Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tổng hợp câu tường thuật trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.63 KB, 6 trang )

23/12/2013 Reported Speech - Câu tường thuật - English class
cau-tuong-thuat 1/6
English class
Navigation
Home
Sitemap
Recent site activity
A different world - Cecile
Corbel
edited by TRINH THU HANG
From Sarah with love -
Sarah Connor
edited by TRINH THU HANG
Adjective + Preposition -
Tính từ + giới từ
edited by TRINH THU HANG
CONJUNCTIONS - Liên
từ
edited by TRINH THU HANG
Relative Clause - Mệnh
đề quan hệ
edited by TRINH THU HANG
View All
722
days since
New Year' Eve
Home​ > ​Grammar Review​ > ​
Reported Speech - Câu tường thuật
Ms. Moon: ,
-> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech
-> Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó.


Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời
Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:
Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng
tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom
nói.
Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.)
-> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo
cách của chúng ta.

-> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của
quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với
câu nói trực tiếp.
Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was.

-> Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội
dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp
quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.'
-> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day
before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình
1 ngày trước đây).
Tom said: 'My parents are very well'.
-> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ
anh ấy rất khỏe).

Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Direct speech Indirect speech
I
We
Me / You

Us
He /She
They
Him /Her
Them
Search this site
23/12/2013 Reported Speech - Câu tường thuật - English class
cau-tuong-thuat 2/6
Mine
Ours
My
Our
Myself
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself

NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các
thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật
lại.
Jane: 'Tom, you should listen to me'.
-> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.
-> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should
listen to her.
-> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should
listen to her.
-> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to
her.


Bảng đổi động từ
Direct speech Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Past progressive
Simple past
Past perfect
Will/Shall (Simple future)
Be going to
Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
Must/Have to
Needn’t
Must/ Should/ Shouldn't
Present conditional
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect continuous
Simple past or Past perfect
Past perfect
Would/ Should (Future in the
past)
Was/ Were going to
Would be V-ing
Perfect conditional
Could/ Might/

Had to
Did not have to
Must/ Should/ Shouldn't
Perfect conditional
He does -> He did
He is doing -> He was doing
He will have done -> He
would have done
Dịch
23/12/2013 Reported Speech - Câu tường thuật - English class
cau-tuong-thuat 3/6
He has done -> He had done
He has been doing -> He had
been doing
He will do -> He would do
He will be doing -> He would
be doing
He may do -> He might do
He may be doing -> He might
be doing
He can do -> He could do
He can have done -> He
could have done
He must do/have to do -> He
had to do

NOTE:
+ Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang
Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past
Perfect đều được.

Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi
thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường)
-> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed.
or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed.

+ Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được
chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO,
nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên
thì vẫn được giữ nguyên.
His father said to him: 'You must study harder".
-> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng
cậu ấy phải học chăm hơn).
Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.'
-> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had
rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì
đã mưa vào tối hôm trước).
The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'.
-> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom
rằng cậu ấy nên ở trên giường).


Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Now
Today
Tonight
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Then

That day
That night
The day before/ the previous
day
Two days before
The next/ the following day/ the
23/12/2013 Reported Speech - Câu tường thuật - English class
cau-tuong-thuat 4/6
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
That
Here, Overhere
day after
In two days' time/ two days after
The following + Time
The previous + Time/ The + Time
+ before
Time + before/ Time + earlier
That, those
That
There, Overthere

Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.'
-> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that
day.

NOTE:
+ Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời

gian.
At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'.
-> At breakfast this morning Tom said he would be busy today.

+ Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương
lai (say, will say, have said, ), thì động từ trong câu tường thuật và các
trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên.
Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'.
-> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes.

+ Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng
như vậy, không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.
Tom said: 'New York is bigger than London'.
-> Tom said (that) New York is bigger than London'.

+ Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang
câu tường thuật động từ vẫn không đổi.
The professor said: 'The moon revolves around the earth'.
-> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo
sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất).

+ Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói
được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) Tom said: 'I'll be leaving on Wednesday'.
-> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow.
-> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today.

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau:
23/12/2013 Reported Speech - Câu tường thuật - English class

cau-tuong-thuat 5/6
1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/
whether
Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?')
-> Tom asked if I remembered him.
or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy
không?)

2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY,
HOW, : Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy
nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.
Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ
Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ)
Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?)
-> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì)

3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
-> Tom suggested meeting at the theatre.

-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'
-> Jane asked Tom to open the door for her.

-> Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị

-> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG,
ADVISE, REMIND, WARN, ) tùy theo ý nghĩa của câu.
-> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có
to theo mẫu: TELL/ ASK/ + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE
-> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/
+ PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE
'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài
ngày đã' - bác sĩ nói với tôi).
-> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi
nằm nghỉ vài ngày đã).
'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me.
-> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened.
Jane said: 'Close the door and go away!'
-> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tôi đóng cửa
lại và đi chỗ khác.)
The commandor said to his soldier: 'Shoot!'
-> The commandor ordered his soldier to shoot. (Người chỉ huy ra
23/12/2013 Reported Speech - Câu tường thuật - English class
cau-tuong-thuat 6/6
lệnh cho lính của mình bắn.)

YouTube Video
Lesson 16 Reported Speech (Imperatives/ Reporti

Ms. Moon: ,

Đăng nhập | Báo cáo lạm dụng | Trang in | Xóa quyền truy cập | Được cung cấp bởi Google Sites
Nhận xét
Bạn không có quyền thêm nhận xét.

×