.
Đáp án và thang điểm.
Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng đạt 0,5đ .Tổng 3 điểm.)
Câu : 1 2 3 4 5 6

Đáp án: C B A D C A
Phần II. Tự luận(7 điểm):
1.Hình thức(2 điểm):
-Trình bày sạch đẹp, không sai quá 2 lỗi chính tả, bố cục rõ ràng.(1đ)
-Diễn đạt trôi chảy, văn viết có cảm xúc.(1đ)
2. Nội dung( 5 điểm):
a, Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm giữa em và người thân mà em cho là sâu sắc. (1đ)
b, Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc(xen lẫn kể là miêu tả và bộc lộ cảm xúc) 3đ.
c, Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của kỉ niệm.
-Cảm xúc của em với kỉ niệm đó. (1đ)
VI.Tiến hành hoạt động:
1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giao đề (1 phút)
Học sinh làm bài (85 phút)
4. Củng cố:(2 phút)
5. Dặn dò: (1 phút)
-Ôn lại về bài văn tự sự.
-Soạn bài: “Lão Hạc”
Ngµy so¹n: 3/9/2012
Ngµy gi¶ng: 7/9/2012
Bµi 4 TiÕt13
LÃO HẠC
Nam Cao
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người
nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số
phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão

Hạc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống
truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
23
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn
tớch tỏc phm t s vit theo khuynh hng hin thc.
III- Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Đọc và nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Chân dung Nam Cao.
2. Hoc sinh: - Đọc SGK, tóm tắt nội dung.
- Soạn bài.
IV- PH

NG PH

P, K

THU

T D


Y H

C
:
Nêu vn , phân tích, bình giảng, k thut ng não.
V.Hoạt động lên lớp
1. n định:
(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- HS 1: Từ nhân vật anh Dậu, chị Dậu, bà lão láng giềng em có thể khái quát điều gì về số
phận và phẩm chất của ngời nông dân Việt Nam trớc CM tháng Tám?
- HS 2: Từ nhân vật cai lệ, ngời nhà lí trởng em có thể khái quát điều gì về bản chất của
chế độ thực dân nửa phong kiến Việt Nam trớc đây?
3. Bài mới: (31 phút)
* Giới thiệu bài: (1 phút) Tình cảnh của ngời nông dân Việt Nam trớc CM tháng Tám không
chỉ có chị Dậu, anh Pha.Hôm nay các em sẽ đợc gặp lão Hạc qua truyện ngắn cùng tên của nhà
văn Nam Cao.
* Các hoạt động: (30 phút)
Hoạt động của GV và hs Kiến thức
GV gọi HS tóm tắt phần chữ nhỏ.
- Nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn. Gọi HS
đọc tiếp.
? Nêu những nét chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà văn Nam Cao?
? Tác phẩm Lão Hạc ra đời vào thời gian nào?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu một số từ.
- Ngoài những từ đợc giải thích trong SGK,
có từ nào em cha hiểu?
? VB đợc viết theo thể loại nào?
? Văn bản có thể chia làm mầy phần? Nội

dung mổi phần?
? Đoạn trích có những nhân vật nào? Ai là
nhân vật chính?
Gọi HS đọc phần 1.
? Nội dung chính của phần này là gì?
? Cậu Vàng có ý nghĩa nh thế nào đối với
Lão Hạc?
? Tình cảm của Lão Hạc đối với cậu Vàng nh
thế nào?
? Vì sao lão phải bán cậu Vàng?
I. Đọc-Tìm hiểu chú thích(10 phút)
1. Đọc:
2. Tác giả, tác phẩm:
- Trần Hữu Tri (1915-1951), Hà Nam.
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Hy sinh trên đờng đi công tác vùng sau lng địch.
- 1943-> truyện ngắn viết về số phận ngời nông dân Việt
Nam trứoc Cách mạng tháng Tám.
3. Từ khó:
- Cao vọng, phó lý, sở mộ phu, văn tự, bã.
4. Thể loại:
- Thể loại: truyện ngắn hiện thực.
- Bố cục: 3 phần.
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
(20 phút)
- Nhân vật chính: Lão Hạc.
- Cuộc trò chuyện của Lão Hạc với ông giáo sau khi bán
cậu Vàng.
- Quan trọng:
+ Kỉ niệm của ngời con trai duy nhất.

+ Ngời bạn thân thiết.
- Yêu thơng hết mực.
- Nghèo, yếu, sau trận bão không có việc làm -> không
có ăn.
- Nuôi thân không nổi, không thể nuôi cậu.
- Đã nuôi không nỡ để cậu đói.
-> hoá kiếp cho nó.
+ Cố làm ra vui vẻ, cời nh mếu.
Giáo án Ngữ Văn 8
Lê Thị Nga
24
? Tìm những chi tiết miêu tả thái độ, tâm trạng
của Lão hạc sau khi bán cậu Vàng?
? Qua đó em thấy tâm trạng của Lão Hạc nh
thế nào?
? Vì sao bán cậu Vàng - một con chó mà lão
đau đớn đến vậy?
? Qua đây, ta thấy ở Lão Hạc có phẩm chất tốt
đẹp gì?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
nhân vật của tác giả?
? Hình ảnh nào để lại ấn tợng sâu đậm nhất?
Vì sao?
? Thử phân tích cái hay của từ láy
ầng ậng?
? Trong lời kể, lời phân trần với ông giáo còn
cho ta thấy rõ hơn tâm trạng của lão Hạc nh
thế nào? Vì sao lão có tâm trạng ấy?
GV: Câu chuyện này là cái cớ để lão thực hiện
một điều quan trọng, điều ấy là gì? Chúng ta

