Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI MÔN LUẬT SO SÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 22 trang )

ÔN T Ậ P LU Ậ T SO SÁNH

Câu 1: Các thuật ngữ ñặt tên
cho môn học. Nguyên nhân của
sự ña dạng về thuật ngữ.
Hiện nay có nhiều thuật ngữ
ñược sử dụng ñặt tên cho môn
học:
• Luật so sánh
• So sánh luật
• Luật học so sánh
Ba tên gọi ñồng tồn tại vì không
phủ nhận ñược nhau.
Ở mỗi quốc gia mà môn h ọ c

này

ñược hình thành và tồn tạ i thì h ọ

sẽ sử dụng tên gọi có bề dày

v ề

thực tiễn (sách báo) và lý lu ậ n

(c ơ

sở thực tiễn), nghĩa là khi dùng

lâu sẽ trở thành tập quán, thói


quen của họ.
Câu 2: Nêu bản chất tranh luận
về tên gọi của môn học.
Thông thường tên gọi c ủ a

môn

học phản ánh hình thức ho ặ c n ộ i

dung hoặc bản chất của môn

h ọ c

ñó. Việc tranh luận về tên g ọ i

c ủ a môn học ñể dạt ñược những

ñ i ể m chung hướng ñến xác ñịnh


b ả n chất của môn học. Tuy

nhiên, trong khoa học cũng nh ư

trong thực tiễn, việc sử dụng
thu ậ t ng ữ ñể chỉ phạm trù hay sự
v ậ t,

hi ệ n tượng nào ñó chỉ là sự
quy


ướ c mang tính chất tương
ñối.

Thu ậ t ngữ “luật so sánh” ñã
ñượ c

s ử dụng từ rất lâu và ñến
nay v ẫ n

là thuật ngữ ñược sử
dụng ph ổ

bi ế n nhất, dù rằng các
học giả còn

ñ ang tranh luận về
bản chất và các

v ấ n ñề có liên
quan ñến nội dung

c ủ a lĩnh vực
học thuật này. Th ậ m

chí, ngay cả
khi thừa nhận thu ậ t

ng ữ “luật so
sánh” có thể dẫn ñế n


s ự hoài
nghi về lĩnh vực pháp

lu ậ t thực
ñịnh, thuật ngữ này v ẫ n

ñượ c sử
dụng một cách chính thứ c trong

các tài liệu viết bằng nhi ề u

ngôn

ngữ khác nhau; ñược sử d ụ ng ñể
ñặt tên cho môn học ở các c ơ

s ở
ñào tạo khác nhau trên thế gi ớ i



là tên của nhiều tổ chức có ho ạ t

ñộng gắn với lĩnh vực họ c

thu ậ t

này.
VD: tra cứu trên mạng internet,


trong các dữ liệu sử dụng

ti ế ng

Anh, thuật ngữ “Comparative

Law” (luật so sánh) có tần su ấ t s ử
dụng gấp hơn 40 lần so v ớ i

t ầ n

suất sử dụng thuậ t

ng ữ

“Comparative Jurisprudence” (lu ậ t

học so sánh).
ðiều này cho thấy tính ph ổ

bi ế n

và thông dụng của thuật ng ữ

“lu ậ t so sánh”.
Câu 3: Phân tích nội hàm của
các thuật ngữ sử dụng ñặt tên
cho môn học.
• Luật so sánh: bắt nguồn từ


tiếng

Anh “Comparative Law”, dể

tạo

cảm giác nhầm lẫn môn học cũng

như các ngành luật khác như

dân

sự, hình sự,…
• So sánh luật: bắt nguồn từ tiếng

Pháp “Droit Compare”, không

thể

xem là môn học mà chỉ là phương
pháp vì thực tiễn tất cả các ngành
khoa học pháp lý hầu như ñều sử
dụng phương pháp so sánh này.
• Luật học so sánh: bắt nguồn từ
tiếng Nga, có ưu ñiểm khẳng ñịnh
vấn ñề là một môn khoa học, một
ngành khoa học pháp lý, tránh sự
nhầm lẫn khi xem mô học như
một ngành luật.

Câu 4: Trình bày về căn cứ lựa
chọn thuật ngữ ñặt tên cho
môn học.
Cơ sở xác ñịnh tên gọi môn học
là sử dụng tên gọi có bề dày về
thực tiễn và lý luận. Các nước
XHCN nghiêng về lý luận, nước
Mỹ thì thực dụng, các nước
phương tây do mục ñích so sánh
luật là nhắm ñến lợi ích kinh tế
chứ không ñể giành phần thắng
thua trong vấn ñề lý lu ậ n, quan
tr ọ ng là làm

n ề n t ả ng ñể xây
d ự ng n ề n kinh t ế vi mô và v ĩ mô.

Tên g ọ i c ủ a môn h ọ c s ẽ là

thu ậ t

ng ữ có s ự ph ổ c ậ p v ề ngo ạ i

ng ữ

nhi ề u nh ấ t.

Ở Vi ệ t Nam chúng ta các ngu ồ n

sách báo, tài li ệ u,…t ừ ti ế ng Anh


là chính và các lu ậ t gia trong

th ờ i

gian cu ố i cùng ñượ c ñ ào t ạ o

c ũ ng

s ử d ụ ng ti ế ng Anh là chính do

ñ ó
thu ậ t ng ữ “lu ậ t so sánh” ñượ c

s ử
d ụ ng ph ổ bi ế n.

Câu 5: Xác ñịnh vị trí luật so
sánh trong cơ cấu các môn luật
và các ngành khoa học.
• Trong cơ cấu các môn luật:

Luật

so sánh ñã trở thành môn

học

chính


thức quan

trọng, ñược

giảng dạy trong các chương trình

ñào tạo luật trên thế giới ở các

bậc ñào tạo. Luật so sánh không
chỉ dừng lại ở việc trình bày về
các dòng họ pháp luật lớn trên
thế giới mà ñã có

sự hình thành
nhiều môn học so

sánh trong các
lĩnh vực pháp

luật chuyên ngành
như luật hiến pháp so sánh, luật
hành chính so sánh, luật hợp
ñồng so sánh,…

• Trong các ngành khoa học:

Luật

so sánh là một ngành khoa


học

pháp lý ñộc lập vì không những

có ñối tượng và phương pháp

nghiên cứu riêng mà kết quả của

những nghiên cứu so sánh luật ñã
hình thành nên những tri thức
pháp

luật khác với hệ thống tri
thức của

các khoa học pháp lý
truyền thống.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ
giữa luật so sánh với các ngành
khoa học pháp lý: triết học,
lịch sử pháp luật, xã hội học, lý
luận chung về nhà nước và
pháp luật
• Với lịch sử pháp luật và

triết

học: Việc sử dụng hợp lý những


dữ liệu thông tin của lịch sử

giúp

ta có thể dựng lại những bức

tranh về pháp luật, những quan
ñiểm

về pháp luật, những khía
cạch

khác của pháp luật. Triết
học ñòi

hỏi tính toàn diện mà
luật so sánh

chỉ ra những cách
hiểu về pháp

luật khác nhau.

• Với lý luận chung về nhà nước

và pháp luật: nhằm tìm chân lý

về nguồn gốc lịch sử của nhà
nước và pháp luật. Luật so sánh
hổ


trợ ñược ñiều này, luật so
sánh ñã

tìm ra những

cách

phân

loại

pháp

luật, tính chất tương ñối
của quan ñiểm sự phù hợp về
mọi mặt xã

hội hoặc chính

trị,

chúng ñược nhìn rõ khi ñược
nhìn từ bên ngoài, vượt xa khuôn
khổ của hệ thống pháp luật quốc
gia. Luật so sánh ñã mổ xẻ tính
ñịnh kiến ñối với một hệ thống
pháp luật, giúp tránh quan ñiểm
có tính bắt buộc cứng nhắc, ñồng
thời tìm ra những chế ñịnh có

tính ưu việt trong hệ thống pháp
luật.
• Với xã hội học: xã hội học phản
ánh ñúng, chân thực pháp luật
ñược thực thi như thế nào, tạo giá
trị thực tiễn khi tiến hành so sánh
luật. Ngược lại kết quả của luật
so sánh sẽ tạo sự ñúng ñắn, hợp
lý hơn khi áp dụng các chế ñịnh
pháp luật trở lại với thực tiễn xã
hội.
Câu 7: Phân tích mối quan hệ
giữa luật so sánh với nghiên
cứu pháp luật nước ngoài.
Luật so sánh với nghiên cứu pháp
lu ậ t n ướ c ngoài không ñồ ng

nh ấ t

v ớ i nhau: lu ậ t so sánh là “so

sánh

các h ệ th ố ng pháp lu ậ t khác

nhau

nh ằ m tìm ra s ự t ươ ng ñồ ng

khác


bi ệ t t ừ ñ ó nh ằ m gi ả i thích

ngu ồ n

g ố c, ñ ánh giá cách gi ả i quy ế t

trong các lu ậ t so sánh, phân

nhóm các lu ậ t so sánh ho ặ c tìm ra

nh ữ ng v ấ n ñề c ố t lõi, c ơ b ả n c ủ a
các

lu ậ t so sánh và x ử lý nh ữ ng
v ấ n

d ề mang tính ch ấ t ph ươ ng
pháp n ả y sinh trong quá trình so
sánh

lu ậ t”. Còn nghiên c ứ u pháp
lu ậ t

n ướ c ngoài là vi ệ c tìm hi ể u
m ộ t

h ệ th ố ng pháp lu ậ t c ụ th ể
nào


ñ ó nh ằ m ph ụ c v ụ cho m ụ c
ñ ích c ủ a ng ườ i nghiên c ứ u, vi ệ c
tìm

hi ể u này không ñặ t trong s ự
so

sánh v ớ i các h ệ th ố ng pháp
lu ậ t khác, không xác ñị nh nh ữ ng
ñ i ể m t ươ ng ñồ ng và khác bi ệ t
c ủ a nó v ớ i

các h ệ th ố ng pháp lu ậ t

khác.

Tuy nhiên gi ữ a lu ậ t so sánh

v ớ i

nghiên c ứ u pháp lu ậ t n ướ c

ngoài

có m ố i quan h ệ b ổ tr ợ cho nhau:

• Những hiểu biết chính xác

về


pháp luật nước ngoài là ñòi

hỏi

không thể thiếu ñược ñể có

thể

tiến hành so sánh luật.

• Những hiểu biết về luật so

sánh

sẽ giúp cho việc nghiên cứu pháp

luật nước ngoài ñược dễ dàng



chính xác hơn. VD: chúng ta sẽ

dễ dàng ñi vào nghiên cứu nội

dung cụ thể của một hệ thống
pháp

luật cụ thể khi chúng ta ñã
có ñược những tri thức cơ bản về
hệ


thống pháp luật ñó nếu biết
ñược

hệ thống pháp luật này
thuộc

vào dòng họ pháp luật nào.

Câu 8: Trình bày về ñối tượng
nghiên cứu của luật so sánh.
Câu 9: Trình bày về các tranh

luận liên quan tới bản chất của

lĩnh vực luật so sánh

Là m ộ t v ấ n ñề tranh lu ậ n gay

g ắ t

trong khoa h ọ c pháp lý th ế gi ớ i,

có nhi ề u quan ñ i ể m khác nhau v ề

b ả n ch ấ t c ủ a lu ậ t so sánh:

• Một số quan ñiểm cho rằng

Luật


so sánh là phương pháp

nghiên

cứu ñược áp dụng ñối với lĩnh

vực pháp luật.

• Một số nhà luật học lại cho

rằng

Luật so sánh chỉ là phương tiện

có vai trò quan trọng trong việc

giải thích các quy phạm pháp luật

của các hệ thống pháp luật khác

nhau, xem xét khả năng làm cho

hệ thống pháp luật này thích nghi

với xã hội khác.

• Cũng có quan ñiểm cho

rằng


Luật so sánh là một môn khoa
học ñộc lập.
Tuy nhiên, ña số các luật gia cho
rằng Luật so sánh là một phương
pháp nhưng hình thành hệ thống
tri thức ñộc lập và cần nhìn nhận
nó là môn khoa học ñộc lập.
Câu 10: Những vấn ñề ñã ñược thống nhất và
ñang còn tranh luận trong Luật so sánh.


• Những vấn ñề ñã ñược thống
nhất:
- ðối tượng nghiên cứu của Luật so
sánh là các hệ thống pháp luật.
- Việc so sánh các hệ thống pháp
luật khác nhau nhằm tìm ra những
ñiểm tương ñồng và khác biệt giữa
chúng.
- Giải thích nguồn gốc những ñiểm
tương ñồng và khác biệt là một
trong những nội dung cơ bản của
một công trình nghiên cứu

so
sánh.

- Từ kết quả so sánh phải ñưa


ra

ñược những giải pháp cho

hệ

thống pháp luật.

• Nh ữ ng v ấ n ñề còn tranh lu ậ n:

- Nội hàm của thuật ngữ

“hệ thống
pháp luật” – ñối

tượng nghiên cứu
của Luật so sánh:

+ H ệ th ố ng pháp lu ậ t

+ Dòng h ọ pháp lu ậ t

+ Truy ề n th ố ng pháp lu ậ t

+ V ă n hóa pháp lu ậ t

- Vi ệ c phân chia các h ệ

th ố ng


pháp lu ậ t trên th ế gi ớ i thành t ừ ng

nhóm: xác ñị nh tiêu chí ñể

phân

nhóm

+ S ử d ụ ng m ộ t tiêu chí duy nh ấ t:

 Nội dung, bản chất của

pháp luật

 Nguồn gốc của pháp luật

 Nền văn hóa, hình thái

pháp luật

+ K ế t h ợ p nhi ề u tiêu chí.

Câu 11: Nêu những ñặc ñiểm
của ñối tượng nghiên cứu của
luật so sánh.
• ðối tượng nghiên cứu của

luật so
sánh không phải là một quan hệ,
hiện tượng xã hội mà là


tổng hợp
của quá trình nghiên cứu,

so sánh,
giải thích nguyên

nhân, nguồn
gốc, các giai ñoạn

phát triển, sự
tương ñồng và khác

biệt của các
hệ thống pháp luật trên

thế giới.

• ðối tượng nghiên cứu của

luật

so sánh rất rộng vì nó bao gốm

tất cả các hệ thống pháp luật

từ
những hệ thống chính, cơ

bản


(Châu Âu lục ñịa, Anh –

Mỹ,

XHCN, tôn giáo) cho ñến

pháp

luật của các quốc gia.

• ðối tượng nghiên cứu của

luật

so sánh luôn thay ñổi, vận ñộng

cùng với sự vận ñộng của xã hội.

Câu 12: Nêu những nguyên
nhân tạo nên nét ñặc thù trong
ñối tượng nghiên cứu của luật
so sánh.
Câu 13: Trình bày các phương

pháp áp dụng trong luật

so
sánh.


Ph ươ ng pháp phân tích,

ph ươ ng

pháp ñố i

chi ế u,

t ổ ng h ợ p…

nh ư ng quan tr ọ ng nh ấ t là ph ươ ng
pháp so sánh bao g ồ m so sánh
quy ph ạ m, so sánh l ị ch s ử và so
sánh ch ứ c n ă ng:

• Phương pháp so sánh lịch sử: là

phương pháp so sánh bắt nguồn

từ các ñặc ñiểm cơ bản trong hệ
thống pháp luật quốc gia. ðây
là phương pháp ñặc thù của luật
so sánh. Mục ñích phương pháp
này là hoàn thiện hệ thống pháp
luật quốc gia, thấy ñược khuynh
hướng chung của các hệ thống
pháp luật khác nhau.
• Phương pháp so sánh chức năng:
là phương pháp mà xuất phát từ
một vấn ñề pháp

lý cụ thể trên
thực tế, từ ñó các
nhà nghiên cứu
tiến hành nghiên
cứu, mô tả các
quy tắc pháp lý,
giài pháp pháp lý
có tác ñộng ñến
vấn ñề ñó.
Từ ñó xác ñịnh
những ñiểm
tương ñồng, dị
biệt trong hệ
thống pháp luật
ñang nghiên cứu
và lý giải sự
tương ñồng và
khác biệt ñó
nhằm rút ra giải
pháp pháp lý phù
hợp.
Câu 14: Trình
bày ưu, nhược
ñiểm của
phương pháp so
sánh chức năng
và phương pháp
so sánh văn
bản.
Câu 15: Trình

bày về ñiều kiện
cần thiết ñảm
bảo cho việc áp
dụng phương
pháp so sánh
chức năng.
Câu 16: Phân
biệt phương
pháp so sánh

luật và phương
pháp luận về

phương pháp so
sánh luật.

Câu 17: Trình
bày về hình
thức, cấp ñộ so
sánh và mối liên
hệ giữa chúng
với việc lựa
chọn một
phương pháp so
sánh cụ thể.

Hình thức so sánh:
Cấp ñộ so sánh:
2 cấp ñộ là so
sánh vĩ mô và so

sánh vi mô
• So sánh vĩ mô:
so sánh những
vấn ñề cốt lõi
của các hệ thống
pháp luật như:
hình thức pháp
luật, phương
pháp xử lý các
tài liệu pháp luật,
vai trò của các
tài liệu, kỹ thuật
lập pháp,…
• So sánh vi mô:
so sánh những
vấn ñề cụ thể
trong hệ thống
pháp luật như: so
sánh các quy
phạm pháp luật,
các chế ñịnh
pháp luật của
các hệ thống
pháp luật.
Mối quan hệ giữa hình thức,
cấp ñộ so sánh với việc lựa
chọn phương pháp so sánh
pháp luật:
• So sánh vĩ mô: lựa chọn phương
pháp so sánh lịch sử. Vì trong so

sánh vĩ mô thì các nhà nghiên
cứu sử dụng những nhân tố như:
ñịa lý, lịch sử, kinh tế, chính trị,
văn hóa, tôn giáo,… ñể lựa chọn
các hệ thống pháp luật khi tiến
hành nghiên cứu. Còn phương
pháp so sánh lịch sử thì tiến hành
so sánh các hệ thống pháp luật ở
các giai ñoạn lịch sử, kinh tế,
chính trị, văn hóa,… ñể tìm ra
ñiểm tương ñồng và khác biệt.
• So sánh vi mô: lựa chọn phương
pháp so sánh chức năng. Vì trong
so sánh vi mô sử dụng các quy
phạm pháp luật, chế ñịnh pháp
luật ñể tiến hành so sánh. Theo
ñó thì những quy phạm pháp
luật, chế ñịnh pháp luật của các
hệ thống pháp luật khác nhau có
thể so sánh ñược với nhau nếu
chúng có chức năng tương
ñương. Phương pháp so sánh

chức năng không tập trung so
sánh cấu trúc hoặc khái niệm của
các quy phạm pháp luật, các chế
ñịnh pháp luật mà so sánh cách
thức các quy phạm pháp luật, chế
ñịnh pháp luật giải quyết một tình
huống cụ thể nào ñó.

Câu 18: Nêu sự tương ñồng và
khác biệt giữa phương pháp so
sánh trong luật so sánh với
phương pháp so sánh áp dụng
trong hoạt ñộng thực tiễn nghề
nghiệp.


Sự tương ñồng: ñều tiến hành so
sánh nhằm tìm ra ñược ñiểm
tương ñồng và khác biệt của ñối
tượng so sánh.
Sự khác biệt:
• Phương pháp so sánh trong luật
so sánh: ñưa ra những nguyên tắc
ñể tiến hành so sánh luật một có
hiệu quả và khoa học, có sự kết
hợp phương pháp so sánh với các
phương pháp khác. Phương pháp
so sánh trong hoạt ñộng thực

tiễn

chỉ ñơn thuần là sử dụng phương

pháp so sánh mà không ñề cập

ñến nguyên tắc ñể tiến hành so
sánh luật có hiệu quả và khoa
học.


• Phương pháp so sánh trong

luật

so sánh: không chỉ ñể tìm ra

sự

tương ñồng và khác biệt mà

còn

hướng ñến việc lý giải sự tương

ñồng và khác biệt, tìm ra nguyên

nhân cũng như các biện pháp

pháp lý khắc phục, từ ñó áp dụng

cho pháp luật trong nước.
Phương pháp so sánh trong hoạt
ñộng thực tiễn: chỉ ñơn thuần là
tìm ra sự tương ñồng và khác biệt.
• Phương pháp so sánh trong

luật

so sánh: ñối tượng so sánh là


các

hệ thống pháp luật trên thế giới.

Phương pháp so sánh trong hoạt

ñộng thực tiễn: không chỉ

bao

gồm các hệ thống pháp luật

trên

thế giới mà còn bao gồm rất

nhiều ñối tượng khác.
• Phương pháp so sánh trong

luật

so sánh: chủ thể tiến hành giới hạn

hơn gồm: luật gia, nhà nghiên cứu

trong lĩnh vực pháp luật. Phương

pháp so sánh trong hoạt ñộng


thực tiễn: rộng hơn gồm các nhà
nghiên cứu trong rất nhiều lĩnh
vực.

Câu 19: Trình bày về phương
pháp so sánh lịch sử. Nêu giá
trị của phương pháp này trong
so sánh pháp luật
Lịch sử của phát triển c ủ a

ñấ t

nước có ảnh hưởng mạnh m ẽ

ñế n sự hình thành hệ thống pháp

lu ậ t. Các nước ñã từng là thu ộ c
ñị a thừa kế từ nước thống trị
thu ộ c ñị a không chỉ các quy
phạm pháp lu ậ t cụ thể mà quan
trọng hơ n là

c ả những quan ñiểm
cơ bản, n ề n

t ả ng của hệ thống
pháp luật, các

thu ậ t ngữ và khái
niệm luật. Vì v ậ y


ñể nghiên cứu
phương pháp so

sánh lịch sử cần
bắt nguồn từ các y ế u t ố giống và
khác nhau giữa các

h ệ thống pháp
luật. Thông qua

các ñặc ñiểm của
chúng ñể lý gi ả i

s ự khác biệt.
Khi nghiên cứu hi ệ n

t ạ i cần phải
dựa vào những c ộ t m ố c lịch sử
quan trọng ñể so sánh,

ñố i chiếu.

ðây là phương pháp vô

cùng

quan trọng trong luật so sánh.

So


sánh lịch sử ñể lý giải vì sao

hi ệ n

tại là như thế ñể ñưa ñến
cái nhìn

chính xác hơn về hệ
thống

pháp

luật.
Giá trị của phương pháp:

• So sánh lịch sử ñể tìm thấy ñược

khuynh hướng phát triển của các

hệ thống pháp luật, tìm ra những
ñiểm tương ñồng và dị biệt trong
các hệ thống ñang nghiên cứu. Từ
ñó người nghiên cứu tiến hành
giải thích nguồn gốc của sự tương
ñồng và dị biệt nhằm rút ra
những giải pháp pháp lý phù hợp.
• Nhằm tìm ra ưu và khuyết ñiểm
của các loại nguồn. Theo con
ñường thành văn hoặc án lệ ñể từ

ñó tìm hệ thống pháp luật cho
quốc gia mình.
Câu 20: Hãy cho biết ñặc ñiểm
phương pháp nghiên cứu của
luật so sánh.
Câu 21 : Trình bày về ñịnh
nghĩa môn học.
Do hiện nay, có nhiều quan ñiểm
khác nhau về ý nghĩa khái niệm
môn h ọ c cho nên khó có th ể ñư a

ra ñượ c m ộ t ñị nh ngh ĩ a chính

xác

v ề môn h ọ c, nh ư ng theo giáo

s ư
M.Bordan thì ta có th ể ñị nh

ngh ĩ a

môn h ọ c này, môn h ọ c SS

bao

g ồ m:

+ Ss các htpl khác nhau nh ằ m


tìm

ra s ự t ươ ng ñồ ng khác bi ệ t

+ S ử d ụ ng các s ự t ươ ng ñươ ng

và khác bi ệ t ñ ã tìm ra ñể lí gi ả i

v ề ngu ồ n g ố c, ñ ánh giá cách

gi ả i

quy ế t khác nhau trong các htpl,

phân nhóm các htpl ho ặ c tìm

ra

nh ữ ng v ấ n ñề c ố t lõi, c ơ b ả n

c ủ a

các htpl

+ X ử lí nh ữ ng v ấ n ñề mang

tính

ch ấ t ph ươ ng pháp nãy sinh trong


quá trình ss lu ậ t

Câu 22: Nêu nguyên nhân dẫn
tới chưa thể có ñịnh nghĩa
thống nhất về luật so sánh. Có
sự ảnh hưởng nào không giữa
thể có ñịnh nghĩa thống nhất
tới bản chất và giá trị của luật
so sánh.
- Nguyên nhân: sở dĩ chưa

có ñịnh
nghĩa thống nhất về môn

học là
bởi vì LSS ra ñời vào

những thời

ñiểm khác nhau, mỗi quốc gia có
những ngôn ngữ khác nhau làm

cho tên gọi (thuật ngữ) ñặt cho

môn học cũng khác nhau.

Chẳng

hạn như Anh là comparative,


Pháp là Droit compare…

- Mặc dù chưa có ñịnh

nghĩa thống
nhất nhưng ñiều ñó không làm
ảnh hưởng tối bản chất và giá trị
của môn học, bởi vì:

+ Do b ề dày l ị ch s ử nên LSS có
th ể t ự ñứ ng v ữ ng trên chính ñố i

chân c ủ a mình

+ B ả n ch ấ t c ủ a môn h ọ c ñ ã
ñượ c ñư a vào gi ả ng d ạ y, hi ể u bi ế t

r ộ ng rãi thông qua lí lu ậ n và th ự c

ti ễ n, giá tr ị c ủ a môn h ọ c ñ ã ñượ c

ứ ng d ụ ng r ộ ng rãi

+ Môn h ộ này ñ ã ñượ c ph ổ

c ậ p

r ấ t lâu ( ở M ỹ là h ơ n 100

n ă m


tr ướ c, ở Pháp là t ừ n ă m 1869…)

nhi ề u sách báo ñ ã ñề c ậ p nên

vi ệ c ti ế p c ậ n thông tin v ề môn
h ọ c ñượ c d ễ dàng.

Câu 23: Trình bày về mục ñích
của Luật so sánh
• Luật so sánh nhằm mục ñích so
sánh các hệ thống pháp luật,

các

ngành luật, các quy phạm

pháp

luật ñể tìm ra những ñiểm giống

nhau, khác nhau hoặc những

ñiểm thống nhất dị biệt của

chúng.

• Phân tích và ñánh giá những

ñiểm giống nhau và khác nhau


này ñể hiểu rõ nguồn gốc của các

sự kiện này, thậm chí còn ñánh
giá những cách giải quyết khác
nhau trong các hệ thống pháp luật
khác nhau và những vấn ñề có
nội dung tương tự ñể xem cách
giải quyết nào là ưu việt nhất.
• ðịnh ra các cơ sở khoa học ñể
xác ñịnh các hệ thống pháp luật
quốc gia và các hệ thống pháp
luật thế giới ñồng thời xác ñịnh
cội rễ chung, nguồn gốc chung
cũng như
ñặc ñiểm chung của các hệ thống pháp luật này.
• Môn luật so sánh còn có mục ñích ñặt nền móng
cơ sở mang tính lý luận ñể thực hiện ba mục
ñích nêu trên, rút ra những giải pháp ñể nghiên
cứu pháp luật nước ngoài.
Câu 24: Trình bày ứng dụng mang tính khoa
học của Luật so sánh. Cho ví dụ minh họa.
Lu ậ t so sánh có ý ngh ĩ a trong vi ệ c tìm ra mô hình
pháp lý lý

t ưở ng d ướ i góc ñộ lý thuy ế t, th ể

hi ệ n

trong các bài nghiên c ứ u, bài


báo, t ạ p chí khoa
h ọ c,… ð ây là ti ề n

ñề ñể các nhà l ậ p pháp th ể ch ế

hóa thành th ự c ti ễ n pháp

lu ậ t.

VD: các nhà khoa h ọ c b ằ ng vi ệ c nghiên c ứ u so
sánh v ề c ơ ch ế

b ả o hi ế n c ủ a các qu ố c gia trên th ế
gi ớ i ñ ã ñư a ra nhi ề u mô hình v ề c ơ quan b ả o hi ế n
ở Vi ệ t Nam

trong r ấ t nhi ề u công trình nghiên c ứ u,

các bài vi ế t trên các t ạ p chí

khoa h ọ c pháp lý.

Trong nhi ề u tr ườ ng h ợ p lu ậ t so sánh có th ể thay
th ế các

th ử nghi ệ m xã h ộ i g ầ n nh ư không

th ể ti ế n
hành trong l ĩ nh v ự c pháp


lu ậ t vì nh ữ ng nguyên

nhân t ự nhiên. VD: tr ướ c khi ban hành m ộ t

ñạ o
lu ậ t nhà n ướ c th ườ ng công b ố công khai b ả n s ự
th ả o ñể các

nhà khoa h ọ c ph ả n bi ệ n, b ằ ng vi ệ c

áp

d ụ ng các ki ế n th ứ c c ủ a l ĩ nh v ự c lu ậ t so sánh các
nhà khoa h ọ c có th ể tìm ra nh ữ ng tác ñộ ng ñế n


h ộ i c ủ a ñạ o lu ậ t s ắ p ban hành,

do ñ ó s ẽ góp ý cho
nhà l ậ p

pháp. Chúng ta không th ể ban hành

th ử ñể
xem ả nh h ưở ng nh ư th ế nào r ồ i m ớ i ban hành

chính th ứ c ñượ c.

Câu 25: Trình bày ứng dụng mang tính thực

tiễn của luật so sánh.
M ụ c ñ ích c ủ a vi ệ c so sánh

là nh ằ m gi ả i thích s ự
t ươ ng ñồ ng

và khác bi ệ t gi ữ a các h ệ th ố ng

pháp

lu ậ t s ẽ giúp cho ng ườ i so

sánh hi ể u sâu h ơ n h ệ
th ố ng pháp lu ậ t c ủ a chính n ướ c mình. Trên th ự c

t ế có nhi ề u nguyên t ắ c và thi ế t

ch ế pháp lu ậ t ñượ c
chúng ta xem

là ñươ ng

nhiên

t ồ n

t ạ i

nh ư ng


th ự c

ra chúng xu ấ t hi ệ n t ừ nh ữ ng y ế u t ố l ị ch s ử ñặ c
bi ệ t ho ặ c b ở i 1 s ố

ñ i ề u ki ệ n ñị a lý khác th ườ ng
ho ặ c có ngu ồ n g ố c t ừ n ướ c ngoài. Do ñ ó lu ậ t so
sánh t ạ o ñ i ề u ki ệ n cho

các lu ậ t gia nhìn nh ậ n h ệ
th ố ng pháp lu ậ t trong n ướ c v ớ i 1 quan

ñ i ể m m ớ i
và có 1 kho ả ng cách c ầ n

thi ế t. V ớ i cách nhìn này,
ta có th ể có nh ậ n th ứ c toàn di ệ n h ơ n v ề ch ứ c

n ă ng và các giá tr ị c ủ a nh ữ ng

hi ệ n t ượ ng pháp
lu ậ t c ũ và quen

thu ộ c c ủ a chính h ệ th ố ng pháp
lu ậ t

n ướ c nhà.

Vi ệ c ñ ánh giá, so sánh các


gi ả i pháp pháp lu ậ t
khác nhau c ủ a các n ướ c v ề cùng v ấ n ñề có th ể

mang l ạ i l ợ i ích to l ớ n cho công tác

so ạ n thảo luật
hoặc các công tác khác. Hiện nay các nhà làm luật
thường phải ñối mặt với những vấn ñề khó khăn
khi soạn thảo luật, thay vì phải dự ñoán và có
nguy cơ phải chịu những giải pháp không phù
hợp, họ có thể khai thác, tham khảo kinh nghiệm
quý báu, phong phú trong các hệ thống pháp luật
nước ngoài. Từ ñó rút ra ñược bài học kinh
nghiệm, tìm ra những
giải pháp tối ưu, ít tốn kém và ñã
ñược áp dụng có hiệu quả ở nước
ngoài.
Câu 26: Trình bày về ứng dụng
mang tính sư phạm của Luật so
sánh.
-
ðào tạo luật gia.
- Nâng cao hiểu biết của các luật gia
về hệ thống pháp luật của chính
nước mình cũng như các hệ thống
pháp luật trên thế giới.

Câu 27: Cho ví dụ minh họa
ứng dụng của luật so sánh ñối
với quá trình hòa hợp và nhất

ñiển hóa pháp luật.
Công ướ c 1980 c ủ a Liên

Hi ệ p
Qu ố c v ề h ợ p ñồ ng mua bán

hàng
hóa qu ố c t ế (thành tựu lớn nhất).

ð i ề u 1 Ngh ị ñị nh th ư s ố 2

c ủ a
Công ướ c Lugand v ề th ẩ m quy ề n
và s ự thi hành các b ả n án dân

s ự
và th ươ ng m ạ i n ă m 1988 quy ñị nh

khi Tòa án c ủ a các quo ấ c gia tham

gia h ợ p ñồ ng áp d ụ ng và gi ả i
thích công ướ c thì ph ả i tôn tr ọ ng

các nguyên t ắ c liên quan ñế n các
quy ế t ñị nh do Tòa án c ủ a các

qu ố c gia khác tham gia Công ướ c

ñư a ra.


Công ướ c Warsaw 1929 quy

ñị nh

v ề v ậ n chuy ể n hàng không qu ố c

t ế là t ậ p h ợ p r ấ t nhi ề u các quy ế t

ñị nh t ư pháp c ủ a nhi ề u n ướ c có

liên quan ñế n vi ệ c gi ả i thích

Công ướ c.

Câu 28: Hãy nêu thể loại thông
tin sử dụng trong công trình so
sánh luật.
1. Nguồn thông tin thứ

nhất

(nguồn chủ yếu):

• Loại hình:

- Văn bản pháp luật

- Án lệ

- Tập quán pháp


- Học thuyết pháp lý

• Qui tắc thu thập: thu thập

từ
những nguồn thông tin chính thức

• Ưu và nhược ñiểm của

nguồn

thông tin:

- ðộ tin cậy về pháp lý cao

- Khó tiếp cận từ cả hai góc

ñộ: thu
thập và xử lý
2. Nguồn thông tin thứ hai (nguồn
thứ yếu):
• Loại hình: ña dạng, từ các nguồn

thông tin mang tính chuyên khảo

và tham khảo như sách báo,

tạp


chí, các công trinh nghiên cứu

khoa học về pháp luật ở các cấp

ñộ khác nhau.

• Qui tắc thu thập: ña dạng,

tra cứu
qua mạng ñiện tử, sách báo,…

• Ưu và nhược ñiểm của

nguồn

thông tin:

- ðộ tin cậy về pháp lý không cao

- Dễ tiếp cận từ cả hai góc ñộ:

thu

thập và xử lý thông tin

Theo M.Bogdan, ph ươ ng pháp thu

th ậ p thông tin v ề pháp lu ậ t

n ướ c


ngoài hi ệ u qu ả nh ấ t là t ậ n

d ụ ng

các m ố i quan h ệ tr ự c ti ế p v ớ i các

ñồ ng nghi ệ p giàu kinh nghi ệ m

t ạ i

nước có hệ thống pháp luật cần
nghiên cứu.
Câu 30: Trình bày về tiêu chí và
mục ñích phân loại thông tin sử
dụng trong hoạt ñộng so sánh
pháp luật.
Về tiêu chí: Việc phân loại
nguồn phụ thuộc vào trình ñộ
người ngiên cứu, mục ñích ngiên
cứu. ðể tiến hành so sánh cần
phải căn
cứ vào n guồn
thông tin dù là
chủ yếu hay thứ
yếu củng cần
nghiên cứu 1
cách tổng thể vì
mỗi loại có
những ưu và

nhược ñiễm khác
nhau. Vì vậy
người nghiên
cứu cần tổng hợp
hai loại nguồn
ñồng thời phải
xác ñịnh rõ mục
ñich là vấn ñề gì
ñể khoanh vùng
tránh tình trạng
lan man khong
hiệu quả. Thông
qua thực tiễn xét
xử cũng như khả
năng áp dụng mà
nghiên cứu, phân
loại.
Về mục ñích:
Việc phân loại
thông tin sử dụng
trong hoạt ñộng
so sánh không
nhằm tạo ra các
thứ b ậ c c ủ a các
giá trị pháp lý mà
nh ằ m xác ñịnh
những phương
th ứ c ti ế p cận
khác nhau, ñối
lập nhau, pháp

luật nước ngoài
và tùy thu ộ c vào
phạm vi, cấp ñộ,
mục ñ ích so
sánh, trình ñộ khả
năng ng ườ i
nghiên cứu mà
mỗi loại ngu ồ n
thông tin sẻ vai
trò khác nhau. Vì
thế có hình thức
nguồn pháp lu ật
khác nhau, trật tự
phân c ấ p nguồn
ở mỗi quốc gai
cũng khác nhau.
Câu 31: Hãy
nêu các căn cứ
lựa chọn loại
hình thông tin
sử dụng trong
họat ñộng so
sánh pháp luật.
• Chủ thể tiến
hành họat ñộng
so sánh pháp
luật.

ðối tượng so sánh.
• Ưu và nhược

ñiểm của các
nguồn thông tin.
• Hình thức, cấp
ñộ, mục ñích so
sánh.

Câu 32: Phân
tích qui tắc:
pháp luật nước
ngoài phải ñược
nghiên cứu, so
sánh trong tính
tổng thể. Cho ví
dụ minh họa.
Câu 33: Phân
tích quy tắc:
pháp luật nước
ngoài phải ñược
nghiên cứu so
sánh một cách
khách quan về
tư duy và cho ví
dụ minh họa
- Nội dung nguyên
tắc: Khi nghiên
cứu pháp luật
nước ngoài phải
“thoát ly” với
cách tiếp cận
trong nước. ðây

chính là “khách
quan về tư duy”
- Lýgiải:

 Do các nước này
có nền kinh tế-
xã hội khác nhau
và do các trường
phái pháp luật
mà các nước này

theo cũng khác
nhau (ví dụ như:

hệ thống pháp
luật Anh- Mỹ, hệ
thống pháp luật
châu Âu- Lục
ñịa) Do ñó không
thể áp ñặt cùng
một cách tiếp cận
 Dù các nước
ñược xếp xào
cùng một trường
phái pháp luật thì
giữa các hệ thống
pháp luật này
cũng có sự khác
biệt. Do ñó phải
có cách tiếp cận

khác nhau
- Ví dụ minh họa:
Nghiên cứu pháp
luật Anh ngoài
vi ệ c nghiên cứu
văn bản quy
ph ạ m pháp luật
mà phải nghiên
c ứ u c ả án lệ vì
ñây là bộ phận
hết s ứ c quan

trọng của pháp
luật Anh. Còn
khi nghiên cứu
pháp luật Việt
Nam thì phải
nghiên cứu văn
bản quy phạm
pháp luật, và văn
bản giải thích
pháp luật từ các
cơ quan nhà
nước ban hành.
Chính vì thế khi
nghiên cứu,
không thể áp ñặt
cách tiếp cận
pháp luật Anh
vào việc nghiên

cứu pháp luật
Việt Nam và
ngược lại.
Câu 36: Những nét ñặc thù
trong công tác dịch thuật các
thuật ngữ, khái niệm pháp luật
nước ngoài.
Câu 37: Phân biệt các khái
niệm: “Hệ thống pháp luật thế
giới”, “hệ thống pháp luật quốc
gia”, “truyền thống pháp
luật”, “gia ñình pháp luật”,
“dòng họ pháp luật”.
Câu 38: Mục ñích và ý

nghĩa

của việc phân nhóm các

hệ

thống pháp luật trên thế giới.

Phân chia các hệ thống pháp

lu ậ t

trên thế giới thành các nhóm

khác


nhau chủ yếu là nhằm mục ñ ích

s ư phạm. Việc phân chia này là

t ạ o ñiều kiện thuận lợi cho vi ệ c

gi ớ i thiệu tổng quát về các h ệ

th ố ng pháp luật trên thế giới, giúp

cho các nhà luật học có ñược bứ c

tranh toàn cảnh về các htpl trên
th ế gi ớ i. Ý nghĩa:
• Giúp nghiên cứu hệ thống

pháp

luật dễ dàng hơn.
• Tạo cơ sở lý luận cho

việc nghiên
cứu pháp luật.
• Phục vụ cho công tác giảng

dạy

và học tập.
Câu 39: Những căn cứ làm

nguyên nhân hình thành ý
tưởng phân nhóm các hệ thống
pháp luật trên thế giới.
Trong thế giới hiện ñại có

r ấ t

nhiều hệ thống pháp lu ậ t

hi ệ n

hành, ngoài sự khác biệt thì 1 s ố

hệ thống pháp luật cũng có

s ự

tương ñồng cơ bản. Ngu ồ n

g ố c

của sự tương ñồng là có cùng

ki ể u xã hội, có sự phát triển l ị ch

s ử chung tương tự, có tôn

giáo

chung…

Hệ thống pháp luật không ch ỉ


sự tổng hợp các quy phạm, mà


có tính chất hệ thống, s ự

khác
nhau giữa các hệ thống pháp

lu ậ t
thường là do nội dung các

quy
phạm cụ thể. Bên cạ nh

ñ ó,
phương thức soạn thảo, gi ả i

thích

cấu trúc quy phạm, những

thu ậ t
ngữ… lại có những ñiểm

t ươ ng
ñồng giữa các hệ thống pháp


lu ậ t

khác nhau, vì thế nắm bắt ñượ c
s ự tương ñồng giữa các hệ

th ố ng

pháp luật thì có thể tiến hành

vi ệ c

phân nhóm hệ thống pháp lu ậ t.
ðặc ñiểm của pháp luật mỗ i
n ướ c, mỗi khu vực trên thế gi ớ i
ñượ c quyết ñịnh bởi ñặc ñiểm
c ủ a

th ự c tiễn xã hội trên tất các
các

l ĩ nh vực.
Câu 40: Tiêu chí phân nhóm

các hệ thống pháp luật chủ yếu
trên thế giới.
ðể việc phân chia có ý ngh ĩ a thì

cần phải dựa vào vài tiêu chí

khác


nhau, có thể dựa vào tiêu chí c ấ u

trúc pháp luật, nhưng hi ệ n

nay

thường dựa vào các tiêu chí sau:

+ Hình thức pháp luật
+ Nguồn gốc pháp luật
+ Vai trò làm luật của cơ quan
tư pháp (TA)
+ Mối quan hệ giữa pháp luật
nội dung (luật thực chất) và pháp
luật hình thức (luật tố tụng)
+ Sự phân chia pháp luật thành
luật công và luật tư
+ Dựa vào mức ñộ pháp ñiển
hoá
Dựa vào những tiêu chí trên thì
có thể chia pháp luật trên thế giới
thành 4 nhóm chính:
+ Pháp luật châu âu lục ñịa
+ Pháp luật Anh - Mỹ
+ Pháp luật XHCN
+ Pháp luật tôn giáo
Câu 41: Phân tích ưu nhược
ñiểm của các tiêu chí phân chia
các hệ thống pháp luật trên thế

giới.
 Hình thức pháp luật:

gồm văn
bản pháp luật, án lệ,

tập quán.

Ư u : d ễ ti ế n hà nh phân chia, t ừ

ñó
bi ế t ñượ c phá p lu ậ t củ a m ộ t

n ướ c

là thà nh v ă n hay b ấ t thà nh v ă n.

Nh ượ c : không n ắ m b ắ t ñượ c

xu
th ế phá t tri ể n củ a HTPL.

 Nguồn gốc pháp luật: HTPL
Anh – Mỹ, HTPL Châu Âu –
Lục ñịa, HTPL XHCN, HTPL
Hồi giáo.
Ư u : phân chia thà nh cá c dò ng

họ
phá p lu ậ t m ộ t cá ch rõ rà ng,


th ấ y

ñượ c bả n ch ấ t củ a HTPL và t ừ ñó
d ễ ti ế n hà nh ti ế p c ậ n ñể

nghiên

c ứ u

Nh ượ c : khó ti ế n hà nh phân chia

vì mu ố n bi ế t

ñượ c HTPL nghiên

c ứ u thu ộ c nhó m nà o phả i ti ế n

hà nh m ộ t cá ch nghiên c ứ u sâu và
r ộ ng v ề lị ch s ử phá p lu ậ t củ a

n ướ c ñó .

 Pháp luật có sự phân chia
thành luật công và luật tư:

Ư u : xá c ñị nh ñượ c HTPL củ a
m ộ t n ướ c có phân chia thà nh lu ậ t
công và lu ậ t t ư t ừ ñó có ñượ c
ph ươ ng phá p nghiên c ứ u cụ th ể ,


phù h ợ p. Nh ượ c : HTPL XCHN

và Á n

l ệ không có s ự phân chia

thà nh

lu ậ t công và lu ậ t t ư , v ậ y
v ớ i ph ươ ng phá p nà y không th ể
á p dụ ng

ñể phân chia ở nh ữ ng

n ướ c

XHCN hay cá c n ướ c theo

HTPL á n l ệ .

 Vai trò của Tòa Án:
Ư u : bi ế t ñượ c vai trò củ a Tò a á n

trong vi ệ c tạ o ra á n l ệ nh ư th ế

nà o. Nh ượ c : chỉ có th ể ti ế n hà nh

ở nh ữ ng n ướ c có HTPL á n l ệ .


 Mối quan hệ của pháp luật nội
dung và pháp luật hình thức:
Ư u : tiêu chí nà y giú p ta xá c

ñị nh

ñượ c trong 1 HTPL thì pl

n ộ i

dung hay phá p lu ậ t hì nh th ứ c

ñượ c ñượ c chú trọ ng h ơ n, t ừ ñó
tì m hi ể u nguyên nhân tạ i

sao.