sẽ tìm hiểu ở tiết sau.
+ Mắt ầng ậng nớc
+ Mặt co rúm, vết nhăn xô lại, ép nớc mắt chảy.
+ Đầu ngoẹo, miệng mếu máo.
+ Hu hu khóc
- Đau đớn, hối hận, xót xa, thơng tiếc đến tột cùng.
- Ân hận vì cho rằng mình đã lừa một con chó.
- Bán cậu Vàng là bán đi niềm an ủi, bán chổ dựa tinh
thần.
- Bán cậu Vàng là bán đi kỉ vật của con, bán đi niềm hi
vọng trong lão về việc chờ ngày con trở về.
- Một ngời nông dân nghèo khổ nhng giàu tình thơng,
giàu lòng nhân hậu.
- Lột tả hết tâm trạng nhân vật qua nét mặt, hành động.
- Miêu tả chân thật, cụ thể, diễn biến tâm trạng hợp lí.
- HS tự bộc lộ.
- Cố kìm nén nổi đau nhng nó cứ oà vỡ.
=> Tâm trạng chua chát, ngậm ngùi.
Ngậm ngùi, chua xót cho một kiếp ngời của chính mình:
nghèo khó, khổ cực, mất mát không hơn gì một con chó -
> Bất lực trớc cả hiện tại và tơng lai mờ mịt.
4. Củng cố: (5 phút)
? Nêu ngắn gọn tâm trạng của Lão Hạc sau Khi bán cậu Vàng?
5. Dặn dò:
(2 phút)
- Nắm nội dung phần vừa học.
- Soạn kĩ phần còn lại.
Ngày soạn: 7/9/2012
Ngày giảng: 8/9/2012
Giáo án Ngữ Văn 8

Lê Thị Nga
25
Bài 4 Tiết14
LO HC
Nam Cao
I MC CN T
- Bit c hiu mt on trớch trong tỏc phm hin thc tiờu biu ca nh vn Nam Cao.
- Hiu c tỡnh cnh khn cựng, nhõn cỏch cao quý, tõm hn ỏng trõn trng ca ngi
nụng dõn qua hỡnh tng nhõn vt lóo Hc; lũng nhõn o sõu sc ca nh vn Nam Cao trc s
phn ỏng thng ca ngi nụng dõn cựng kh.
- Thy c ngh thut vit truyn bc thy ca nh vn Nam Cao qua truyn ngn Lóo
Hc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm truyn vit theo khuynh hng hin thc.
- S th hin tinh thn nhõn o ca nh vn.
- Ti nng ngh thut xut sc ca nh vn Nam Cao trong vic xõy dng tỡnh hung
truyn, miờu t, k truyn, khc ho hỡnh tng nhõn vt.
2. K nng:
- c din cm, hiu, túm tt c tỏc phm truyn vit theo khuynh hng hin thc.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn
tớch tỏc phm t s vit theo khuynh hng hin thc.
III- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc lại toàn bộ truyện Lão Hạc, soạn bài.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Tóm tắt đợc tác phẩm, soạn câu hỏi SGK
IV- PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , phân tích, bình giảng, k thut ng não.

V - Hoạt động lên lớp
1.ổn định tổ chức:(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
HS 1: Tóm tắt đoạn truyện đã học trong tiết 13?
HS 2: Em hãy trình bày ngắn gọn tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng?
3.Bài mới:(35 phút)
*Giới thiệu bài: Sau khi bán cậu Vàng, Lão Hac rất đau khổ và tiếp đến lão sẽ làm gì để giải
quyết khó khăn của mình, liệu tơng lai của lão sẽ đi đến dâu? Hôm nay, cô trò chúng ta tìm hiểu
tiếp.
(2 phút)
* Các hoạt động:
Hoạt động của GV và hs kiến thức
? Sau khi kể với ông giáo việc bán cậu Vàng,
lão Hạc đã nhờ ông giáo việc gì?
? Qua việc làm đó , em có suy nghĩ gì về lão
Hạc?
? Mục đích của lão khi làm việc này?
- Gọi HS đọc phần 2.
? Lão Hạc đã chuẩn bị cho cái chết của mình
nh thế nào?
II. Đọc - tìm hiểu chi tiết:(25 phút)
2. Những điều lão thu xếp, nhờ cậy ông
giáo.Cái chết của lão Hạc:
- Giữ hộ 3 sào vờn cho con.
- Giữ hộ 30 đồng bạc để lo liệu khi lão chết khỏi
làm phiền bà con.
->Thơng con vô bờ.
- Giàu lòng tự trọng.
- Chuẩn bị cho cái chết.
- Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo.

×