Nh ượ c : không phân chia ñượ c

ñầ y ñủ cá c HTPL trên th ế gi ớ i.

 Mức ñộ và trình ñộ pháp ñiển
hóa:
Ư u : bi ế t ñượ c HTPL nà o có

trì nh

ñộ phá p ñ i ể n hó a cao h ơ n.

Nh ượ c : không th ể á p dụ ng ñố i


v ớ i cá c HTPL á n l ệ vì á n l ệ chỉ

ti ế n hà nh t ậ p h ợ p hó a.

Câu 42: Trình bày về nguồn
gốc pháp luật dưới gốc ñộ là
tiêu chí quan trọng nhất trong
hoạt ñộng phân nhóm các hệ
thống pháp luật trên thế giới.
Ti ế n hà nh vi ệ c phân nhó m

nh ằ m:

 Dễ dàng tiếp cận, nghiên cứu.
 Nhìn nhận ñược khuynh hướng
phát triển.
Với tiêu chí nguồn gốc pháp luật
thì có thể chia các HTPL trên thế
giới thành 4 loại (xem câu 41).
Tiêu chí này ñược xem là tiêu chí
quan trọng nhất vì nó phân chia
ñược ñầy ñủ các HTPL trên thế
giới (những tiêu chí khác không
ñầy ñủ). Mặc khác, tiêu chí
này
dựa trên nguông gốc pháp luật ñể
tiến hành phân chia nên có thể
cho ta biết ñược bản chất của
HTPL ñang nghiên cứu và suy

luận ñược khuynh hướng phát
triển của HTPL ñó (thỏa mãn
ñược mục ñích của việc phân
chia HTPL).
Câu 43: Trình bày về hình thức
PL dưới góc ñộ là một trong
các tiêu chí phân nhóm các
HTPL chủ yếu trên thế giới.
HTPL c ơ b ả n trên th ế gi ớ i



nhóm các HTPL khác nhau



chung nh ữ ng ñặ c ñ i ể m c ơ

b ả n.

trong ñ ó hình th ứ c PL là m ộ t

trong nh ữ ng tiêu chí d ể phân
nhóm

các HTPL c ơ b ả n trên TG.
Có 3

hình th ứ c PL:


 PL thành văn: là hình thức

PL do
cơ quan nhà nước có

thẩm quyền
ban hành theo một trình tự thủ tục
nhất ñịnh

 PL không thành văn là

hình thức
PL mà cơ quan nhà nứoc

có thẩm
quyền thừa nhạn nó

chứ không
ban hành ra thành VBPL

 Tập quán, án lệ

Ba loại hình thức PL trên có
những ưu và nhược ñiểm nhất
ñịnh:
1) Ưu: rõ ràng, cụ thể, mang

tính

dân chủ ñựoc ban hành theo


một

trình tự thủ tục nhất ñịnh; nhuợc:

thiếu sự linh hoạt, khả năg

thích

ưng với sự thay ñổi của

những

quan hệ XH chậm chạp, chi phí

cao.

2) Ưu, nhược ngựoc lại với

(1)

nhưng hiện nay ña phần các

nước

trên TG ñều sử dụng cả hai

hình

thức (1) và (3), ở Châu âu


ngày

càng coi trọng án lệ. Án lệ là


sở ñể xây dưng VBPL sau này9

do quan hệ XH phát sinh cần

ñiều chỉnh

kịp

thời

nhưng

những

quan hệ này lại chưa chín mùi
chưa

cần ban hành VBQPPL thì
án lệ

sẽ ñiều chỉnh trước) và các

VBQPPL ñược xây dựng từ án lệ
sẽ tồn


tại lâu hơn

3) Hình th ứ c PL này ít Qu ố c

gia

s ử d ụ ng, ñ i ể n hình là


Anh.Nh ư ng ngày nay nó v ẫ n

t ồ n

t ạ i và v ẫ n gi ữ ñượ c nh ữ ng giá

tr ị

c ủ a nó.

Câu 45: Mối tương quan giữa
luật thực ñịnh và luật tố tụng
dưới góc ñộ là một tiêu chí
phân nhóm hệ thống pháp luật.
D ướ i góc ñộ là m ộ t trong

nh ữ ng

tiêu chí phân nhóm m ố i


t ươ ng

quan này ñượ c xem xét b ằ ng

vai

trò c ủ a lu ậ t t ố t ụ ng và lu ậ t

n ộ i

dung trong h ệ th ố ng pháp

lu ậ t

qu ố c gia. Các qu ố c gia khác

nhau

thì vai trò c ủ a hai y ế u t ố trên

khác nhau:

- Có nước coi trọng luật tố tụng

- Có nước coi trọng luật nội dung
Các nhà nghiên cứu xem xét

vai
trò này ñể phân nhóm các


hệ
thống pháp luật.

Theo ñ ó, nh ữ ng n ướ c coi

tr ọ ng

luật tố tụng ñược xếp vào một
nhóm, các nước coi trọng luật nội
dung ñược xếp vào một nhóm.
Ví dụ: các nước Pháp, ðức, Ý,…
coi trọng luật nội dung ñược xếp
vào một nhóm
Các nước Anh, Mỹ,…coi trọng
luật tố tụng ñược xếp riêng một
nhóm
Câu 46: Trình bày về trình ñộ pháp ñiển hóa
dưới góc ñộ là một tiêu chí phân nhóm.
Căn cứ vào trình ñộ pháp ñiển hóa ñể phân nhóm
các hệ thống pháp luật. Căn cứ vào hệ thống
pháp luật cụ thể ñể biết ñược trình ñộ pháp ñiển
hóa.
Pháp ñiển hóa là hoạt ñộng của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tiến hành tập hợp những quy
phạm, nh ữ ng ch ế ñị nh, v ă n b ả n

quy ph ạ m pháp
lu ậ t ñể ban hành, s ử a ñổ i, b ổ sung, h ủ y b ỏ ñể có
ñượ c m ộ t v ă n b ả n quy ph ạ m pháp lu ậ t m ớ i ñượ c
s ử a ñổ i, b ổ sung


ho ặ c v ă n b ả n quy ph ạ m pháp
lu ậ t m ớ i.

 Pháp

ñ i ể n

hóa

ch ỉ

phát

tri ể n

ở nh ữ ng n ướ c
có pháp lu ậ t

thành v ă n

Các n ướ c có pháp lu ậ t b ấ t thành v ă n c ũ ng có s ự
pháp ñ i ể n

hóa nh ư ng không hình thành m ộ t

ch ế

ñị nh hoàn ch ỉ nh mà d ẫ n chi ế u


ñế n vi ệ c áp d ụ ng
án l ệ .

Nh ư v ậ y, c ă n c ứ vào trình ñộ

pháp ñ i ể n hóa có th ể
phân chia các h ệ th ố ng pháp lu ậ t thành

nhóm.

Nh ữ ng h ệ th ố ng pháp lu ậ t có

trình ñộ pháp ñ i ể n
hóa cao ñượ c

x ế p vào m ộ t nhóm và ng ượ c l ạ i.

Câu 47: Trình bày về vai trò của cơ quan tư
pháp dưới góc ñộ là một trong các tiêu chí
phân nhóm các hệ thống pháp luật chủ yếu
trên thế giới.
Câu 48: Xu hướng phát

triển của các hệ thống
pháp luật trên thế giới.

Các h ệ th ố ng pháp lu ậ t v ố n có s ự ả nh h ưở ng và
có nhi ề u nét

t ươ ng ñồ ng: nh ữ ng v ấ n ñề lý lu ậ n


trong lu ậ t tôn giáo có ả nh h ưở ng ñế n

3 h ệ th ố ng
pháp lu ậ t còn l ạ i;

thông lu ậ t ngày càng nâng cao
vai

trò c ủ a lu ậ t thành v ă n; trong dân

lu ậ t v ẫ n t ồ n
t ạ i án l ệ …

Hi ệ n nay do xu h ướ ng h ộ i

nh ậ p, toàn c ầ u hóa,
m ở r ộ ng quan

h ệ h ợ p tác € các truy ề n th ố ng

pháp lu ậ t ñ ang xích l ạ i g ầ n nhau

trong m ộ t xu th ế
“nh ấ t th ể hóa

pháp lu ậ t”

Các qu ố c gia trong cùng khu


v ự c ñ ang có xu
h ướ ng áp d ụ ng

m ộ t lu ậ t chung, th ố ng nh ấ t. VD:

lu ậ t c ủ a EU, lu ậ t c ủ a

ASEAN….

Câu 49: Khái quát về hệ thống pháp luật
XHCN
Tuy ch ị u ả nh h ưở ng c ủ a h ệ

th ố ng pháp lu ậ t Châu
Âu- L ụ c

ñị a nh ư ng h ệ th ố ng pháp lu ậ t XHCN

v ẫ n ñượ c xem là m ộ t h ệ

th ố ng pháp lu ậ t ñộ c l ậ p
do trên th ế

gi ớ i v ẫ n còn các qu ố c gia XHCN

nên

v ẫ n còn pháp lu ậ t XHCN

mang nh ữ ng ñặ c tr ư ng

riêng do b ả n

ch ấ t nhà n ướ c quy ế t ñị nh ñ ó là:

 ðề cao chế ñộ sở hữu tập

thể hơn chế ñộ sở tư
nhân

 ðề cao các nguyên tắc

pháp chế XHCN. Coi pháp
luật là

1 công cụ ñể giáo dục con người . Pháp
luật ñề cao tính giáo dục hơn trừng phạt ( ai không
thực hiện mới bị cưỡng chế thi hành)
 Theo lý luận của các nước theo hệ thống pháp luật
XHCN thì khi xã hội phát triển ñến 1 giai ñoạn
nào ñó thì khi ñó pháp luật không còn cần thiết ñể
ñiều chỉnh các quan hệ xã hội nữa. Khi ñó pháp
luật và nhà nước sẽ cùng tiêu vong
Câu 50: Khái
quát hệ thống
pháp luật Anh -
Mỹ.
- Hình thức của hệ
thống pháp luật
này là pháp luật
bất thành văn hay

còn gọi là pháp
luật án lệ ( do các
VB QPPL ñể ñiều
chỉnh các quan
hệ xã hội là
không nhiều, chủ
yếu là án lệ)
- Pháp luật không
có sự phân chia
thành luật công và
luật tư mà là một
hệ thống pháp luật
thống nhất
- Các bàn án, quyết
ñịnh của cơ quan
nhà nước có thẩm
quyền ñã có hiệu

lực pháp luật có
thể trở thành án lệ
và ñược dùng ñể
giải quyết những
vụ việc tương tự
sau này

- Mức ñộ pháp ñiển
hóa không cao
như là ở các nước
theo hệ thống
pháp luật Châu

Âu- Lục ñịa
Câu 51: Về hệ
thống pháp luật
Hồi giáo.
1. Khái niệm, ñặc
ñiểm của luật
Hồi giáo:
1.1 Khái niệm:
- Luật Hồi giáo
không phải là hệ
thống pháp luật
gắn với nhà nước
mà chỉ là một
phần của Shariah
– luật ñạo Hồi
(theo tiếng Ả
rập). Luật Hồi

giáo là hệ thống
các quy ñịnh
mang tính tôn
giáo của những
người theo ñạo.
Các quy ñịnh của

luật Hồi giáo hoàn
toàn ñộc lập,

không chịu sự chi
phối của nhà


nước, không
quyền lực nào có
thể thay ñổi luật
Hồi giáo.
- Luật Hồi giáo
ñược coi là do
Thượng ñế ñặt ra
một lần và không
thay ñổi.
- Luật Hồi giáo thể
hiện ý chí của
thượng ñế nên nó
hướng tới ñiều
chỉnh hầu hết các
lĩnh vực của ñời
sống chứ không
ñề cập ñến những
vấn ñề quản lý
của Nhà nước.
- Luật Hồi giáo bao
gồm 2 bộ phận:

+ Th ứ nhất:
học thuyết tôn
giáo v ớ i các giáo
ñiều mà tín ñồ
phải tin.

+ Th ứ hai: luật

thần thánh quy
ñị nh nh ững gì
mà tín ñồ phải
làm và không

ñược làm.
- Luật Hồi giáo
giới hạn những
nghĩa vụ và quy
ñịnh cụ thể nội
dung các quyền
cá nhân. Việc vi
phạm các quyền
và nghĩa vụ sẽ bị
thẩm phán của
tòa án Hồi giáo
áp dụng các biện
pháp trừng phạt.
- Về nguyên tắc,
Luật Hồi giáo chỉ
ñược áp dụng ñể
ñiều chỉnh mối
quan hệ giữa
những người Hồi
giáo, mối quan hệ
giữa những
người không phải
là Hồi giáo, sống
ở quốc gia Hồi
giáo sẽ ñược

ñiều chỉnh bằng
các quy phạm
pháp luật của nhà
nước.
1.2
ðặc ñiểm:
- Khó có thể phân
biệt giữa các quy
ñịnh của pháp
luật và các quy
ñịnh tôn giáo, vì
người Hồi giáo
cho rằng pháp
luật và tôn giáo là
một.

- Có vai trò quan
trọng trong việc
ñiều chỉnh các
lĩnh vực pháp
luật truyền thống
như hôn nhân –
gia ñình, thừa kế,
hình sự.
- Về cấu trúc, các
khái niệm, phạm
trù của mình,
Luật Hồi giáo
khá ñặc biệt so
với các hệ thống

pháp luật khác.
2. Nguồn của Luật Hồi giáo:
- Luật Hồi giáo có
nguồn gốc thần
thánh, thể hiện
mệnh lệnh của
ñấng tối cao,
không phải
quyền lực của
nhà nước. Bao
gồm các hệ
thống nguồn như sau: nguồn cơ
bản bao gồm Kinh Koran và
Sunna; nguồn phát sinh bao gồm
Ijama và Qias.
+ Kinh Koran:
- Là cuốn kinh thánh của ñạo Hồi
ñược viết bằng tiếng Ả rập, ñược
hình thành từ những gì mà
Mohamed tuyên ñọc hay ñọc lại
những lời của Thượng ñế thần
khải qua không khi thuyết giảng.
- Kinh Koran nêu ra rất ít các

luật

lệ mà các tín ñồ Hồi giáo phải

một mực tuân thủ. Những luật lệ


này bao trùm lên phạm vị rất

rộng: những quy tắc ứng xử cá

nhân, quan hệ trong gia ñình, với

láng giềng, với cộng ñồng, ñời

sống kinh tế, chính trị quốc gia …
+ Sunna:
- Sunna là lối sống, cách hành

xử

trong cuộc ñời của nhà tiên tri

Mohamed, bao gồm những

hành

ñộng cụ thể, những lời khuyên

dạy hoặc cấm ñoán phát xuất trực

tiếp từ Mohamed. Là nguồn luật

quan trọng sau Kinh Koran.
- Sunna ñưa ra các quy ñịnh




trong Kinh Koran không có.

+ Ijma:
- ðược sử dụng ñể giải thích các

loại nguồn cơ bản. Nó là các quan

ñiểm chung, các giải pháp pháp lí

cho những tình huống mới do

các

học giả Hồi giáo ñưa ra, trên cơ

sở
các nguyên tắc chung của nguồn

luật cơ bản, ñược những người



thẩm quyền chấp nhận.
+ Qias:
- Thực chất là phương pháp suy

luận tương tự ñể giải thích

luật.


Bằng phương pháp này, các

luật

gia có thể “kết hợp ý chí của thần

thánh và lí trí của con người”

nhưng vẫn ñược cộng ñồng

Hồi

giáo tuân thủ nhờ dựa vào

kinh

Koran và Sunna.
Câu 52: Khái quát hệ thống
pháp luật Châu Âu lục ñịa.
Câu 53: Trình bày về phương

thức quay trở về châu Âu

lục

ñịa của Luật La Mã vào thế

kỷ


12-13.
• LLM quay trở về châu Âu

thông

qua họat ñộng ng/cứu và

giảng

dạy LLM ở các trường tổng

hợp.

Nội dung giảng dạy nhằm ñào

tạo kỹ năng xdựng QPPL với 2
mục ñích: tạo ra PL phù hợp sự
phát triển của XH và phải có tính

công bằng.
• Khó khăn trong họat ñộ ng giảng

dạy: chưa có hệ thống PL thống

nhất trong gñoạn này.
• Thuận lợi :
 ðã có sự khôi phục LLM từ

thế kỷ
5.

 Có sự chú giải LLM bằng

cách

giải thích nội dung LLM bên

lề

bản nguyên gốc.
 Có quá trình bình luận

LLM của
các chuyên gia.
→ Các trường tổng hợp ko

d ạ y

nguyên bản LLM mà ptích nội
dung QPPLLM ñể kết luận về kỹ
thuật ban hành QPPL và nội
dung QPPL. Từ ñó các
lgia( người học) sẽ xdựng PL
riêng cho quốc gia tùy thuộc ñiều
kiện KT, CT, XH,…
Câu 54: Ptích nhận ñịnh: PL
châu Âu lục ñịa là sản phẩm
của văn hóa.
• PL châu Âu lục ñịa ñc tạo ra
thông qua họat ñộng trí tuệ, sáng
tạo của các nhà lập pháp của các

quốc gia châu Âu.
• PL châu Âu lục ñịa chịu nhiều
ảnh hưởng của PLLM. Mà từ lâu
PLLM ñã ñc xem là 1 thành tựu
văn hóa to lớn cảu nhân loại.
Câu 55: Tìm sự tương ñồng và
khác biệt trong phương thức
hình thành pháp luật của 2 hệ
thống: pháp luật Anh – Mỹ và
Pháp - ðức.
Anh – Mỹ
Khác biệt

 Ở Anh

Tr ướ c 1066 ch ủ y ế u là các

t ậ p

quán vì th ờ i k ỳ này xu ấ t hi ệ n

ch ữ

vi ế t. Pháp lu ậ t ch ủ y ế u mang

tính

ch ấ t ñị a ph ươ ng

Giai ñ o ạ n 1066 ñế n 1485 các t ậ p


quán ñượ c rát ra t ừ th ự c ti ễ n

xét

x ử ñ ã d ầ n hình thanh thông

lu ậ t.

ðượ c áp d ụ ng chung cho

toàn

n ướ c Anh. Thông lu ậ t ñượ c hình

thành b ằ ng con ñườ ng n ộ i

t ạ i,

không có s ự tác ñộ ng b ở i y ế u

t ố
bên

ngoài

Giai ñ o ạ n 1485 tr ở ñ i hình thành

tòa công b ằ ng và tòa thông


luât

ñồ ng th ờ i lu ậ t thành v ă n ra

ñờ i.

lu ậ t thành v ă n ñượ c ban hành

khi

không có án l ệ ho ặ c án l ệ có

l ỗ

h ổ ng ho ặ c không ñ i ệ u ch ỉ nh h ế t.

Án l ệ v ẫ n ñượ c áp d ụ ng ch ủ y ế u

ở Anh. Pháp lu ậ t Anh mang

tính

liên t ụ c và k ế th ừ a l ị ch s ử c ủ a

giai ñ o ạ n tr ướ c, không có s ự
phân

chia lu ậ t công và lu ậ t t ư .

 Ở Mỹ

Pháp lu ậ t có ngu ồ n g ố c t ừ

Anh

tuy nhiên, có s ự ti ế p thu ch ọ n

l ọ c

pháp lu ậ t Anh

Pháp lu ậ t Hoa K ỳ g ồ m pháp lu ậ t
liên bang và pháp lu ậ t bang,


hi ế n pháp là ñạ o lu ậ t t ố i cao,

trình

ñộ pháp ñ i ể n hóa cao h ơ n ở Anh

Nguyên t ắ c ti ề n l ệ ph ả i ñượ c

tuân

th ủ ñượ c áp d ụ ng m ề m d ẻ o và
linh ho ạ t h ơ n so v ớ i ở Anh.

Có s ự phân chia lu ậ t công và lu ậ t

t ư

Tương ñồng
Có s ự xung ñộ t pháp lu ậ t

Nguyên t ắ c ti ề n l ệ ph ả i ñượ c

tuân

th ủ

ðề u có án l ệ và lu ậ t thành

v ă n

Pháp - ðức
Khác biệt
 Ở Pháp

Tr ướ c 1789 pháp lu ậ t ch ị u

ả nh
h ưở ng c ủ a pháp lu ậ t La Mã.

Mang tính bât bình ñẳ ng v ả giai

t ầ ng N ă m 1789 ra ñờ i b ả n tuyên
ngôn nhân quy ề n và dân quy ề n,

N ă m 1804 BLDS Napoleon ra

ñờ i Cách m ạ ng Pháp mang tính


tri ệ t ñể , pháp lu ậ t phát tri ể n
không

liên t ụ c nh ư ng có tính k ế
th ừ a. Pháp lu ậ t pháp là pháp lu ậ t
thành v ă n.


Ở ðức

N ướ c ñứ c không có h ệ th ố ng

pháp lu ậ t riêng cho ñế n t ậ n th ế k ỷ
19. Một số văn bản ñược pháp
ñiển hóa cho toàn nước ðức ñã
ra ñời vào giữa thế kỷ 19.
Có sự tồn tại pháp luật bang và
pháp luật liên bang
Tương ñồng
Chịu ảnh hưởng của pháp luật La

Có nhiều ñiểm tương ñồng trong
quy ñịnh của BLDS
Câu 56: Giải thích nguyên
nhân dẫn tới sự khác biệt trong
phương thức hình thành của 2
hệ thống pháp luật.
Xuất phát từ ñiều kiện tự nhiên
và vị trí ñịa lý, quá trình chiến

tranh xâm lược ñã dẫn tới sự
khác biệt trong phương thức hình
thành 2 hệ thống pháp luật nói
trên, hệ thống pháp luật chịu ảnh
hưởng xét xử của tòa án. ðể có án
lệ hơn là pháp lu ậ t thành v ă n.
Pháp lu ậ t Pháp –

ðứ c

áp

d ụ ng

trong

công tác xét x ử ch ủ y ế u là
pháp lu ậ t thành v ă n. H ơ n n ữ a,
pháp lu ậ t Pháp



ðứ c

ả nh

h ưở ng

m ạ nh


m ẽ pháp lu ậ t La Mã h ơ n là
Pháp

lu ậ t Anh – M ỹ .

Các h ệ th ố ng pháp lu ậ t

thu ộ c

nhóm pháp lu ậ t Anh – M ỹ ñề u



ngu ồ n g ố c t ừ pháp lu ậ t Anh, s ử

d ụ ng chung ngôn ng ữ pháp lu ậ t,

ch ẳ ng h ạ n nh ư ti ế ng Anh và vì

th ế có khái ni ệ m và thu ậ t ng ữ

pháp lu ậ t hoàn toàn gi ố ng nhau.
Các h ệ th ố ng

pháp

lu ậ t

Pháp



ðứ c

cho dù ít nhi ề u có chung
ngu ồ n g ố c sâu xa là t ừ lu ậ t La
Mã, ch ư a

bao gi ờ có h ệ th ố ng
pháp lu ậ t th ố ng nh ấ t. S ự ñ a d ạ ng
v ề ngôn ng ữ .

Câu 57: Nêu các cách gọi tên
khác nhau về 2 truyền thống
pháp luật: Anh – Mỹ và Pháp
– ðức
• Anh-My:HTPL

an le;

HTPL Angloxacxong;

HTPL commonlaw (hay la

thong

luat); HTPL A-M.

• Phap- Duc: HTPL

thanh


van; HTPL LaMa; HTPL civil

Law (hay Dan luat); HTPL chau

au luc dia.

Câu 58: Phân tích và
chứng minh nhận ñịnh: trong
một hệ thống pháp luật có thể
có nhiều truyền thống pháp
luật khác nhau
HTPL la tong the cac QPPL

co
quan he noi tai thong nhat

voi

nhau, do co quan nha nuoc co
than quyen ban hanh hoac thua

nhan, nham dieu chinh cac quan
he trong xa hoi.

con, truyen

thong

phap


luat

la

mot khai niem de chi cac HTPL
co

cac dac diem giong nhau (nhu
la

yeu to nguon goc).

Mot HTPl co the co nhieu truyen

thong PL khac nhau. HTPL

o
nhieu nuoc dang phat trien co

su
pha tron giua HTPL o dia

phuong

va PL du nhap trong thoi ki

la

thuoc dia cua cac cuong quoc


di
xam luoc.

Dong thoi, trong mot so

truong

hop ca biet thi co mot so

HTPL

xet ve mat lich su co su pha

tron

truyen thong phap luat cua hai

hay nhieu nhom luat, co the duoc
coi la vi du nhu HTPL o

Bang

Quebec( anh huong cua Anh

va

Phap), o Lousiana ( anh huong

cua A-My), hay o Nam Phi( anh

huong cua A va Ha lan)
Wua cac truong hop tren,ta co the
nhan thay rang nguyen nhan cua
su pha trong tren co the la do:
+ do la su ket hop co chon loc
giua cac truyen thong nham tim ra
su toi uu nhat
+Hoac la do su tien nhan cuong
buc khi bi xam luoc.
Câu 59: Nêu sự tương ñồng và
khác biệt giữa pháp luật tôn
giáo và pháp luật phi tôn giáo.
Sự tương ñồng: ñều là pháp luật
nên có chung các ñặc ñiểm cơ
bản như có tính bắt buộc chung,
thể hiện ý chí của giai cấp thống
trị,… Sự khác biệt:
• Hệ tư tưởng: Pháp luật tôn giáo
gắn liền với tư tưởng, giáo lý tôn
giáo. Khó có thể phân biệt giữa
các quy ñịnh của pháp luật và

các quy ñịnh của tôn giáo. Còn

pháp luật phi tôn giáo hình thành

dựa trên các hệ tư tưởng phi tôn

giáo, ñộc lập với tôn giáo.


• Nguồn luật: Pháp luật tôn

giáo

có nguồn là các kinh, giáo lý

tôn

giáo. Còn pháp luật phi tôn giáo

có nguồn là luật thành văn, án lệ,

tập quán, các học thuyết pháp

lý,

các nguyên tắc chung của

pháp

luật.

• Phạm vi ñiều chỉnh: Pháp

luật

tôn giáo ñiều chỉnh hầu như tất

cả các lĩnh vực trong ñời sống xã
hội, kể cả các lĩnh vực mà ở các


nước có pháp luật phi tôn giáo do
các quy phạm ñạo ñức ñiều

chỉnh.

• Phạm vi có hiệu lực: Pháp

luật

tôn giáo có phạm vi hiệu lực

không theo nguyên tắc về không

gian và thời gian như pháp luật

phi tôn giáo mà chỉ áp dụng
trong cộng ñồng tôn giáo.

• Giá trị: Pháp luật tôn giáo có

nguồn gốc thần thánh nên

ñược

xem là có giá trị vĩnh hằng, con

người không thể thay ñổi

pháp


luật tôn giáo, nhà nước không

can thiệp vào khía cạnh lập pháp

mà chỉ công nhận, phê chuẩn và

giải thích pháp luật tôn giáo cho

phù hợp với sự phát triển của xã
hội.

Câu 60: Trình bày về ưu và
nhược ñiểm của luật thành văn
và luật án lệ.
• Ưu ñiểm của Án lệ -

Nhược

ñiểm của Luật thành văn

- Án lệ mang tính thực tiễn rất cao

vì ñược hình thành qua thực

tiễn

xét xử trong khi các ñạo luật lại

thường chỉ căn cứ vào lý thuyết


và suy luận mang tính lô gích ñể
tạo ra quy phạm. Mặt khác, án lệ

ñược hình thành trong nhiều hoàn

cảnh khác nhau của ñời sống thực

tiễn nên án lệ có khả năng ñiều

chỉnh ñược hầu hết các quan hệ


hội. Án lệ phải ñược tạo ra từ
một tranh chấp cụ thể trong khi
các ñạo luật lại chỉ là sản phẩm
của

tư duy trừu tượng, bằng tư
duy của mình nhà làm luật dự
liệu

những hoàn cảnh của thực
tiễn,

nhưng không phải lúc nào
nhà làm

luật cũng có thể dự liệu
hết


ñược những hoàn cảnh của
thực

tiễn. Chính vì thế, trong
nhiều

trường hợp, văn bản quy
phạm pháp

luật vẫn có những kẽ
hở, những

“lỗ hổng pháp luật”
trong khi án

lệ ñược tạo ra từ
thực tiễn nên nó

có khả năng bổ
khuyết những kẽ hở, những “lỗ
hổng” này.
- Án lệ mang tính linh hoạt rất
cao, do ñó nó có thể phù hợp với
sự thay ñổi nhanh chóng của xã
hội. Trong khi sự thay ñổi của
văn bản quy phạm pháp luật
thường cần phải có một thời gian
nhất ñịnh, vì văn bản quy phạm
pháp luật thường mang tính cứng nhắc, ổn ñịnh

thì án lệ lại có khả năng ñáp ứng ngay những yêu
cầu, ñòi
hỏi của thực tiễn.
Thừa nhận và áp
dụng án lệ sẽ
khắc phục ñược
sự “xơ cứng” của
pháp luật và giảm
thiểu ñược việc
phải thường
xuyên sửa ñổi văn
bản pháp luật.
• Nhược ñiểm của
Án lệ - Ưu
ñiểm của Luật
thành văn
- Án lệ không
mang tính hệ
thống và tính
khái quát như văn
bản pháp luật, vì
án lệ ñược hình
thành từ thực tiễn
hoạt ñộng xét xử
thông qua những
tình tiết của mỗi
vụ việc. Các quy
phạm của án lệ
chỉ


biểu hiện qua
từng trường hợp
cụ thể nên những
nguyên tắc ñược
tạo ra là những
nguyên tắc bất
thành văn không
ñược biểu hiện
rõ ràng. Mặt
khác, việc hệ
thống hóa án lệ

chỉ ñơn thuần là
việc sắp xếp các

án lệ theo những
tiêu chí như năm

ban hành, tên vụ
án, lĩnh vực,…
Việc pháp ñiển
hóa thành các
chế ñịnh, các
ngành luật
không ñược chú
trọng do vậy khó
có ñược cái nhìn
tổng quan về
pháp luật, ñặc
biệt việc tra cứu,

tìm hiểu sẽ gặp
nhiều khó khăn
ñối với những
người không am
hiểu hệ thống án
lệ.
- Số lượng án lệ
quá nhiều, và liên
tục tăng lên theo
thời gian nên gây
rất

nhiều khó
khăn trong quá
trình vận dụng.
Chính vì khối
lượng án lệ ñồ sộ
như vậy sẽ khiến
cho các thẩm
phán, người áp
dụng luật khó
khăn trong việc
tìm ra án lệ thích
hợp ñể áp dụng
cho vụ việc mà
mình ñang giải
quyết.
- Bên cạnh tính
mềm dẻo, án lệ
cũng chứa ñựng

sự cứng nhắc bởi
nguyên tắc tiền lệ
phải ñược tuân
thủ. Án lệ có ñặc
trưng khuôn mẫu
và tính bắt buộc
áp dụng, do vậy,
các thẩm phán
ñôi khi buộc
phải tuân theo

những tiền lệ mà
họ cho rằng
không hoàn thiện
và không mang

giá trị pháp lý
cao. ðiều này ñã
trở thành một lực
cản ñối với sự
sáng tạo của
thẩm phán.
- Án lệ ñược tạo
ra trong một vụ
việc với hoàn
cảnh và tình tiết
cụ thể, vì vậy,
khi áp dụng án lệ
thẩm phán cũng
gặp khó khăn khi

nhận ñịnh, so
sánh giữa hoàn
cảnh, tình tiết
của án lệ và
hoàn cảnh, tình
tiết của vụ việc
hiện tại. Trong
một hoàn cảnh
như nhau nhưng
tình tiết vụ việc
lại có thể hoàn
toàn khác nhau
và thẩm phán sẽ
lại so sánh, hình
thành lên một
tiền lệ mới. Như
vậy, sẽ làm phức
tạp thêm khi áp
dụng luật, vì án
lệ sẽ không

ngừng tăng lên,
ñồng thời chính
ñiều này cũng là
nguyên nhân tạo

ra sự không ổn
ñịnh của án lệ.

Câu 61: Trình

bày về sự tương
ñồng và khác
biệt của luật
thành văn và
luật bất thành
văn. Cho biết xu
hướng phát
triển của chúng
• Sự tươn g ñồng :
 ðều là các hthức của PL.
 ðều do cơ quan
nhà nước ban
hành.
• Sự khác biệ t:
 Luật thành văn:
 ðc thể hiện ở
hthức văn bản
viết.
 Do cơ quan lập pháp ban hành.
 Áp dụng cứng nhắc.
 Khó sñổi, tốn
kém thời gian và
công sức.
 Khó thích nghi
với sự thay ñổi
của QHXH.
 Luật bất thành văn:
 Ko ñc thể hiện ở hthức văn bản
viết.
 Do cơ quan tư pháp ban hành.

 Áp dụng mềm dẻo và linh họat.
 Dễ dàng sñổi, ít tốn kém thời gian
và công sức.
 Dễ dàng thích nghi với sự thay
ñổi của QHXH.
Xu hướng phát triển:
• Luật thành văn: thông qua sự phát
triển của trình ñộ lập pháp

thì luật
thành văn sẽ thích nghi với

sự
thay ñổi của QHXH. Ít tạo

ra

những lỗ hổng PL. Việc sñ, bs

sẽ
ñc tiến hành nhanh chóng, ít

tốn

kém hơn và ñc áp dụng mềm

dẻo

linh họat.
• Luật bất thành văn: sẽ góp phần


hạn chế những nhược ñiểm

của

luật thành văn. Khắc phục

những

lỗ hổng PL do luật thành văn

tạo

ra. Những ưu ñiểm của mình

sẽ
ngày càng ñc hoàn thiện hơn nữa.

Câu 62: Nêu một số cách hiểu
về án lệ.
Hiện nay trong khoa học pháp



có hai khái niệm liên quan ñế n

án

lệ, ñó là khái niệm tiền l ệ


pháp

(precedent) và khái niệm án l ệ

(case-law).
Tiền lệ pháp:
• Theo Black’s Law Dictionnary,

tiền lệ pháp (precedent) ñược

hiểu với hai nghĩa như sau: “1)
Tiền

lệ pháp là việc làm luật của
tòa

án bằng việc công nhận và áp

dụng các nguyên tắc mới trong
quá trình xét xử. 2) Một vụ việc

ñã ñược giải quyết sẽ làm cơ sở
ñể

ra phán quyết trong trường hợp

có tình tiết hoặc vấn ñề tương tự
sau này”.
• Theo Elizabeth A. Martin, tiền lệ


pháp ñược hiểu là: “Một

phán

quyết hay quyết ñịnh của tòa

án

thông thường ñược ghi nhận

trong các tập san án lệ (law
reports)

và ñược sử dụng như
một nguồn

ñể ñưa ra một quyết
ñịnh tương

tự trong những trường
hợp tương tự”.
• Theo Giáo trình lý luận

nhà

nước và pháp luật của trường

ðại học Luật Hà Nội thì: tiền lệ

pháp ñược hiểu là hình thức các


quyết ñịnh trước ñây của tòa án
hoặc

cơ quan hành chính ñược sử
dụng làm khuôn mẫu ñể giải
quyết

các vụ việc xảy ra tương tự
sau

này. Quan ñiểm này ñược
chính

thức thừa nhận trong nhiều
sách

báo pháp lý của nước ta (vì
nước ta không thừa nhận Tiền lệ
pháp

(án lệ) nên không có khái
niệm

pháp lý về Tiền lệ pháp (án
lệ). Như vậy, theo quan ñiểm này
sẽ có

hai loại tiền lệ cơ bản là tiền
lệ hành chính (quyết ñịnh hành

chính)

và tiền lệ tư pháp.
Như vậy, với khái niệm ti ề n

l ệ

pháp hiện nay chúng ta ñ ang có

cách hiểu chưa ñồng nh ấ t

v ớ i

khoa học pháp lý nước ngoài.

Tuy nhiên, quan ñiểm cho rằng
tiền lệ pháp bao gồm cả quyết
ñịnh hành chính là chưa chính
xác vì:
- Xét trong lịch sử hình thành thì
tiền lệ pháp ñược hình thành từ
quá trình xét xử của tòa án mà
thôi.
- Quyết ñịnh hành chính của cơ
quan hành chính nhà nước không
thể ñược xem là tiền lệ pháp vì
nó còn có thể bị khiếu kiện lên
tòa
hành chính và quyết ñịnh giải
quyết của tòa hành chính mới là

quyết ñịnh mang tính bắt buộc,
việc thừa nhận tiền lệ pháp cũng
thuộc cơ quan hành chính sẽ tạo
ra sự mâu thuẫn, chồng chéo
giữa hai loại cơ quan này.
Nói cách khác, tiền lệ pháp chỉ có
thể hình thành từ cơ quan tòa án
trong ñó có cả tòa hành chính
chứ không từ cơ quan hành pháp.
Án lệ:
• Theo Black’s Law

Dictionary,

án lệ (case-law) ñược hiểu là tập

hợp các vụ việc ñã ñược xét xử

của tòa án trong hoạt ñộng xét

xử

của mình.

• Theo giáo sư Peter de Cruz –
trường

ðại

học


Staffordshire

thì

án lệ ñược hiểu với hai nghĩa:

- Nghĩa rộng: án lệ là

những

nguyên tắc không theo luật

ñịnh

ñược ñưa ra từ các quyết ñịnh


pháp.

- Nghĩa hẹp: án lệ là việc ñưa

ra

những nguyên tắc nền tảng

cho

những vụ việc sau này.


• Ở nước ta, án lệ cũng ñược

hiểu

tương tự:

- Nghĩa rộng: án lệ là một

hệ
thống những nguyên tắc bất

thành văn ñã ñược công nhận và

ñược hình thành thông qua các

quyết ñịnh của tòa án .

- Nghĩa hẹp: án lệ là một

cách

thức sử dụng những nguyên tắc

có sẵn trong các bản án làm căn

cứ áp dụng ñể quyết ñịnh các vụ

việc tương tự xảy ra trong tương

lai.


Nh ư v ậ y, n ế u so sánh hai

khái

ni ệ m ti ề n l ệ pháp án l ệ thì xét

v ề

m ặ t b ả n ch ấ t án l ệ c ũ ng chính là

ti ề n l ệ pháp vì ñề u xu ấ t phát t ừ

c ơ
quan t ư pháp và ñượ c hình

thành

trong quá trình xét x ử . Nói cách

khác, ti ề n l ệ pháp và án l ệ là

hai

tên g ọ i ch ỉ cùng m ộ t khái

ni ệ m.

Tuy nhiên, trong khoa h ọ c pháp


lý v ẫ n th ườ ng dùng ti ề n l ệ pháp

ñể ch ỉ m ộ t hình th ứ c pháp lu ậ t,
còn án l ệ dùng ñể ch ỉ v ề ngu ồ n

lu ậ t.

Câu 63: Trình bày qui tắc án lệ
Stare Decisis trong pháp luật
nước Anh
Qui t ắ c Stare Decisis hay

còn

ñượ c bi ế t ñế n nh ư “rule

of
precedent” ñượ c xem là qui t ắ c

c ộ t s ố ng c ủ a pháp lu ậ t Anh, ñể
ñả m b ả o s ự th ố ng nh ấ t và t ồ n t ạ i

c ủ a thông lu ậ t.

Sự hình thành: Trong giai

ñ o ạ n

hình thành và phát tri ể n


c ủ a

common law, Vua Henry ñệ

nh ị

ñ ã c ử các th ẩ m phán t ừ tòa

án

Hoàng gia ñặ t t ạ i th ủ

ph ủ

Westminter c ủ a Anh qu ố c ñ i gi ả i

quy ế t tranh ch ấ p t ừ các

ñị a

ph ươ ng trên toàn qu ố c. Ban ñầ u,

các th ẩ m phán gi ả i quy ế t tranh

ch ấ p theo m ộ t cách th ứ c ñặ t bi ệ t,

ph ụ thu ộ c vào cách h ọ hi ể u ra

sao và nh ậ n th ứ c nh ư th ế nào v ề


t ậ p quán ñị a ph ươ ng có liên quan

ñế n v ụ vi ệ c. Sau m ỗ i v ụ xét x ử

nh ư vậy, các thẩm phán Hoàng
gia quay trở về Westminter và
thường thảo luận về những vụ án
mà họ ñã xử, về tập quán pháp
mà họ ñã áp dụng và về những
phán quyết mà họ ñã ra. Các
phán quyết ñó ñã ñược ghi chép
lại và ñược gọt giũa, sắp xếp có
hệ thống. Theo thời gian, nguyên
tắc Stare Decisis phát triển. Ban
ñầu nguyên tắc này không chính
thức bắt buộc nhưng
ñến giữa thế kỷ 17 và bắt ñầu thế kỷ 19 nguyên
tắc này chính thức bắt buộc áp dụng. Trên cơ sở
áp dụng nguyên tắc tiền lệ pháp này, các phán
quyết của tòa án ñã ñược duy trì và ngày càng trở
nên cứng nhắc, ñồng thời các tập quán ñịa
phương thời tiền Norman ñã từng bước bị thay
thế bằng tiền lệ pháp, áp dụng thống nhất trên
toàn Anh quốc.
Nội dung: Th ẩ m phán b ị ràng bu ộ c b ở i nh ữ ng
phán quy ế t có liên quan c ủ a các th ẩ m phán

khác

trong


quá

kh ứ ,

b ở i

cách

gi ả i

thích pháp lu ậ t c ủ a
các th ẩ m phán ti ề n b ố i. K ế t qu ả là khi xét x ử

nh ữ ng v ụ vi ệ c t ươ ng t ự ở th ờ i ñ i ể m

hi ệ n t ạ i,
ng ườ i th ẩ m phán có ngh ĩ a v ụ áp d ụ ng cùng nh ữ ng
nguyên

t ắ c ñ ã ñượ c các th ẩ m phán ti ề n b ố i

áp

d ụ ng. Nói cách khác, n ế u hai

v ụ vi ệ c có tình ti ế t
t ươ ng t ự thì

phán quy ế t mà tòa án ra ñể gi ả i


quy ế t

hai v ụ vi ệ c ñ ó s ẽ ph ả i có k ế t

c ụ c t ươ ng t ự . Qui

t ắ c này ph ả i ñượ c áp d ụ ng hai chi ề u d ọ c và
ngang nh ằ m ñả m b ả o tính th ố ng nh ấ t cho th ự c
ti ễ n xét x ử .

Phương thức áp dụng án lệ theo chiều dọc –
ngang:
• Theo chiều dọc:

- Án lệ của Viện nguyên lão

có giá trị bắt buộc ñối
với tất cả

các tòa án dưới nó.

- Án lệ của tòa phúc thẩm có

giá trị bắt buộc ñối
với tòa tối

thượng, tòa nhà vua và tòa cấp thấp.

- Án lệ của tòa tối thượng có


giá trị bắt buộc ñối
với tòa nhà vua

và tòa cấp thấp.

- Chiều từ dưới lên chỉ mang

tính tham khảo.

• Theo chiều ngang:

- Tính ràng buộc của án lệ ñối

với chính tòa tuyên
bản án ñó,

nên trước thế kỷ 17, Viện nguyên

lão

cũng bắt buộc áp dụng án lệ do chính mình ñưa
ra, dẫn ñến việc cản trở sự phát triển của thông

luật, vì có những án lệ ñược tuyên từ thời phong
kiến mà thẩm

phán vẫn không thể từ chối áp dụng

khi có sự tương tự về tình tiết.


Chính vì thế ở
cuối thế kỷ 17,

Viện nguyên lão ñã ñưa ra qui tắc

Viện nguyên lão không chịu sự

ràng buộc bởi án
lệ do chính mình ñã tuyên.

- Khi Viện nguyên lão tuyên

hủy sẽ phải ñưa ra ý
kiến giải thích.

- Khi chọn án lệ, tòa phúc thẩm

sẽ chon án lệ của
Viện nguyên lão, án lệ do chính mình tuyên và
của 2 tòa cấp cao. Nếu không tòa phúc thẩm sẽ
giải thích pháp luật.

Câu 64: Hãy cho biết ñiều kiện
ñể bản án có thể trở thành án lệ.

+ Thu nhat, no phai dc in

trong cac tap


Lawreport

+ Thu hai, No phai dc ban

hanh boi Toa an co
tham quyen

+ Thu ba, chi co phan co so

phap li (ratio
decidendi) moi tro thanh an le
Câu 65: Trình bày cấu trúc và cách nhận diện
án lệ trong pháp luật Anh.
- Cau truc An le:
Bao gom 2 phan:Phan co so phap li ( ratio
decidendi) va phan binh luan cua cac tham phan.
- Nhan dien An le:
khong phai phan nao cua ban an
cung co the tro thanh an le, chi co
phan co so phap li, la phan ma dua
vao do de tham phan ra phan
quyet ( ratio decedendi), moi co
the tro thanh an le.
Câu 66: Trình bày thực trạng
pháp luật nước Anh năm 1066
trở về trước.
Luật La Mã không tồn tại ờ Anh (
do La Mã s ụ p ñổ ) pháp lu ậ t ở

th ờ i


k ỳ này ch ủ y ế u là các t ậ p quán

ñị a

ph ươ ng. M ỗ i m ộ t viung2

phong

ki ế n áp d ụ ng khác nhau. Cu ố i

th ế

k ỷ th ứ 9. N ướ c Anh có th ể chia

th ả nh 3 v ủ ng chinh v ớ i 3 h ệ

th ố ng

lu ậ t t ươ ng ñố i khác

nhau.Lu ậ t

wessex ( t ạ i vùng tây nam), lu ậ t

mecrian ( t ạ i vùng midhands) và

lu ậ t nordic ch ị u ả nh h ưở ng

c ủ a


lu ậ t ñ an M ạ ch( t ạ i phía b ắ c



phía ñ ônhg)

ðặ c ñ i ể m c ủ a t ậ p

quán

ðượ c áp d ụ ng theo nguyên

t ắ c

vùng. T ứ c t ậ p quán ở vùng nào thì

ñượ c áp d ụ ng ở v ủ ng ñ ó và

tranh

ch ấ p ở ñ âu thì do tòa án ở ñ ó

xét

x ử
T ậ p quán t ồ n t ạ i d ướ i hình

th ứ c


nói vì lúc này ch ữ vi ế t ch ư a

xu ấ t

hi ệ n. B ộ c l ộ nh ượ c ñ i ể m là r ấ t

khó ch ứ ng minh. Ở th ờ i ñ i ể m

này

ch ứ ng minh t ạ i phiên xét x ử



m ờ i nh ữ ng ng ườ i cao tu ổ i ñế n



nh ắ c l ạ i nh ữ ng t ậ p quán ñể

ñố i

chi ế u

‹ N ướ c
Anh ch ư a có m ộ t

h ệ

th ố ng pháp lu ậ t chung th ố ng


nh ấ t,

pháp lu ậ t ñượ c s ử d ụ ng ch ủ y ế u

là các t ậ p quán mang tính ch ấ t

ñị a

ph ươ ng

Câu 67: Trình bày về

phương

thức hình thành thông luật Anh.

Thông luật Anh hình thành tách

biệt với quyền lực lập pháp.

Chủ

yếu hình thành bằng con

ñường

nội tại không cóp sự tác ñộng

yếu


tố bên ngoài.

Ngu ồ n g ố c chính lá các t ậ p

quán
ñả có t ừ lâu. Trong th ờ i gian

này
Lu ậ t La mã có ả nh h ưở ng t ớ i

lu ậ t
Anh nh ư ng không nhi ề u vì v ị

trí
ñị a lý n ướ c Anh tách bi ệ t,

pháp
lu ậ t ch ủ y ế u là ý chí chính tr ị

c ủ a
các th ủ l ĩ nh b ộ t ộ c, vì th ế lúc

này
mang tính t ậ p quán ñị a ph ươ ng

Thông qua th ự c ti ễ n xét x ử l ư u
ñộ ng c ủ a tòa án Hoàng Gia mà t ậ p

quán ở các ñị a ph ươ ng ñ ã ñượ c

t ậ p h ợ p l ạ i và d ầ n hình

thành
thông lu ậ t

Câu 68: Nêu ñặc ñiểm của
thông luật nước Anh.
• Hthành tách biệt với quyền

lập

pháp.

• Hthành bằng con ñường nội tại,

ko có sự tác ñộng từ yếu tố

bên

ngoài.

• Có tính liên tục và kế thừa lsử của
PL gñọan trước.

• Vừa có tính cứng ngắc vừa



tính linh họat.


• Nguyên tắc tiền lệ phải ñc tuân
thủ ñã ñc hình thành và trở thành
ngtắc cơ bản của thông luật.
Câu 69: Trình bày sự hình
thành luật công bằng.
• Năm 1485: pthức sx PK còn tồn
tại nhưng pthức sx TB ñã manh
nha ra ñời. Do ñó nảy sinh những
tranh chấp mới. Các TP của TA
hoàng gia ko thể giải quyết triệt
ñể
và thỏa ñáng.
• Do ñó, các
nguyên ñơn làm
ñơn thỉnh cầu
ñưa lên cho nhà
vua. Theo ñó,
nhà vua giao cho
ðại trưởng ấn
(Tổng giám mục)
xét xử. Khi ðTA
ñưa ra giải quyết
thì vẫn phải dựa
vào quan niệm
XH cho rằng thế
nào là công
bằng. Khi các
yêu cầu tăng lên
thì nhà vua
thành lập tòa

công bằng. TP là
các linh mục sư.
Qua ñó các
quyết ñịnh trong
quá trình xx cảu
các linh mục sư
hthành nên hệ
thống PL mới.

ðó là luật công
bằng (ðầu thế kỷ
16).
Câu 70: Nêu
ñặc ñiểm của
Luật công bằng.
- Có sự mềm dẻo,
linh hoạt trong áp
dụng khi có một
vụ việc xảy ra.
- Chỉ là bộ phận bổ
sung chưa hoàn
chỉnh cho
Common Law,
bởi vì trước mỗi
vụ việc, luật sư ở
Anh trước hết
phải xem xét các
quy ñịnh theo
Common Law và
sau ñó ñặt vấn ñề

luật công bằng có
thể tác ñộng gì
ñến những quy
ñịnh này.

- Chủ yếu chỉ chú
ý ñến các vấn ñề
luật thực ñịnh,
không quá gắn
bó với chặt chẽ
với các quy ñịnh
về thủ tục tố tụng
như Common
Law.

- ðược vận hành
thông quá các
biện pháp cấm
hoặc bằng mệnh
lệnh trực tiếp tới
các bên (bù ñắp
công bằng).
- Tạo ra chế ñịnh
“ủy thác” là ñóng
góp quan trọng
của Luật công
bằng ñối với sự
phát triển của
pháp luật Anh.
Câu 71: Nêu sự

tương ñồng và
khác biệt giữa
phương thức
hình thành của
Thông luật và
Luật công bằng.
Câu 72: Trình
bày về mối
tương quan giữa
thông luật và
luật công bằng
qua các giai
ñoạn.
Thông luật và
luật công bằng
có m ố i liên hệ
với nhau qua các
giai ñ o ạ n phát
triển và chỉ khác
nhau v ề m ứ c ñộ
ảnh hưởng của
nó ñối v ớ i pháp

luật
 Trước thế kỷ 16,
khi PTSX
TBCN chưa phát
triển, các mối
quan hệ xã hội
ñặc biệt là quan

hệ hợp ñồng, các
giao kèo chưa
phát triển. Khi ñó
thông luật khẳng
ñịnh ưu thế hơn
luật công bằng.
Luật công bằng
chỉ ñi sau và hỗ
trợ cho thông luật
 Từ thế kỷ 16 trở
về sau, khi PTSX
TBCN ñã phát
triển, các quan
hệ xã hội phức
tạp hơn. Lúc này
thông luật ñã bộc
lộ nhiều hạn chế
còn luật công
bằng ngày càng
khẳng ñịnh ñược
vị thế của mình.
Lúc này ở Anh
xuất hiện xung
ñột giữa các cơ
quan giải quyết
hai hệ thống

luật
này. ðể giải
quyết xung ñột,

nhà nước Anh ñã
tiến hành cải
cách tòa án lần 1:
ñể sát nhập hai
tòa : tòa thông
luật và tòa công
bằng
Câu 73: Cải
cách tòa án lần
1 (1783-1785):
Nguyên nhân
và kết quả
Nguyên nhân:
Tính hai mặt
trong thủ tục tố
tụng Anh
 Nước anh thế kỷ
này tồn tại 2 hệ
thống tòa án: tòa
thông luật và tòa
công bằng. Một
vụ việc dân sự
ñòi bồi thường thiệt hại muốn
ñược giải quyết thỏa ñáng phải ra
cả hai tòa: tòa thông luật và tòa
công bằng. Chính vì thế ñã dẫn
ñến mâu thuẫn, chồng chéo giữa
các tòa này và cả việc mất thời
gian và tiền bạc cho người
dân.


Cải cách
Kết quả
 Có sự sát nhập 2 tòa nhưng vẫn có
sự phân ñịnh rạch ròi giữa thông
luật và luật công bằng mà chưa có
sự dung nhập
Theo cải cách tòa án Anh chia

làm 2 cấp tòa:
• Tòa cấp cao bao gồm: tòa

phúc

thẩm, tòa tối thượng và tòa

nhà

vua( tòa nữ hoàng)
• Tòa cấp dưới: tòa ñịa phương



tòa sơ thẩm

Việc phân chia cấp tòa này



ñể hướng tới chức năng

làm lu ậ t

của các tòa cấp cao
Câu 74: Trình bày mối tương
quan giữa luật án lệ và luật
thành văn trong hệ thống pháp
luật nước Anh.
Về số lượng: tính ñến năm

1980,

có khoảng 350.000 phán quy ế t

ñược công bố, trong khi t ừ

n ă m

1235 ñến nay, Nghị viện Anh

ch ỉ

mới ban hành ñược khoảng 3000

ñạo luật € số lượng án

l ệ

chiếm ưu thế hơn.
Về vị trí trong hệ thống pháp


lu ậ t

Anh: cho ñến thế kỉ XIX, án l ệ

vẫn ñược xem là nguồn lu ậ t

ch ủ

ñạo, còn các luật thành v ă n

ch ỉ

chiếm thứ yếu. hiện nay, dù

lu ậ t

thành văn ngày càng chiếm vai

trò quan trọng, nhưng vị trí c ủ a án

l ệ vẫn không mất ñi (vì chứ c

n ă ng của nó nhằm ñiều chỉnh

nh ữ ng quan hệ xã hội phát sinh

ngày càng phức tạp, ña dạng mà

lu ậ t thành văn ko thể ñiều chỉnh


k ị p).

Câu 75: Chứng minh ñặc ñiểm:
thông luật nước Anh ñược hình
thành tách biệt với quyền lực
lập pháp.
Sự ra ñời của thông luật: nó ra

ñờ i ko phải do các nhà lập pháp

ban hành mà là do các Thẩm

phán Hoàng gia thông qua quá
trình

xét xử lưu ñộng, tập hợp lại
các b ả n án của mình ñể làm kinh
nghi ệ m khi xét xử các vụ việc
t ươ ng t ự sau này. € thông luật
là lu ậ t

do các Thẩm phán lập ra
(ko ph ả i

do các nhà lập pháp)
Thành tố quan trọng của

thông

luật là các tập quán pháp và


các

phán quyết của Tòa án € ko

ph ả i là luật do các nhà lập pháp

ban hành.
Câu 76: Sự hình thành

thông

luật ở Anh mang tính kế thừa

lịch sử và không có sự gián

ñoạn Thông luật của nước Anh

hình thành dựa trên các tập quán

ñịa phương, có sự kế thừa các

giai ñoạn trước, hình thành từ

những tập quán ñã xuất hiện từ
lâu và trở nên phổ biến.
Mặc dù bị La Mã cai trị trong 4
thế kỷ nhưng pháp luật La Mã
không ảnh hưởng ñến pháp luật
Anh do người La Mã không du

nhập pháp luật La Mã vào nước
Anh, luật La Mã chỉ ñể ñiều
chỉnh quan hệ giữa những người
La Mã. Cho nên, pháp luật áp
dụng tại
Anh trong thời kỳ này vẫn là tập
quán.
Sau khi ñế chế La Mã suy tàn,
nước Anh bị chia cắt, pháp luật
lúc này cũng là tập quán mang
tính ñịa phương.
Sau khi người Norman chinh
phục, không làm thay ñổi pháp
luật mà chỉ tập trung xây dựng,
quản lý ñất nước, tiếp tục sử
dụng tập quán ñịa phương.
Tòa án hoàng gia v ớ i vai trò

giúp

vi ệ c c ủ a nhà vua ñ ã ti ế n hành

xét

x ử l ư u ñộ ng, hàng n ă m h ọ

g ặ p

nhau ñể th ả o lu ậ n l ự a ch ọ n


nh ữ ng t ậ p quán ph ổ bi ế n, áp
d ụ ng

th ố ng nh ấ t cho toàn ñấ t
n ướ c →

hình thành thông lu ậ t.

Nh ư v ậ y, thông lu ậ t có s ự k ế

th ừ a t ừ các giai ñ o ạ n tr ướ c, ñ ó là
s ự

s ử d ụ ng nh ữ ng t ậ p quán hình

thành lâu ñờ i, ph ổ bi ế n và vi ệ c s ử
d ụ ng không b ị gián ñ o ạ n.

Câu 77: Tính cứng nhắc và linh
hoạt của thông luật
• Tính cứng nhắc

- Chỉ ñiều chỉnh những quan hệ cụ

thể, không mang tính khái quát.

- Nguyên stare decisis: khi xét xử

những vụ việc ở thời ñiểm


hiện

tại, thẩm phán buộc phải áp

dụng

những biện pháp mà những

thẩm

phán trước kia ñã áp dụng cho

vụ

việc tương tự. Hai vụ việc có

tính

chất tương tự nhau thì phán

quyết

ñối với hai vụ việc ñó phải dẫn

ñến một kết cục tương tự


không phù hợp với sự vận ñộng,

thay ñổi của xã hội.


- Do “hình thức khởi kiện” –

trat:

muốn khởi kiện thì phải có

trat

phù hợp, không có trat thì

không

có quyền khởi kiện → vụ

việc

không ñược ñem ra giải quyết

cho

dù án lệ có quy ñịnh.

• Tính linh hoạt
- Thẩm phán có khả năng giải

thích án lệ, tính tương tự của

vụ
việc phụ thuộc vào khả năng giải


thích, lập luận của thẩm phán.

Khi

không muốn áp dụng án lệ ñã

có,

thẩm phán cố gắng tìm ra

những

tình tiết ñể chứng minh sự khác

biệt với vụ việc trước ñó.

- Một ñiều mà pháp luật thành

văn

không thể ñạt ñược là trong

hệ

thống pháp luật án lệ ngoài việc

giải thích luật, thẩm phán còn




thể tạo ra pháp luật mới phù

hợp,

kịp thời, nhanh chóng với sự

phát

triển của xã hội.

Câu 78: Trình bày về “các hình
thức của ñơn kiện” trong thủ
tục tố tụng của nước Anh và
ñặc ñiểm của PL Anh “tố tụng
ñi trứơc, quyền và nghĩa vụ
theo sau”.
 “ Các hình th ứ c ñơ n ki ệ n’ trong

th ủ t ụ c TT n ướ c Anh:

- Tòa án Hoàng gia

(TAHG) thành
lập ra nhằm tạo dựng

quyền lập
pháp, mở rộng thẩm quyền tư
pháp của nhà vua. Và quyền


khởi

kiện ra TAHG là 1 ñặc ân, cần có
sự cho phép ñặc biệt. Do ban ñầu
TAHG ñược thành lập ra chỉ
nhằm giải quyết những vấn ñề mà
hoàng gia quan tâm( phạm vi
thẩm quyền xx của TAHG chỉ ở 3
lĩnh vực: liên quan ñến việc thu
thuế; an ninh thái bình của vương
quốc; các tranh chấp giữq các
lãnh chúa PK) không cố tạo ra
cho mình thẩm quyền chung ñể
thay
thế cho các TA của lãnh chúa.Nếu một người
muốn gởi ñơn kiện tới TAHG, anh ta phải tới ban
thư ký của nhà vua cấp cho một loại giấy gọi là
“Trát” – như hình thức của ñơn kiện, nhân danh
nhà vua yêu cầu bị ñơn phải ñáp ứng các yêu cầu
của nguyên ñơn hoặc bị xét xử và phải tuân thủ
phán quyết. Chỉ khi nào anh ta xin ñược Trát thì
lúc này vụ việc của anh ta mới ñượ c gi ả i quy ế t.

- Ban ñầu yêu cầu và quyết

ñịnh ñưa ra theo từng vụ
việc cụ

thể trước khi ban hành Trát. Thời


gain sau,
người ta xây dựng nên

nhiều loại Trát chẳng hạn:
Trát ñòi nợ, Trát ñòi bồi thường… các

loại Trát
dần dần ñược chuẩn hóa

chỉ cần ñiền vào các
thông tin cơ

bản như tên các bên và các loại

Trát

này ñược tống ñạt ngay lập

tức bằng việc nguyên
ñơn trả phí qui ñịnh. TA bắt ñầu cho phép “

kiện

theo vụ việc” trong trường

hợp ñược xem là tương
tự với Trát

ñã có. Khả năng thành công của


mỗi

nguyên ñơn trong vụ việc

phụ thuộc vào việc hiện
có Trát

nào phù hợp hay không, nếu không

có thì
liệu văn phòng TAHG có

ñồng ý ban hành nó hay
không. Theo cách này hệ thống Trát ñã

tạo khung
phía ngoài của nội

dung luật thực ñịnh của án lệ “
không có Trát, không có quyền”.

 ðặ c ñ i ể m c ủ a PL Anh “

t ố t ụ ng ñ i tr ướ c, quy ề n
và ngh ĩ a

v ụ theo sau”:

- Như trên ñã khẳng ñịnh nguyên ñơn muốn thắng
kiện thì phải có loại Trát phù hợp chứng tỏ vai


trò

quan trọng của các qui ñịnh về

thủ tục. Việc cá
nhân có ñủ các cơ

sở PL thực ñịnh không quan

trọng bằng việc liệu anh ta theo các

qui ñịnh phức
tạp về thủ tục, có cơ hội thực hiện các quyền của
mình

hay không.

ðiều

ñó



nghĩa



khi


ñi kiện
anh ta phải có một loại

Trát phù hợp với vụ việc
của mình

thì lúc này anh ta mới có các quyền và
nghĩa vụ qui ñịnh trong

luật thực ñịnh theo sau.
Việc lựa

chọn các loại Trát nghĩa là bên

nguyên

ngay từ ñầu quá trình TT, quyết ñịnh phương thức
TT, nếu anh

ta chọn không ñúng loại Trát,

vụ

việc bị bãi bỏ, có thể sau vàu

năm theo ñuổi vụ
kiện tụng, anh ta phải làm lại từ ñầu.Mặt khác, giũa

các loại Trát có sự chồng chéo lớn


và bên nguyên
phải lựa chọn sao

cho ñảm bảo ñược quyền lợi của

mình một cách tốt nhất. VD: Trát

Trorer là Trát
mà theo ñó nguyến ñơn

có quyền xx với sự có
mặt của bồi thẩm ñòan còn khi lựa chọn Trát

Detine thì không cho nguêyn

ñơn quyền này.

- Các hình thức TT ở TAHG

thay ñổi theo dạng
ñơn. Mỗi dạng

ñơn ñiều có trình tự riêng xác ñịnh

thứ tự các hành vi TT, ñại diện

các bên, trình tự
ñưa dẫn

chứng, phương thức thi hành án sẽ mắc

phải sai lầm ấu trĩ nếu gọi nguyên ñơn và bị ñơn
của 2 dạng ñơn khác nhau giống như nhau.
Câu 79: Nêu thực trạng của Thông luật nước
Anh giai ñoạn cuối thế kỷ XV
- Do phụ thuộc chặt chẽ vào thủ tục hình thức,
Thông luật bị hai nguy cơ ñe dọa: một mặt không
theo kịp những yêu cầu của thời
ñại, mặt khác sự bảo thủ và cố hủ
của giới thẩm phán. Sau giai ñoạn
phát triển rực rỡ vào TK XIII,
Thông luật ñứng trước nguy cơ sẽ
có một hệ thống trong tương lai có
thể thay thế Thông luật.
- Từ TK XIV, các thần dân không
có khả năng ñạt ñược quyết ñịnh ở
TAHG hoặc không bằng lòng với
quyết ñịnh của vụ việc họ ñược
kiện lên nhà vua, và ñược nhà

vua

can thiệp. Do một mình không

thể

giải quyết hết ñược nên nhà vua

ñã giao lại cho ñại trưởng

ấn(


Tổng giám mục ñứng ñầu giáo

hội

Anh).

ðại

trưởng

ấn

ảnh

hưởng

bởi PL La mã và luật giáo hội

nên

thủ

tục

xx

của

ðại


trưởng

ấn

rất

ñộc

lập.

ðộc

lập

về

ñịa

ñiểm

tiến

hành, quyết ñịnh áp dụng

thành

văn hay bất thành văn, các

bên


ñương sự tham gia; ñộc lập ñưa

ra

các quyết ñịnh: buộc thực

hiện

nghĩa vụ thật hợp ñồng,

buộc

chấm dứt thực hiện hành vi cụ

thể,

sửa ñổi hủy bỏ văn bản giấy tờ.


Xuất hiện nguy cơ các bên

sẽ

không còn thỉnh cầu lên

TA

Thông luật nữa và những tòa


này

sẽ bị tiêu vong hoàn toàn cũng

như 3 thế kỷ trước các tòa 100

ñã
tiêu vong do TAHG ñã ñưa

ra

những hình thức pháp lý hoàn

thiện hơn.

Câu 80: Ưu, nhược ñiểm luật
công bằng trước cải cách 1875.
Ưu ñiểm:
 ða dạng và mới mẻ của các

phương tiện pháp lý:

ð a dạ ng: nhi ề u cá ch giả i

quy ế t

khá c nhau: có th ể d ự a trên c ơ

s ở
lu ậ t công b ằ ng, lu ậ t giá o h ộ i,


lu ậ t

la mã .

M ớ i mẻ : nhi ề u hì nh th ứ c

l ệ nh(3).

Trong ñó có hì nh th ứ c bu ộ c

th ự c

hi ệ n nghĩ a vụ trong h ợ p ñươ ng

s ự

bao g ồ m cả nghĩ a vụ tinh th ầ n



nh ữ ng nghĩ a vụ khá c ( ñ ây là

hạ n

ch ế củ a thông

lu ậ t).

 ðơn giản và ña dạng của


thủ tục
xét xử:

Tham gia phiên tò a g ồ m Linh mụ c

s ư và ñươ ng s ự .
Thủ tụ c: th ờ i gian, ñ ia ñ i ể m,

cá ch

th ứ c ti ế n hà nh có th ể theo

lu ậ t

thà nh v ă n ho ặ c lu ậ t b ấ t thà nh v ă n.

 Giải quyết vụ việc mang

tính ñạo
ñức:

khi

giải

quyết

ðại


trưởng ấn

sẽ lắng nghe ý kiến,

nguyện vọng

của ñương sự và giải

quyết một

cách thõa ñáng ñảm bảo

ñược
quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

Nhược ñiểm:

 LCB ñóng vai trò là một

bộ phận
bổ sung cho những

khiếm khuyết
của Thông Luật;

không bình ñẳng,
ngang hàng với thông luật; tòa CB
rất tôn trọng

Thông luật với

nguyên tắc “công bằng

ñi sau
pháp luật”.

Câu 81: Nêu các căn cứ phân
chia thông luật và luật công
bằng trước và sau cải cách
1873-1875
Câu 82: Tính chất phức tạp của
ht TA nước Anh
Ht TA Anh tương ñối phức tạp
không phải vì có nhiều toà mà bởi
vì có rất nhiều quy ñịnh ñặc biệt
và các trường hợp ngoại lệ liên
quan tới việc chọn toà sơ thẩm và
phúc thẩm phù
hợp ñối với 1 số
loại vụ việc.
Quy ñịnh ñặc
biệt: : toà hòa
giải là toà giải
quyết những vụ
việc liên quan
tới lĩnh vực HS
tuy nhiên lại cho
phép toà này mở
rộng thẩm quyền
tới những vụ DS
nhỏ có liên quan

tới nghĩa vụ tài
chính ñối với nhà
nước như: ñóng
bảo hiểm QG,
ñóng phí sd dịch
vụ công cộng…
và cả những vụ
về quan hệ gia
ñ ình(có sự xung
ñột thẩm quy ề n
v ới tòa ñịa hạt).
Các tr ường hợp
ngoại lệ: ñối với
nh ữ ng vụ việc
HS tương ñối
nghiêm trọng thì
bị ñơn có quyền
l ự a ch ọ n toà HS
TW ñể giải
quyết thay toà

hòa giải. Những
kháng cáo, kháng
nghị của toà HS
TW có th ể do toà
Nữ hoàng or toà
Phúc th ẩm xét
xử.
Câu 83: Sự
tương ñồng và

khác biệt trong
cấu trúc TA
nước Anh và
Pháp
Sự tương ñồng
ðề u



những
TA riêng biệt ñể
xx các l ĩ nh vực
khác nhau( HS,
DS…)

ðiểm khác biệt
Tòa phá án là tòa
án tư pháp tối
cao c ủ a Pháp,
còn ở Anh thì
Th ượ ng nghị
viện vừa là cơ
quan l ậ p pháp,
vừa là cơ quan tư
pháp t ố i cao.

ðố i

v ớ i những
vụ việc thuộc

lĩnh v ự c hành

chính thì ở Pháp
thành l ậ p 1TA

chuyên trách ñể
giải quy ế t, ñ ó là
tòa án hành
chính.Còn ñố i
v ớ i Anh thì
không có loại tòa
này.

Ngoài ra ở Pháp
còn thành lập 1
h ộ i ñồ ng bảo
hiến có nhiệm
vụ ki ể m tra tính
hợp hiến của các
ñạo lu ậ t. Ở Anh
không có tòa này.
Câu 84: Trình
bày về “cấp
toà” và “cấp xét
xử” trong ht
TA nước Anh
C ấ p tòa gồm: tòa
án tối cao và tòa
án c ấ p c ơ sở
 Tòa án cấp cơ sở:

 Tòa ñịa hạt : cấp
thấp nhất trong
ht TA ds với
thẩm quyền xét
xử sơ thẩm chỉ
giới hạn trong
lĩnh vực ds.

 Tòa hòa giải: cấp
thấp nhất trong ht
TA hs, có thẩm
quyền xét xử sơ
thẩm các vụ án
hs. Ngoài ra có
thẩm quyền trong
những vụ ds nhỏ



liên quan tới
nghĩa vụ tài
chính ñối với nhà
nước như ñóng
bảo hiểm QG,
ñóng lệ phí sd
dịch vụ công

cộng và cả những
vụ về quan hệ gia
ñình.

 Tòa án tối cao:
 Toà án cấp cao:
xx sơ thẩm các
vụ việc ds
xx phúc
thẩm ñối với các
vụ vi ệ c hs ñã
giải quyết bởi các
TA c ấ p d ưới
nhưng có kháng
cáo, kháng nghị.
 Toà hs TW : xx
sơ thẩm các vụ
việc hs nghiêm
trọng
xx phúc
thẩm những vụ
việc ñã ñược xx
bởi toà hoà giải
khi có kháng
cáo, kháng nghị.
 Toà phúc thẩm
có thẩm quyền
xx phúc thẩm
• Kháng cáo,
kháng nghị ñối
với các phán
quyết của toà ñịa
hạt, toà cấp cao
và 1số các cơ

quan tài phán
khác về các vụ
việc ds gửi tới
toà ds của Toà
phúc thẩm.
• Kháng cáo,
kháng nghị
những bản án
của toà HSTW.
 Thượng nghị viện: là cấp xx cuối
cùng
• kháng cáo, kháng nghị ñối với
phán quyết của toà cấp cao về các
vụ việc hs.
• phán quyết của toà hs chuyên
trách của toà phúc thẩm bị kháng
cáo, kháng nghị.
Câu 85: Các ñặc ñiểm của ht
TA nước Anh
Ht TA ñược tổ chức theo ht d ọ c

và ngang
Thượng nghị viện là cơ quan

t ư

pháp cao nhất
TA vừa thực hiện chức n ă ng

xx,


vừa thực hiện chức năng làm

lu ậ t, công bố án lệ và giải thích
lu ậ t.

Thẩm quyền xx ñược phân

chia

theo loại việc: toà án ñịa hạ t ch ỉ

xx trong lĩnh vực dân sự, toà

pháp quan giải quyết những v ấ n

ñề thuộc về hình sự, toà án c ấ p

cao hoạt ñộng với tư cách là toà
DS s ơ thẩm và toà HS phúc
thẩm…

Ht TA hoạt ñộng trên nền là

htpl

Thông luật, ñưa ra phán xét

theo


các án lệ trong ht các báo cáo

các

án lệ. Hiệu lực pl của phán xét
có 2 loại, bắt buộc và không b ắ t

bu ộ c nhưng trên tiêu chí nguyên
t ắ c

án lệ phải ñược tôn trọng

(stare decisis).
Câu 86: Trình bày khái niệm
nghề luât và cấu trúc nghề luật
Anh.
Khái niệm:
ð i ề u

ki ệ n

ñể

tr ở

thành

lu ậ t

s ư :


có bằng ðH, tham gia khóa h ọ c

ñặ c biệt, trải qua kỳ thi ñặc bi ệ t
cho

ls tư vấn hợc ls thực hành và
m ộ t thời gian tập sự nhất ñịnh.
Câú trúc: nghề luật ở Anh

bao

gồm luật sư bào chữa và lu ậ t s ư
t ư vấn.
 Luật sư tư vấn:
ðuợc thực hiện nhiệm vụ nh ư

m ọ t luật sư ở hầu hết các nước
trên

th ế giứoi thực hiện, trừ việc
tham gia phiên toà, bao gồm: tư
vấ n

pháp lý, soạn thảo hợp ñồng,
di chúc

và quản lý tài sản, cung
cấp s ự tr ợ giúp trong việc
chuyển nh ượ ng bất ñộng sản

nhưng không ñựơ c ñại diên cho
ñương sự ở toà

c ấ p cao.
Tham gia Hội luật sư.
 Luật sư bào chữa:
Nhiệm vụ chính là xuất hi ệ n

tr ướ c phiên toà. Không ñược th ự c

hi ệ n mọt số việc như: liên hệ tr ự c

ti ế p với khách hàng mà thông wa
ls

t ư vấn nhưng nếu ls tư vấn
ñồ ng ý thì có thể thực hiện việc
t ư

v ấ n, không thực hiện ñàm
phán giá

c ả với khách hàng mà
phải th ư

ký thực hiện, không
ñược ñ òi

phí, không ñuowjc từ
chối bất c ứ


m ộ t khách hàng nào
trừ một số tr ườ ng hợp cụ thể.
Những ls bào chữa có kinh

nghiệm và thành ñạt có th ể

ñề
nghị Chánh văn phòng hoàng

gia

ñể ñược bổ nhiệm làm cố v ấ n

cho Nhà vua nếu ñược bổ nhiệm
sẽ cso hai chữ Q.C sau tên của
mình có quyền: mặc áo choàng
lụa, từ chối khách hàng nếu như
không muốn nhận, ñược trả phí
cao và tham gia những vụ việc
ñặc biệt nghiêm trọng, phải cso
luật sư trẻ giúp bên cạnh.
Mỗi luật sư bào chữa phải là
thành viên bắt buộc một trong 4
câu lạc bộ bào chữa gọi là Inns
of Court
bằng cách tham gia các bữa ăn
tối. Ngoài ra các luật sư bào chữa
còn tham gia Hội ñồng hiệp hội:
giáo dục và quản lý kỷ luật và

một só vấn ñề khác
Câu 87: Hãy cho biết ưu và
nhược ñiểm trong cấu trúc
nghề luật sư của nước Anh và
xu hướng phát triển.
• Ưu ñiểm:
- Sự chuyên môn hóa và chuyên

nghiệp cao làm cho chất

lượng

của luật sư rất tốt.

• Nhược ñiểm:
- Tốn kém vì khách hành phải trả

phí cho ít nhất 2 luật sư nếu

ñưa

vụ việc ra tòa.

- Cứng nhắc.

• Xu hướng phát triển: dần

dần

thu hẹp sự khác biệt giữa luật



tư vấn và luật sư bào chữa

tuy
nhiên sẽ không xóa bỏ sự

phân

ñịnh này vì:

- Truyền thống pháp luật Anh

là rất
bảo thủ.

- Sự phân ñịnh này hình thành và

phát triển từ thực tiễn hình

thành

và phát triển của thông luật nên


vẫn có cơ sở ñể tồn tại.

Câu 88: Thực trạng pl nước
Pháp trước CMTS
Ch ị u s ự tác ñộ ng tr ự c ti ế p c ủ a


pl
La Mã ñế n 475.

T ừ 475 ñế n th ế k ỉ 13: h ơ n 60
vùng lãnh th ổ chia làm 2 khu v ự c

Nam và B ắ c, vì th ế áp d ụ ng

nh ữ ng ngu ồ n lu ậ t khác nhau.
Mi ề n B ắ c do n ề n kinh t ế kém
phát tri ể n,

ch ữ vi ế t ch ư a xu ấ t
hi ệ n nên áp d ụ ng t ậ p quán c ủ a
ng ườ i Paris là

ch ủ y ế u. Mi ề n
Nam kinh t ế có s ự

phát tri ể n h ơ n
và nh ữ ng ch ế ñị nh

c ủ a La Mã ñ ã
tr ở thành thói quen

nên áp d ụ ng
lu ậ t La Mã là ch ủ y ế u.

Ở giai ñ o ạ n này pl Pháp


không

th ố ng nh ấ t do không hình

thành

nhà n ướ c trung ươ ng t ậ p quy ề n

vì th ế pl th ể hi ệ n tính b ấ t bình

ñẳ ng và mang tính giai t ầ ng. ð ây

là nguyên nhân làm xu ấ t hi ệ n

cu ộ c CMTS.

Câu 89: Thực trạng pl nước
Pháp giai ñoạn chuyển

tiếp
Cuộc CMTS diễn ra và thắng

lợi
là nguyên nhân ra ñời 1 vb quan
trọng ñó là bản tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền. Nội dung

của bản tuyên


ngôn:

Kh ẳ ng ñị nh tính ch ấ t pháp

quy ề n

c ủ a nhà n ướ c ở 3 góc ñộ :

tam

quy ề n phân l ậ p, ch ủ quy ề n nhân

dân, s ở h ữ u cá nhân.

Kh ẳ ng ñị nh quy ề n t ự do c ủ a

con

ng ườ i, ñị nh h ướ ng cho các vb

ra

ñờ i sau ph ả i tôn tr ọ ng và

th ừ a

nh ậ n quy ề n này. Trong quy ề n t ự
do không th ể thi ế u t ự do s ở h ữ u

t ư nhân, t ự do th ươ ng m ạ i, t ự do

gia ñ ình…

M ặ c dù htpl ch ư a th ố ng

nh ấ t,

nh ư ng giai ñ o ạ n này ñ ã b ắ t

ñầ u

ñị nh hình pl theo t ư t ưở ng

htpl

thành văn và thống nhất htpl.
Câu 90: Thực trạng pháp luật
nước Pháp sau CMTS
- 1800, thành lập Hội ñồng soạn
thảo HP, gồm có 4 thành viên trụ
cột trong ñó 2 ở miền Nam và 2
ở miền Bắc. Việc làm này nhằm
chắt lọc những tinh hoa pháp luật
và cân bằng quyền lực giữa 2
miền.
- 1804, dự thảo BLDS Pháp ra ñời nhưng bị bác bỏ
vì không thoả mãn tư tưởng của Napolêông và
Hội ñồng soạn thảo bị giải tán. Sau này các cận
thần của Napolêông ñã soạn thảo ra BLDS
Napolêông và ñược chấp nhận. Việc ra ñời của
BL ñã chấm dứt hiệu lực của pl trước ñó và làm

cho bản chất xã hội bị thay ñổi hoàn toàn. Từ ñây
ñã mở ra trào lưu pháp ñiển hoá pl tại Pháp:

sự ra
ñời của 5 bộ luật BLTTDS, DS, HS, TTHS,TM.

Câu 91:

ðặc ñiểm luật nước Pháp trước
CMTS
Ch ư a có htpl th ố ng nh ấ t, th ể

hi ệ n qua:

 Loại hình nguồn luật ña dạng

• Tập quán

• Luật La Mã
• Luật giáo hội

• Sắc lệnh của nhà vua

• Bản hiến chương của

chính quyền thành phố với
nhà

vua.


 Phạm vi và ñối tượng áp dụng

• Miền Bắc: áp dụng tập quán

• Miền Nam: áp dụng luật La Mã
Câu 92:

ðặc ñiểm pháp luật trong giai ñoạn
chuyển tiếp (1789-1799).
Ch ư a có m ộ t h ệ th ố ng phá p

lu ậ t th ố ng nh ấ t :

 ða hình loại nguồn: luật La mã, Tập quán, luật
Giáo Hội,

bản tuyên ngôn nhân quyền và

dân

quyền.

 Phạm vi áp dụng và ñối

tượng áp dụng khác nhau,
không thống nhất:

 Miền nam áp dụng luật La Mã.

 Miền bắc áp dụng tập quán. Trong giai ñoạn này

ñặc biệt với sự ra ñời của bản tuyên ngôn

nhân
quyền và dân quyền ñã ñặt

ra những nguyên tắc

cho việc

xây dựng pháp luật sau này vì nó:

 Khẳng ñịnh tính chất

pháp quyền của nhà nước
dưới 3

gốc ñộ: Tam quyền phân lập,

chủ quyền
nhân dân, sở hữu cá nhân.

 Khẳng ñịnh vai trò và vị trí

của pháp luật trong xã
hội.

 Xác ñịnh nguyên tắc suy

ñoán vô tội…


Câu 93:

ðặc ñiểm pháp luật
Pháp giai ñoạn sau 1799.

Phá p lu ậ t trong giai ñoạ n

nà y mang tí nh ch ấ t v ừ a
mang tí nh

k ế th ừ a v ừ a mang tí nh giá n ñoạ n :

 Gián ñoạn: Bộ luật Dân

sự Napoleon có hiệu lực
ñã

phủ quyết hoàn toàn những bộ

luật trước ñó
(mang tính giai tầng

và có sự khác nhau giữa các

vùng miền dẫn ñến sự không thống nhất pháp

luật).

 Kế thừa và phát huy tiếp


tục giai ñoạn chuyển
tiếp, cấu

trúc tương tự luật La Mã.

Bắt ñầu sự ra ñời của bộ luật Dân sự Napoleon
năm 1804 mở ra trào lưu mới pháp ñiển hóa tại
Pháp dẫn ñến sự ra ñời của nhiều bộ luật sau
này, từ ñó dẫn ñến 1 hệ thống pháp luật thống
nhất ñược hình thành.
Câu 94: Trình bày quá trình hình thành và
phát triển của hoạt ñộng pháp ñiển của
PL
nước Pháp.
PL nước Pháp giai ñoạn trước
1789 là PL PK, ña dạng về nguồn
luật nguồn gốc mang tính giai
tầng. Cac nguồn lụât chủ yếu giai
ñoạn này: tập quán, Luật La mã,
thiên chúa giáo, sắc lệnh của nhà
vua, bản hiến chương giữa quí
tộc PK với nhà vua  HTPL
chưa thống nhất.
ðối với nguồn tập quán thì ở
m.B ắ c l ạ i s ử d ụ ng ch ủ y ế u nh ấ t

do ñ i ề u ki ệ n KT ở m.B ắ c ch ủ y ế u

là n ề y KT nông nghi ệ p, trình ñộ
dân trí th ấ p. H ọ áp d ụ ng t ậ p quán


c ể u y ế u do truy ề n mi ệ ng, ch ư a có

ch ữ víêt nên vi ệ c áp d ụ ng t ậ p

quán c ũ ng r ấ t khó kh ă n, mu ố n áp

d ụ ng phj ả i ch ứ ng minh ñượ c là

t ậ p quán này ñ ã t ừ ng t ồ n t ạ i ở
vùng ñ ó.

Và khi ch ữ vi ế t ra ñờ i,
h ọ b ắ t ñấ u

ghi chép lai theo hình
th ứ c biên

so ạ n t ổ ng h ợ p nh ư ng
hình th ứ c

biên so ạ n trên l ạ i do các
cá nhân

th ự c hi ệ n không coi là
m ộ t ngu ồ n lu ậ t, ñ òi h ỏ i ph ả i có
m ộ t c ơ quan nhà n ướ c có th ẩ m
quy ề n ñứ ng ra

biên so ạ n


th ố ng

nh ấ t.

ð ó

chính



Ngh ị Vi ệ n. Vào
th ờ i gian này NV

ñ ã cho ra ñờ i 60
tuy ể n t ậ p t ậ p

quán l ớ n, ñượ c áp
d ụ ng r ộ ng rãi

trên ph ạ m vi c ả
n ướ c + 2000 tuy ể n t ậ p t ậ p quan
nh ỏ áp d ụ ng theo

t ậ p quán vùng.
Nh ư ng s ự ra ñờ i

c ủ a các tuy ể n t ậ p
này c ũ ng ch ư a


dung hoà h ế t các
quan h ệ XH lúc b ấ y gi ờ , ch ư a ñạ t
ñế n s ự thóng

nh ấ t PL, phát sinh
nhu c ầ u xay d ự ng m ộ t HTPL
th ố ng nh ấ t áp

d ụ ng chung trên
toàn b ộ

n ướ c Pháp.  b ắ t ñầ u
pâhn chia t ậ p

quán theo tính ch ấ t
m ố i quan h ệ d ự

trên n ề n t ả ng c ủ a
PL La mã  H ệ th ố ng hoá PL,
manh nha c ủ a

c ủ a pháp ñ i ể n hoá,
t ạ o c ơ s ở PL

cho PL nu ớơ c Pháp
sau này. ở

mi ề n Nam, trình ñộ
phát tri ể n KT


cao h ơ n + l ạ i ch ị u
s ự th ố ng tri lâu

dài c ủ a ñế ch ế La
mã, ti ế p c ậ n

s ớ m v ớ i Lu ậ t La mã
nên ả nh

h ưở ng nhi ề u PL La
mã.Nh ư ng sau cu ộ c CMTS v ớ i s ự
ra ñờ i c ủ a

tuyên ngôn

nhân

quy ề n,

dân

quy ề n,

giai c ấ p t ư s ả n
ñ ã ph ủ nh ậ n toàn

b ộ pháp

lu ậ t


c ủ a

giai ñ o ạ n

tr ướ c.

Các VBPL
sau này ñề u d ự a trên ý

chí c ủ a b ả n
tuyên ngôn. ðế n n ă m 1804 khi b ộ
lu ậ t Napolêon ra

ñờ i nh ữ ng ư u th ế
c ủ a lu ậ t La mã+

t ậ p quán ñ ã quay
tr ở l ạ i pháp

lu ậ t n ướ c Pháp. N ộ i
dung c ả u b ộ

lu ậ t này ñ ã chuy ể n
t ả i lu ậ t La mã + t ậ p quán vào.Bao
g ồ m 5 b ộ

lu ậ t: BLTTDS,
BLTM,

BLHS,


BLTTHS và BLDS có th ể nói

quá

trình

pháp

ñ i ể n hóa

PL n ướ c

Pháp

ñ ã hoàn thành. Giai ñ o ạ n sau

ñ ã
k ế th ừ a nh ữ ng thành t ự u c ủ a giai

ñ o ạ n tru ớ c, hai giai ñ o ạ n

tr ướ c

chu ẩ n b ị h ạ t ầ ng c ơ s ở ñể t ừ ñ ó
k ế t thúc quá trình pháp ñ i ể n hóa.

Câu 96: Chứng minh ñặc ñiểm
pháp luật nước Pháp sau CMTS
là sự kế thừa các thành tựu

pháp luật của giai ñoạn trước
CMTS và giai ñoạn chuyển tiếp
- Sau CMTS, pháp luật nước Pháp
ñã hình thành một hệ thống pháp
luật thống nhất, từ quá trình pháp
ñiển hóa lần lượt các bộ luật ra
ñời: bộ luật dân sự 1804, bộ luật
tố tụng dân sự 1806, bộ luật
thương mại,…
- Nước Pháp có ñược một hệ thống
pháp luật thống nhất, có tư
tưởng pháp ñiển
hóa, có quá trình
pháp ñiển hóa
thành công sau
CMTS là do có
sự kế thừa ở 2
giai ñoạn trước:
+ Giai ñoạn
trước CMTS:
chưa có một hệ
thống pháp luật
thống nhất. Ở
miền Bắc chủ
yếu áp dụng tập
quán theo vùng
miền, còn ở
miền Nam lại áp
dụng luật La Mã.
Các thẩm phán

ñã ñưa ra nguyên
tắc tập quán phải
ñược áp dụng
ñồ ng ñều trên
lãnh thổ Pháp,
tuy nhiên vẫn có
những tập quán
mang tính vùng.
Cũng trong giai
ñ o ạ n này, các tập
quán ñược ghi
nh ậ n l ạ i => tiền
ñề cho pháp luật
thành

v ăn. ðồng
thời ñây cũng là
th ờ i k ỳ kinh tế
phát triển, các
loại hình th ương
mại phát triển ñòi
hỏi ph ả i có một
loại hình pháp
luật áp d ụ ng
r ộ ng rãi, thống
nhất, không
,mang tính chất vùng.
Lu ậ t La Mã ñã
trở về với Châu
Âu thông qua các

trường giảng dạy
lu ậ t La Mã
 Nhà nước
chưa ñủ sức ñể
thống nh ấ t pháp
luật áp dụng.
 Giai

ñoạn
này chỉ ñặt nền
tảng cho pháp

luật thành văn,
cho pháp ñ i ể n
hóa, cho pháp
luật thống nh ấ t.

+ Giai ñoạn
chuyển tiếp: sự
ra ñời c ủ a b ả n

Tuyên ngôn nhân
quyền và dân

quyền khẳng
ñịnh các quy ề n

t ự do của con
người ñã ñịnh
h ướ ng cho các

văn bản pháp
luật sau này, tức
là phải tôn trọng
và ph ả i ñược thể
chế trong pháp
luật. Tuyên

ngôn
khẳng ñịnh, pháp
luật ch ỉ do cơ
quan nhà nước có
thẩm quy ề n ban
hành mới ñược
sử dụng ñể ñ i ề u
chỉnh các mối
quan hệ xã h ộ i
=> pháp luật
phải là pháp luật
thành v ăn. Bên
cạnh ñó Tuyên
ngôn còn khẳng
ñịnh pháp luật
ph ả i là một hệ
thống pháp luật
chung thống
nhất.
Câu 97: Nguyên
nhân dẫn ñến
pháp luật Pháp,
Châu Âu có

nguồn gốc từ
luật La Mã.
- ðế chế La Mã cai
trị trong thời gian
dài, trong quá
trình ñó luật La
Mã ñã du nhập
vào Châu Âu,
Pháp. Khác với ở
Anh, cai trị
nhưng không du
nhập pháp luật.
- Quá trình du
nhập, luật La
Mã ñã thể hiện
những ưu ñiểm
của mình: ñiều
chỉnh cụ thể các
mối quan hệ xã
hội như con
người, tài sản,
giao kết.
- Mặc dù luật La
Mã ñã có thời
gian gián ñoạn
khi áp dụng tại
ñây nhưng những
luật gia nhận
thấy những ưu
ñiểm của luật La

Mã họ ñã hình
thành tư tưởng
khôi phục luật La

Mã. Thông qua
việc hình thành
các trường ñại
học giảng dạy,
nghiên cứu về
luật La Mã tại
các nước Châu
Âu ñã tác ñộng
ñến tư tưởng
cũng như tuyên
truyền những ưu
ñiểm của luật La
Mã.

Câu 98: Trình
bày về nét ñặc
thù trong ngôn
ngữ của bộ luật
dân sự Pháp
1804.
Cấu trúc của các
chế ñịnh pháp
luật chặt chẽ,
logic.
Các nguyên tắc
chung ñược qui

ñịnh cụ thể
nhưng vẫn ñảm
bảo tính linh
hoạt, mềm dẻo,
vì vậy dễ ñược
nhiều quốc gia
trên thế giới tiếp
nhận.
Ngôn ngữ tinh tế,
chính xác, giản
dị, trong sáng,
dễ hiểu, phù
hợp
với thực tiễn, có sự kết hợp giữa
tính tổng quát và tính cụ thể của
các quy phạm pháp luật.
€ BLDS pháp ñánh dấu sự phát
triển của kĩ thuật lập pháp.
Câu 99: Trình bày về cấu trúc
của Bộ luật dân sự Pháp 1804.
BLDS Pháp 1804 gồm 2283
ñiều, chia thành thiên mở ñầu và
3 quyển.
Quyển € (chia thành)
€ thiên

€ chương € phần € ñiều.

Thiên mở ñầu ñược gọi là


“công

bố luật, hiệu lực của luậ t và áp

dụng luật”.
Quyển 1: ñ7 – ñ 515: quy

ñị nh

những vấn ñề về cá nhân và gia

ñình như chứng thư, hộ t ị ch, k ế t

hôn…
Quyển 2: ñ516 – ñ710: quy

ñị nh về tài sản và quyền tài sản
Quyển 3: ñ711 – ñ 2281:

quy

ñịnh các vấn ñề về chiếm h ữ u

tài

sản, các loại hợp ñồng, bồi

th ườ ng dân sự ngoài hợp ñồng,
thừ a k ế , di chúc, chế ñộ tài sản
của v ợ


và chồng.
Câu 100: Nêu giá trị BLDS
Pháp năm 1804 vào thời ñiểm
Bộ Lụât ñược ban hành.

- BLDS Pháp ñã cho thấy sự

thay

ñổi bản chất xã hội: Do BL

ñã
truyền tải hầu hết tư tưởng tự

do,

dân chủ của bản tuyên ngôn

nhân

quyền và dân quyền vào các

QPPL
- BLDS Pháp như một bản

hiến

pháp về lĩnh vực tư: ðiều chỉnh


những vấn ñề chung nhất,

khái

quát nhất, và cho ñến nay thì

bộ

luật vẫn còn giá trị pháp lý.

ðiều ñó cho thấy giá trị thực tiễn
to

lớn của bộ luật này
- BLDS Pháp ñã mở ñầu cho 1 quá
trình pháp ñiển hóa pháp

luật tại
Pháp. Hàng loạt Bộ Luật

khác

ñược ra ñờinhư BL TTDS,

BLHS, BL TTSH…
- Các quốc gia Châu Âu khác ñã
học hỏi kinh nghiệm của Pháp

ñể
xây dựng các VBPL, cụ thể




BLDS Pháp
Câu 101: Trình bày sự tiến hóa
của BLDS Pháp 1804
Kế thừa có chọn lọc pháp lu ậ t

La


Các quy phạm pháp luậ t

trong
BLDS Pháp không phải là s ự

sao
chụp nguyên bản pháp luậ t La


mà là sự kế thừa, thay ñổ i,

áp
dụng sáng tạo cho phù h ợ p v ớ i
trình ñộ xã hội lúc bấy gi ờ

(
BLDS học hỏi ở pháp luậ t La Mã
chủ yếu ở kỹ thuật lập pháp)
BLDS Pháp cho thấy sự thay ñổ i


 Thay ñổi bản chất xã hội :

xóa bỏ
chế ñộ phong kiến xây

dựng một
chế ñộ mới với pháp luật mới,

khác hoàn toàn với pháp

luật

phong kiến trước ñây
 Thay ñổi về bản chất pháp

luật:

pháp luật phong kiến mang

tính

giai tầng không thống nhất, ña
dạng pháp luật nay ñã truyền tải
hết tư tưởng quyền tự do, dân chủ
vào các QPPl
Câu 102: Trình bày những ưu
ñiểm tuyệt ñối của Bộ luật Dân
sự Pháp năm 1804.
- Bộ luật ñược xây dựng trên

nguyên tắc phi tôn giáo.
- Tính ổn ñịnh, khả năng tồn tại và
có hiệu lực lâu dài của bộ luật,
và ñã tồn tại trên 200 năm.
- BLDS Pháp ñánh dấu sự phát
triển của kỹ thuật lập pháp: ñây là
bộ luật mẫu mực về cấu trúc chặt
chẽ, logic của các chế ñịnh pháp
luật về việc sử dụng ngôn ngữ
chính xác, giản dị trong sáng, dễ
hiểu, sự phù hợp với thực tiễn,
sự kết hợp khéo léo giữa tính
tổng quát và tính cụ thể của các

quy phạm PL.

- Các nguyên tắc chung của BLDS

ñược quy ñịnh rất cụ thể

nhưng

vẫn ñảm bảo tính linh hoạt



mềm dẻo, tạo ñiều kiện cho

các


thẩm phán có thể giải thích

linh

hoạt, phù hợp với thực tế do ñó
có nhiều nguyên tắc có thể áp

dụng cho nhiều quốc gia trên thế

giới bởi tính hợp lý và công bằng

của nó.

Câu 104: Nêu ưu và nhược
ñiểm của cấu trúc TA theo
nguyên tắc nhị nguyên theo mô
hình nước Pháp.
Ưu ñiểm:

 Thể hiện sự phân hóa trong quá

trình xx vụ án, góp phần

giải

quyết vụ án nhanh chóng, hiệu

quả.

 Hạn chế tình trạng quá tải


của

các cơ quan TA.

 Thể hiện sự chuyên môn

hóa
trong việc giải quyết vụ

án.
Nhược ñiểm:

 Dễ xảy ra tình trạng xung

ñột

thẩm quyền giữa TA hchính



Tòa có thẩm quyền chung.

 Số lượng vụ án tồn ñọng

tại Tòa
phá án là khá lớn và chưa

giải


quyết hết ñc do Tòa phá án ko

thể

chuyển xuống cho Tòa phúc thẩm.

Câu 105: Nêu nguyên tắc hình
thành cấu trúc TA nước Pháp.
• Ngtắc tam quyền phân lập.

• Ngtắc phá án.

• Ngtắc tôn trọng các quyền tự

do
dân chủ của công dân.

• Ngtắc tùy thuộc loại vụ án mà

sẽ

do các tòa khác nhau giải

quyết.

VD: vụ án hành chính sẽ do

Tòa

hchính giải quyết. Vụ án khác


sẽ

do Tòa có thẩm quyền chung

giải

quyết.

Câu 106: Trình bày vị trí

của
thực tiễn xét xử trong hệ thống
nguồn luật của nước Pháp
Ngu ồ n lu ậ t c ủ a n ướ c Pháp ñể

xét

x ử g ồ m hi ế n pháp, ñ i ề u ướ c
qu ố c t ế mà Pháp là thành viên,

v ă n

b ả n lu ậ t và v ă n b ả n d ướ i
lu ậ t. Án l ệ không có tính ràng

bu ộ c chính th ứ c nh ư ng nh ằ m

m ụ c ñ ích


làm Sáng t ỏ các ñ i ề u
kho ả n

trong QPPL h ơ n là t ạ o ra

nh ữ ng

nguyên t ắ c pháp lý m ớ i.

B ả n án x ủ a

tòa phá án ñượ c
nghiên c ứ u k ỹ

l ưỡ ng và th ườ ng

ñượ c các tòa án

c ấ p d ướ i và
chính tòa phá án tuân th ủ . H ầ u
h ế t các phán quy ế t c ủ a

tòa phá
án ñược công bố nhằm ñảm bảo
giá trị tối cao của hiến pháp. Vì
thế nó có giá trị bắt buộc ñối với
mọi tòa án cấp dưới nhằm thống
nhất trong việc áp dạng pháp
luật nội dung.
‹Như

vậy vị trí thực tiễn xét
xử trong hệ thống pháp luật nước
Pháp có vai trò quan trọng ñề các
tòa cấp dưới tuân thủ
Câu 107: Phân tích tính ñộc lập
của 2 tòa án: tòa tư pháp và tòa
hành chính trong hệ thống tòa
án nước Phap
Tòa tư pháp
Tòa tư pháp tòa có thẩm quyền
chung, và hệ thống tòa án chuyên
trách, tòa ñại hình.
Phán quyết của tất cả các tòa án
loại này thường có thể bị kháng
cáo tới các tòa phúc thẩm trừ các
quy ế t ñị nh c ủ a tòa ñạ i hình v ề

các

v ụ vi ệ c nhò. N ế u v ụ vi ệ c

thu ộ c

th ẩ m quy ề n c ủ a nhi ề u tòa

khác

nhau trong tòa phúc th ẩ m thì

chánh án s ẽ thành l ậ p m ộ t tòa h ỗ n


h ợ p, có h ơ n 1 ban xét x ử ñể

xem

xét l ạ i v ụ án. Tòa án phúc

th ẩ m

c ũ ng ñượ c t ổ ch ứ c theo các

b ộ
ph ậ n chuyên ngành. B ộ ph ậ n
nhân s ự có 2 lo ạ i là tòa v ề các v ụ

vi ệ c dân s ự , tòa v ề các v ụ vi ệ c xã
h ộ i. Ngoài ra còn có tòa v ề
th ươ ng m ạ i, tòa v ề ng ườ i ch ư a
thành

niên

… v ụ vi ệ c sau khi ñượ c gi ả i

quy ế t ở tòa phúc th ẩ m, các bên
c ũ ng

có th ể ñượ c ti ế p t ụ c kháng

cáo lên tòa phá án. N ế u không

tính tòa

hành chính thì tòa phá án
là c ơ quan

xét x ử cao nh ấ t trong
h ệ th ố ng tòa

án Pháp. Tòa phá án
có th ể h ủ y

b ỏ các quy ế t ñị nh c ủ a
tòa án c ấ p d ướ i nh ư ng th ườ ng
không thay

th ế b ằ ng quy ế t ñị nh
cu ố i cùng c ủ a chính nó.

Tòa hành chinh
Có th ẩ m quy ề n xét x ử các v ụ

án

hành chính, gi ả i quy ế t các

tranh

ch ấ p trong l ĩ nh v ự c qu ả n lý

nhà


n ướ c, xem xét tính ñ úng ñắ n

c ủ a

các quy ế t ñị nh, vi ệ c làm c ủ a các

c ơ quan qu ả n lý nhà n ướ c, h ệ
th ố ng công ch ứ c nhà n ướ c trong

vi ệ c th ự c hi ệ n th ẩ m quy ề n



pháp lu ậ t quy

ñị nh. Tòa hành

chính có 3 c ấ p: tham chính

vi ệ n,

tòa hành chính phúc th ẩ m, tòa

hành chính s ơ th ẩ m. Tòa

hành

chính có th ẩ m quy ề n h ủ y b ỏ


1
ph ầ n hay toàn b ộ quy ế t ñị nh b ị
ki ệ n n ế u th ấ y trái pháp lu ậ t.


ñ ây, tòa hành chính không



quy ề n thay th ế c ơ quan qu ả n



nhà n ướ c ra quy ế t ñị nh hành
chính mà ch ỉ có quy ề n phán
quy ế t

và yêu c ầ u c ơ quan hành
chính

ra quy ế t ñị nh phù h ợ p v ớ i

lu ậ t.

€ Nh ư

v ậ y, tòa

hành


chính



tòa t ư pháp ở Pháp có ch ứ c n ă ng

ñộ c l ậ p, m ỗ i tòa ñề u có quy ề n

và ngh ĩ a v ụ riêng c ủ a mình. N ế u

có v ụ vi ệ c x ả y ra xung ñộ t v ề

th ẩ m quy ề n

gi ữ a

các

tòa



th ẩ m

quy ề n chung và các tòa hành
chính

s ẽ thu ộ c th ẩ m quy ề n tòa
xung


ñộ t pháp

lu ậ t.

Câu 108: Nêu nét ñặc thù trong
tài phán hành chính của nước
Pháp.
Vi o Phap, HTPL co su phan

chia

thanh Luat cong va Luat Tu

cho

nen o P co su ton tai hai he

thong

phap luat song song voi nhau, do
la: Toan Hanh chinh va Toa co
tham quyen chung.
Dac thu cua Toa Hanh chinh
+ La toa co tham quyen giai quyet
cac tranh chap xay ra trong quan
he giau nguoi quan li va nguoi bi
quan li, dam bao su binh dang
giua cac ben tranh chap.
+ Bat cu mot phan quyet nao cua
mot trong 33 Toa hanh chinh deu

co the bi khang cao toi mot trong
5 Toa Phuc Tham HC.
+ Toa HC cap cao nhat, dong thoi co chuc nang tu
van, dua ra cac y kien chuyen mon ve khia canh
phap luat la Hoi dong nha nuoc.
+ Cac vu viec xay ra neu co su tranh chap ve tham
quyen giua Toa HC va Toa co tham quyen chung
thuoc tham quyen giai quyet cua Toa xung dot
phap luat.
+ Tham phan Toa HC dc dao tao rieng biet so voi
Tham phan cua toa co tham quyen chung.

Câu 109: Nêu nét ñặc thù của tòa phá án nước
Pháp.
Dac thu cua Toa Pha An Phap

+ Toa Pha An la co quan xet

xu cao nhat trong he
thong Toa An cua P
+ Toa PA co the huy bo

quyet dinh cua toa an cap
duoi

nhung thuong khong the thay the

bang quyet
dinh cua chinh no
+ Neu Ban an cua Toa cap duoi


bi huy thi se bi
gui lai cho mot

Toa an khac cung cap xet xu lai
chu khong gui cho Toa an da ra

phan quyet do.

Truong hop nay Toa an xet xu lai khong can phai

tuan

thu huong dan cua TOa pha an khi

xet xu (
tru truong hop Ban an do

bi huy mot lan nua boi

Toa Pha An) Toa PA hau nhu quan tam toi

khia
canh phap luat va phai tuan thu

su that ma Toa

Phuc tham da dua vao do lam can cu.

Câu 110: Nêu nét ñặc thù của các Tòa ñặc biệt

trong hệ thống tòa án nước Pháp.
H ệ th ố ng tòa án Pháp có các

tòa

ñặ c bi ệ t sau:

• Tòa dân sự ñặc biệt:

- Tòa thương mại (Tribunal

de Commerce)

- Tòa lao ñộng

(Conseil prud’hommes)

- Tòa xét xử hợp ñồng

nông nghiệp (Tribunal
paritaire

des baux ruraux)

• Tòa hình sự ñặc biệt:

- Tòa án dành cho các vị

thành niên (Tribunal des


Enfants)

- Tòa án quân sự

- Tòa án an ninh quốc gia

Nét ñặc thù của các tòa ñặc biệt: chỉ giải quyết
những vấn ñề chuyên trách.

• Tòa dân sự ñặc biệt: thành

phấn của hội ñồng xét
xử bên cạnh

các thẩm phán cố ñịnh thì còn có

sự

tham gia của các thẩm phán do các bên lựa chọn.
Các thẩm

phấn là thẩm phán hòa bình:

- Tòa thương mại: hội ñồng xét

xử gồm

3

thẩm


phán

hòa

bình.

ðiều kiện ñể trở thành thẩm phán

tòa thương mại: do ủy ban kinh doanh của các ñịa
phương bầu trên cơ

sở những ứng viên có những

ñiều kiện sau: 1) Trên 30 tuổi. 2) Phải kinh doanh
trong ít nhất là 5

năm.

3) Không ph ả i là ñố i t ượ ng

trong trình t ự phá s ả n.
Các th ẩ m phán này không ñượ c h ưở ng l ươ ng,

h ọ
vẫn tiếp tục kinh doanh ñể kiếm sống (dẫn ñến
thực trạng là thiếu thẩm phán thương mại; một số
thẩm phán lợi dụng công việc, thông tin ñể làm
lợi cho công việc kinh doanh của mình→bản án
tuyên không còn vô tư nữa→cải cách tư pháp

ñược ñặt ra là phải có thẩm phán chuyên nghiệp
bên cạnh thẩm phán hòa bình hay xóa bỏ hẳn do
xu hướng chung các
quốc gia khác ñã
lần lượt bỏ loại
thẩm phán này).
- Tòa lao ñộng: hội
ñồng xét xử gồm
4 thẩm phán hòa
bình, 2 thẩm
phán là người sử
dụng lao ñộng, 2
thẩm phán là
người lao ñộng.
ðiều kiện ñể trở
thành thẩm phán
tòa lao ñộng: 1)
Trên 25 tuổi.
2) Phải là người
lao ñộng hay
người sử dụng lao
ñộng. Thẩm phán
tòa lao ñộng ñược
hưởng 1 kho ả n
tr ợ cấp.
- Tòa xét xử hợp
ñồng nông
nghiệp: hội ñồng
xét xử gồm 4
thẩm phán hòa

bình, 2 người ñại
diện cho người
thuê ñất, 2 người
ñại diện cho
người chủ ñất.
Ý nghĩa của các
tòa dân sự ñặc
biệt:
- Tạo ra sự chuyên
biệt, hiệu quả ñể
giải quyết các
tranh chấp ñặc
thù.

- Giúp cho việc
giải quyết trở nên
khách quan, phán
quyết có giá trị
thi hành “tự
nguyện” của các
bên tranh

chấp,
ñảm bảo tốt hơn
quyền lợi hợp
pháp của các bên.
- Các quan hệ này
là các quan hệ
ñặc thù nên cần
phương thức tố

tụng ñặc thù.
Câu 111 : Trình
bày về Tòa Hiến
pháp của nước
Pháp.
M ộ t thi ế t chế rất
quan trọng trong
h ệ th ố ng các cơ
quan tư pháp ở
Pháp ñ ó là Hội
ñồng Bảo hiến
(Le Conseil

Constitutionnel).
Theo nguyên

nghĩa thì cơ quan
này có tên là Hội
ñồng Hiến pháp.
Tuy nhiên chức
năng chính của
cơ quan này là
xem xét tính hợp
hiến c ủ a các ñạo
luật và bảo vệ
Hiến pháp c ủ a

nền cộng hòa thứ
năm, do ñ ó người
ta quen gọi là Hội

ñồ ng B ảo hiến.
Hội ñồng Bảo
hiến ñượ c thành
lập theo Hiến
pháp 1958.

Lý do tồn tại:
Hiến pháp giữ
một vai trò vô
cùng quan trọng
trong vi ệ c t ổ
chức và hoạt
ñộng của hệ
th ố ng chính trị
nói chung và bộ
máy nhà nước
nói riêng . Do ñó
ñ òi h ỏ i Hiến
pháp phải ñược
hiểu ñ úng và

thực thi ñúng với
tinh th ầ n c ủ a

Hiến pháp. Chính
vì lý do ñ ó mà
các nhà lập hiến
của Pháp ñ ã thiết
kế một cơ quan
ñặc thù có chức

năng bảo vệ
Hiến pháp, ki ểm
tra tính hợp hiến
của các ñạ o luật
trước khi nó
ñược ban hành –
Hội ñồng Bảo
hiến. Nó c ũ ng
chính là cơ quan
giám sát tính
h ợ p hiến trong tổ
chức và ho ạ t
ñộ ng của các cơ
quan nhà n ướ c
trong việc thực
thi quyền lực
nhà

n ướ c.
Lý do ñể tồn tại
của mô hình Hội
ñồng Bảo hiến
ñược các nhà lập
pháp Pháp căn cứ
trên 2 cơ sở:
nguyên tắc tối
cao của Hiến
pháp và pháp

luật và ngăn cản

sự can thiệp của
nhánh tư pháp và
các nhánh quyền
lực khác, ñặc biệt
là nhánh lập pháp
vào quá trình
thực thi quyền

lực nhà nước
cũng như quá
trình thực hiện
hiến pháp và
pháp luật.
Trước ñó, viện
vào ðiều 6 của
Tuyên ngôn nhân
quyền và dân
quyền của Pháp
năm 1789: “Luật
là sự thể hiện ý
chí của quảng
ñại quần chúng,
luật có hiệu lực
tối cao”, nên
người ta bác bỏ
sự tồn tại của
một cơ quan có
thẩm quyền kiểm
tra, giám sát các
văn bản luật.

Cơ cấu của Hội ñồng Bảo hiến
Cơ cấu thành viên:   !"#$%!"#&'$()*+,+-./0!"#$()*+  12#3045-6+7#(809()*+
Qui chế thành viên: c$()*+(&'##:#,;(&#5##:#<5#=0(";>?#:#<@5,@03#+#;;>(A9B-!(C+DE(%F#&A#!(*#BG-5-90H45-=0("#I(80,9JK5#=0#!$)*+#5#$()*+,(#L0M!$+-5-90H$(*@#5#=0,+("N/35#(5=0,893#O&A(E9 
Cơ cấu tổ chức
Chức năng của Hội ñ hiến
C>@K'-+*90HP;&A#5#90H5,&Q#RM,=0@SN()*+T$UV90H(&'#-M9#5#90H=0@S-*=#.0MW#5#90H#:&Q##5#90H&A
$()*+?>@K'-+(90H#:#
XQ#5#90H;&A$(*+#L>@#2(8"#!#5##!>#Y=0,8(8"$()*+ZTZ[*90H#2-\'-Q$+-5-,;5##!>,P

!&Q
!"#&'"
90]##60
0-#TT90]#060090/0##0T 0-9
4-904T#@#0@=0,T#0,T## =090#//T-#00#T0-9# #0#0#T0,
#T0##09T]/0#T0,9##T90@9
#0# ---9$4^##90#_4^T#T#0T90#00#4@
: Nêu các căn cứ phân ề luật có yếu tố ủy viên yền, ủy viên tư pháp và ề luật khác của nước
: Nêu nguyên nhân dẫn
i Mỹ có nguồn gốc từ nh và pháp luật Mỹ sự 7ếp nhận pháp luật
nhân dẫn tới người Mỹ n gốc từ người Anh
$C(&'#`@(+=05@aM70/(N)?#$CAM,)1)R<,R>$^Q<#95#0,(2&Ab#&/(B##B9("#& a0,M/0P
+P)?#cd90, #!RQ&Q#b#2#M(8+8--5@>9#@@S"e((> 0;#706&'#70"&A9-5/%N-f(+#M`\(NQ10,M:8#;--5@>#.-*g@"@&A
X8#B@"P1&Q#b#2 /3a#N-]>0&/**&g82-<#& &&g-5-90H3&Q
 Chủ tịch Hạ nghị viện
 Tối thiểu là 60 Thượng nghị sỹ
hoặc 60 Hạ nghị sỹ. Các ñề nghị
chủ yếu do chủ thể này thực hiện.
Phe ñối lập trong Nghị viện
thường lợi dụng nó như một thứ
vũ khí ñấu tranh chính trị khá

hiệu quả trên chính trường.
Hội ñồng Bảo hiến có quyền
xem xét toàn bộ văn bản mặc dù
các ch ủ th ể ch ỉ ñề ngh ị xem xét

m ộ t ph ầ n v ă n b ả n.

- Riêng ñối với các luật

phải thông
qua trưng cầu dân ý ,

do chúng
ñược xây dựng trực tiếp từ ý chí
của toàn thể nhân dân nên Hiến
pháp quy ñịnh chúng không thể bị
bất kỳ một cơ quan nào

ñưa ra
kiểm tra, xem xét.

- Ngoài ra, các ðiều ước quốc

tế
cũng phải ñược Hội ñồng

Bảo

hiến xem xét tính hợp hiến.


• Kiểm tra, giám sát tính hợp

pháp

của các cuộc bầu cử Tổng thống,

việc công bố kết quả bầu cử

Tổng

thống; kiểm tra, giám sát tính

hợp

pháp của các cuộc bầu cử

Thượng

nghị sỹ và Hạ Nghị sỹ khi


khiếu nại .

• Kiểm tra tính hợp pháp của

các

cuộc trưng cầu dân ý và công

bố

kết quả của các cuộc trưng

cầu

dân ý.
• Tuyên bố tình trạng ñặc biệt liên

quan ñến Tổng thống như

ốm

nặng, từ trần hoặc trở ngại

khác.

Nếu Tổng thống từ trần thì

Hội

ñồng Bảo hiến sẽ có chức năng



xác nhận sự cần thiết của việc

tạm giữ chức vụ ñó, Chủ tịch

Thượng viện sẽ tạm giữ chức vụ

Tổng thống cho ñến khi có cuộc

bầu

cử ñể chọn ra vị Tổng thống

mới.

• Trước khi ban hành tình

trạng

khẩn cấp, Tổng thống phải tham

khảo ý kiến của Thủ tướng,

Chủ

tịch hai viện của Nghị viện,

Chủ

tịch Hội ñồng Bảo hiến. Trong

quá trình thực hiện tình trạng

khẩn cấp, Hội ñồng Bảo hiến có

quyền xem xét tính ñúng ñắn của
các biện pháp mà Tổng thống

áp

dụng.

• Xác ñịnh thẩm quyền xây

dựng

pháp luật giữa Nghị viện và

Chính

phủ về các lĩnh vực do luật của

Nghị viện ñiều chỉnh và các lĩnh

vực do văn bản quy phạm pháp

luật của Chính phủ ñiều

chỉnh

trong trường hợp có xung ñột

nếu

chúng ñược ban hành sau

ngày

Hiến pháp 1958 có hiệu lực,


nếu

chúng ban hành trước ngày

Hiến

pháp 1958 có hiệu lực thì

thẩm

quyền xem xét thuộc về

Tham

chính viện (cơ quan này có 2

chức

năng: là Tòa án hành chính tối

cao và là cơ quan tư vấn cho

Chính phủ về mặt pháp luật) .

Thời ñiểm, thời hạn kiểm tra
tính hợp hiến
H ộ i ñồ ng B ả o hi ế n ch ỉ ñượ c

ki ể m tra tính h ợ p hi ế n c ủ a các
v ă n


b ả n luật trước khi chúng có
hiệu lực thi hành (tiền giám sát),
cụ thể là:
- ðối với các luật tổ chức và các
luật thông thường thì thời ñiểm
kiểm tra tính hợp hiến là trước khi
chúng ñược Tổng thống công bố.
- ðối với các nghị quyết của Nghị
viện thì việc kiểm tra cũng chỉ
ñược tiến hành trước thời ñiểm có
hiệu lực thi hành ñược quy ñịnh
- Với các ñiều ước quốc tế, thì việc kiểm tra ñược tiến hành trước khi
chúng ñược các cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn hoặc phê duyệt.
VD: Hiệp ước Maastrich về thành lập ñồng tiền chung Châu Âu vào
năm 1997, do Hiệp ước này có ñiều khoản trái Hiến pháp 1958 nên
Nghị viện Pháp ñã tiến hành sửa ñổi Hiến pháp trước khi phê chu ẩ n s ự
tham gia Hi ệ p ướ c này.

→ Có th ể nói ñ ây là ñặ c ñ i ể m

c ă n c ố t c ủ a c ơ ch ế b ả o hi ế n ở Pháp khi

H ộ i ñồ ng B ả o hi ế n ñượ c xem

nh ư c ơ quan “gác c ổ ng” c ủ a các ñạ o

lu ậ t tr ướ c khi nó ñượ c công b ố

và có hi ệ u l ự c trên th ự c t ế . Nó


c ũ ng

ng ă n ng ừ a nh ữ ng h ậ u qu ả tai

h ạ i có th ể x ả y ra khi m ộ t ñạ o lu ậ t

vi

hi ế n l ạ i ñượ c công b ố và th ự c

thi trong cu ộ c s ố ng. Chính ñ i ề n này cho
ta th ấ y ñượ c vai trò c ự c k ỳ

to l ớ n c ủ a H ộ i ñồ ng B ả o hi ế n

C ộ ng hòa
Pháp. T ấ t c ả các ñạ o lu ậ t khi ñượ c T ổ ng th ố ng công b ố và

th ự c thi thì
c ũ ng có ngh ĩ a là phù

h ợ p Hi ế n pháp.

Th ờ i h ạ n xem xét, ra quy ế t

ñị nh v ề tính h ợ p hi ế n c ủ a H ộ i

ñồ ng B ả o
hi ế n là 1 tháng, k ể t ừ ngày H ộ i ñồ ng B ả o hi ế n nh ậ n ñượ c


ñề ngh ị .

Tuy

nhiên,

trong

tr ườ ng

h ợ p có lý do kh ẩ n c ấ p, theo ñề ngh ị c ủ a Chính ph ủ ,
th ờ i h ạ n trên ñượ c rút ng ắ n l ạ i 8 ngày. Trong

m ọ i tr ườ ng h ợ p, khi H ộ i
ñ òng B ả o hi ế n ñ ang ti ế n hành xem xét

thì vi ệ c công b ố lu ậ t b ị t ạ m th ờ i

ñ ình ch ỉ cho ñế n khi có phán quy ế t c ủ a H ộ i ñồ ng B ả o hi ế n.

Hình thức và hiệu lực của văn bản do Hội ñồng Bảo hiến ban hành
Các v ă n b ả n do H ộ i ñồ ng

B ả o hi ế n ban hành ñượ c th ể hi ệ n d ướ i hình
th ứ c Quy ế t ñị nh. Quy ế t ñị nh này là chung th ẩ m, có hi ệ u

l ự c pháp lý
ngay, không th ể b ị


kháng cáo, kháng ngh ị xem xét l ạ i,

có hi ệ u l ự c b ắ t
bu ộ c thi hành ñố i v ớ i t ấ t c ả các c ơ quan quy ề n l ự c nhà n ướ c, các c ơ
quan hành chính

và t ư pháp ở t ấ t c ả các c ấ p,

các ngành. Quy ế t ñị nh trên
ñượ c

trên ñượ c ñă ng toàn

v ă n trên Công báo và ở cu ố i Quy ế t ñị nh có
ch ữ

ký c ủ a t ấ t c ả các thành viên H ộ i

ñồ ng B ả o

hi ế n.

M ộ t v ă n b ả n lu ậ t b ị H ộ i ñồ ng

B ả o hi ế n tuyên b ố là vi hi ế n thì

không

th ể có hi ệ u l ự c pháp lu ậ t. Trong tr ườ ng h ợ p m ộ t v ă n b ả n lu ậ t


b ị tuyên
b ố là vi hi ế n m ộ t ph ầ n thì v ẫ n ñượ c T ổ ng th ố ng công b ố

n ế u nh ư ph ầ n
b ị tuyên là vi hi ế n

ñ ó không làm ả nh h ưở ng ñế n

các ph ầ n còn l ạ i c ủ a
ñạ o lu ậ t.

Câu 112: Khái niệm và ñặc ñiểm nghề luật của nước Pháp ðặc
ñiểm:
Pháp có ht các ngành lu ậ t r ấ t

ñ a d ạ ng, có s ự k ế t h ợ p gi ữ a y ế u

t ố ñộ c
quy ề n và ñ an xen gi ữ a

các nghề.
Nghề luật của Pháp có 3 nhóm: uỷ viên công quyền, uỷ viên tư pháp và
những nghề luật khác.
Câu 113: Trình bày về nghề thẩm phán và công tố của nước Pháp.
Câu 114: Trình bày về nghề luật sư của nước Pháp
OK.CO
Luật sư gồm có luật sư bào
chữa, luật sư ñại diện (cho
ñương sự trước tòa), tư vấn
pháp luật( soạn thảo các văn

bản ký tự), luật sư tại các tham
chính viện và tòa phá án ( luật
sư này giữ ñộc quyền trong việc
ñại diện cho ñương sự trước các
tòa án cấp cao)
Nghề luật sư là một nghề ñộc lập
 Luật sư ñộc quyền về hoạt ñộng
tư vấn pháp lý và soạn thảo văn

bản

 Luật sư ñại diện cho ñương

sự
trước tòa thì luật sư ñó phải



thành viên của 1 trong 183

ñoàn

luật sư ở pháp và phải tuân thủ

kỷ luật của ñoàn

Lu ậ t s ư có th ể ñả m nh ậ n các
ch ứ c v ụ tranh c ử nh ư th ượ ng
ngh ị s ĩ , h ạ ngh ị vi ệ n, thành viên
trong h ộ i ñồ ng vùng hay t ỉ nh,


th ị tr ưở ng… Lu ậ t s ư có ngh ĩ a
v ụ ñả m

b ả obí m ậ t ngh ề nghi ệ p
trong m ọ i

l ĩ nh v ự c t ư pháp và

pháp lu ậ t

Câu 115: Trình bày nghề công
chứng của nước Pháp.
Công ch ứ ng viên c ủ a Pháp v ừ a

là ủ y viên t ư pháp, v ừ a là ủ y
viên công quy ề n. M ộ t ng ườ i
mu ố n

tr ở thành công ch ứ ng viên
ph ả i

t ố t nghi ệ p ñạ i h ọ c chuyên
ngành

lu ậ t và thi ñỗ các k ỳ thi
tuy ể n.

Ngoài ra, trân nguyên t ắ c
ở Pháp còn


yêu c ầ u có b ằ ng
th ạ c s ĩ , b ằ ng xác nh ậ n n ă ng l ự c
hành ngh ề công

ch ứ ng và
ch ứ ng ch ỉ hoàn thành

khóa

th ự c t ậ p. Công ch ứ ng viên

ph ả i

tuyên th ệ tr ướ c Tòa án n ằ m

trong ph ạ m vi lãnh th ổ hành
chính n ơ i phòng

công

ch ứ ng

ho ạ t

ñộ ng.

Các công ch ứ ng viên
trên cùng


ph ạ m vi lãnh th ổ là
thành viên c ủ a h ộ i ñồ ng công
ch ứ ng, c ơ quan t ậ p h ợ p t ấ t c ả
các công ch ứ ng viên

ho ạ t ñộ ng
trên cùng m ộ t ph ạ m vi

qu ả n h ạ t
c ủ a Tòa án. Các h ộ i ñồ ng này

ñượ c t ậ p h ợ p trong h ợ p

ñồ ng.

Hi ệ n nay ở Pháp có 11 trung

tâm ñ ào t ạ o ñượ c t ổ ch ứ c trên
toàn

b ộ lãnh th ổ và ch ị u s ự
qu ả n lý c ủ a trung tâm ñ ào t ạ o
ngh ề

nghi ệ p qu ố c gia.

Câu 116: Trình bày về nghề
thừa phát lại ở Pháp.
Th ừ a phát l ạ i là 1 c ơ quan thi


hành án, có nhi ệ m v ụ thi hành
các b ả n án, quy ế t ñị nh c ủ a tòa
án, t ố ng

ñạ t các v ă n b ả n t ư
pháp và các

v ă n b ả n ngo ạ i t ư
pháp. Trên th ự c

t ế , th ừ a phát l ạ i
là thành viên c ủ a

ñạ i gia ñ ình
các ngh ề b ổ tr ợ t ư pháp

ở Pháp
nh ư ng có ñ i ể m ñặ c bi ệ t, th ừ a

phát l ạ i v ừ a là ủ y viên t ư pháp

v ừ a là ng ườ i hành ngh ề 1 cách

ñộ c l ậ p. Hai ch ứ c n ă ng này c ủ a
th ừ a

phát l ạ i k ế t h ợ p hài hòa v ớ i
nhau

ñể ñả m b ả o hi ệ u qu ả và

an toàn trong công tác thi hành

án.

Câu 117: Hãy chứng minh
nhận ñịnh: bản chất pháp luật
là một trong những yếu tố
dẫn ñến tính ña dạng trong
cấu trúc nghề luật của các hệ
thống pháp luật khác nhau
Theo Toi, nhan dinh tren la
dung va chung ta co the tim
thay dieu do trong HTPL cua nc
P
-

m
o
t

q
u
o
c

g
i
a

d

c

c
o
i

l
a

c
o

c
a
u

t
r
u
c

n
g
h
e

l
u
a
t


d
a

d
a
n
g

n
h
a
t
.
-
O
P
,

P
L

c
o

s
u

p
h

a
n

c
h
i
a
thanh luat cong va luat tu, lam
cho trong cau truc nghe luat cua
nuoc phap cung co su phan biet
thanh nghe
hci(80#2 5
@#!aQ#5#-M #Y=0,85#0 1a#0=0,8&-5-g$C(&'#-M#T#80#80S#P
jT#80P#5#<#;#2,+0Z0,(#!Z*,@ga 5(2#2Y=0,8 *=0,+@
C$C#;M#!5#
X<$CQ5#
@#N-OQ#B-!$C
4k#YP5#*5#! N#*#5# +("9#5# 90H("9(A#2=0,8Z[Zl-k#-Y#5#*5#!#5# 5#
tới tự do các nhân của con người
trong khi thể chế phong kiến của
Anh gần như quân chủ chuyên
chế. Hệ quả xảy ra là có sự xung
ñột giữa các tầng lớp giai cấp, bất
mãn về chính trị, hướng tới tự do
cá nhân, tự do về chính trị hoặc
tìm cơ hội thể hiện ý ñinh chính
trị của riêng mình. Tầng lớp này
phần lớn gồm các nghị sỹ, luật sư
(35 luật sư dầu tiên tại Mỹ)
• Về xã hội: Dân chúng bất mãn về

tính cứng nhắc của thông

luật, với
chính quyền hoàng gia nên

ñã
hình thành một tầng lớp da

dân,

gồm các tù nhân, nông dân

không

hài lòng với thông luật. Tuy

nhiên sự di dân này chủ yếu ñược

sự bảo trợ của hoàng gia Anh về
chính trị, pháp luật, kinh tế và ñể
ñổi

lại hoàng gia Anh ñã cung

cấp phương tiện ñi lại.
• Về tôn giáo: Ở Châu Âu có

sự

ñụng ñộ mạnh mẽ giữa


Thiên

chúa giáo, Hồi giáo và các

nhánh

trong Thiên chúa giáo. ðể khẳng

ñịnh vị trí của mình, các tôn giáo

ñã có những quy ñịnh hà khắc

hơn dẫn ñến việc xuất hiện một
tần

lớp muốn thoát khỏi những
quy

ñịnh của tôn giáo, nhắm ñến
Bắc Mỹ

là nơi mà họ mong có sự
tự do

tôn giáo.
Như vậy, người Anh khi di

c ư
sang ñất Hoa Kỳ mang trong


mình tất cả những tư tưởng tự do
v ề

tôn giáo, kinh tế, văn hóa,
chính

tr ị . Tất cả họ ñều mang
trong mình nhu cầu về tự do, họ
ñều là

nh ữ ng người di dân và
bình ñẳng nhau v ề ñịa vị xã hội.
Vì vậy các

chính sách ñưa ra ñể
quản lý, xây

d ự ng khu dân cư
ñều phải dựa trên

s ự thỏa thuận.
ðặc ñiểm này

s ẽ

ả nh hưởng ñến
việc hình thành

hình thức nhà

nước chính thể ở Hoa K ỳ sau
này.
Kết quả của quá trình di cư là

hình thành 13 khu dân cư trên ñấ t

B ắ c Hoa Kỳ vào năm 1606.
Nướ c

Hoa Kỳ không trải qua thời
kỳ công xã nguyên thủy, phong
kiến mà

b ắ t ñầu từ thời kỳ tư
bản.
Những ñặc ñiểm trên ñã có
những ảnh hưởng ñến pháp

luật Hoa Kỳ như sau
• Pháp luật Hoa Kỳ kế thừa

thông

luật Anh :
Trong thời buổi ban ñầu khi

ng ườ i Anh ñến Bắc Hoa Kỳ h ọ
mang theo thông luật của mình.

Trong khi không có một hệ thống


pháp luật nào khác ñể ñiều ch ỉ nh

các mối quan hệ xã hội mới phát

sinh thì họ phải bắt buộc sử dụng

thông luật ñể ñiều chỉnh. Tuy

nhiên thông luật Anh sẽ có nhữ ng

ả nh hưởng mạnh mẽ nhất trong

nh ữ ng ngành luật tư, còn ñối v ớ i

các ngành luật công ảnh hưở ng

c ủ a thông luật có phần bị lu m ờ


h ệ thống tổ chức nhà nướ c
Anh không ñược dân cư nơi ñ ây
ư a chuộng, phần lớn họ di c ư

sang Hoa Kỳ là vì lý do xung ñộ t

ho ặ c bất mãn với trật tự xã hội
hoặc vì những lý tưởng tự do
như ñã phân tích ở trên. Thông
luật Anh áp dụng ở những khu

thuộc ñịa chỉ ở mức ñộ các quy
phạm của nó phù hợp với những
ñiều kiện ở vùng ñất này.
• Nước Hoa Kỳ với sự khác biệt về
kinh tế, chính trị, tôn giáo, văn
hóa, pháp luật,… ñã tiếp nhận
pháp luật nước Anh có chọn lọc.
Câu 120: Chứng minh nhận
ñịnh pháp luật Mỹ là sự tiếp
nhận pháp luật Anh có chọn
lọc.
• Có tiếp nhận: như câu 119 ñã
phân tích.
• Tiếp nhận có chọn lọc:
Từ góc ñộ thực tiễn, pháp luật
Mỹ không tiếp nhận hoàn toàn
mà có chọn lọc vì nguyên nhân
chủ quan là do người Anh khi di
dân sang B ắ c M ỹ mu ố n t ừ b ỏ h ệ
th ố ng thông lu ậ t Anh, nguyên
nhân khách quan là do b ố i c ả nh

n ướ c Hoa K ỳ lúc này không có

ñ i ề u ki ệ n ñể áp d ụ ng thông lu ậ t

Anh.

- Do quá trình di dân hình thành


nên 13 khu dân cư, mỗi khu dân

cư tồn tại tách biệt và có

Hiến

pháp riêng quy ñịnh về thể

chế

quản lý khu dân cư của mình


thoát khỏi sự bảo trợ trực tiếp

của

thông luật, chỉ còn những

ảnh

hưởng mang tính gián

tiếp.Về

chính trị, do mỗi khu dân cư ñều

hình thành các cơ quan quản




riêng. Về kinh tế, giữa các

khu

dân cư không có mối liên hệ

về

kinh tế. → Các khu dân cư

hoàn

toàn ñộc lập về kinh tế, chính

trị,

pháp luật → các khu dân cư có

xu hướng dần dần tách khỏi

thông

luật.

- Do Hoa Kỳ không có

những ñiều
kiện ñể tiếp nhận án lệ


Anh: ñể
một án lệ ñược áp dụng thì phải

có hệ thống tổ chức tòa án theo

hệ thống thứ bậc, có tuyển tập án

lệ, có ñội ngũ luật sư, thẩm phán

ñông ñảo và chuyên nghiệp →


Bắc Hoa Kỳ không có những

ñiều này, lúc này ở ñây chỉ có 35
luật sư.

- Thông luật Anh hình thành

trong

một xã hội phong kiến, từ thế

kỷ
11 ñến thế kỷ 15 còn xã hội Mỹ
có nền văn hóa riêng, hoàn toàn

khác lịch sử xã hội phong kiến

Anh.


- Các mối quan hệ xã hội và

các

vấn ñề mà người di dân quan

tâm

trên ñất Bắc Mỹ hoàn toàn

mới

mẽ so với xã hội Anh.

T ừ góc ñộ pháp lý, thông lu ậ t

Anh chính th ứ c ñượ c áp d ụ ng t ạ i

các khu thu ộ c ñị a t ừ n ă m 1608

nh ư ng ch ỉ ñượ c áp d ụ ng ở m ứ c
ñộ các quy ph ạ m c ủ a thông lu ậ t
phù

h ợ p v ớ i ñ i ề u ki ệ n c ủ a vùng
ñấ t này.

Nhìn chung, c ả hai góc ñộ pháp


lý và th ự c ti ễ n, n ướ c M ỹ áp d ụ ng

có ñ i ề u ki ệ n, có hi ế n pháp, có

lu ậ t pháp thành v ă n, không có
t ậ p quán.

Câu 121: Phân tích nguyên tắc
phân chia quyền lực theo Hiến
pháp Hoa Kỳ.
* Nguyên tắc tam quyền

phân
ñịnh và kiềm chế ñối

trọng:
Theo nguyên tắc này không có cơ

quan nhà nước nào tối cao hay


quyền lực nhà nước cao nhất mà
nằm trong thế cân bằng ñối

trọng
với nhau, phân ñịnh rõ ràng

trong

ñó:


- Lập pháp bao gồm: Quốc hội
lưỡng viện có quyền làm luật hay
thông qua luật.
- Tư pháp: Tòa án tối cao và các
tòa cấp dưới có quyền giải thích,
diễn giải luật và giải quyết các vụ
việc cụ thể.
Mỗi nhánh quyền hoạt ñộng ñộc lập trong lĩnh vực
của mình với sự kiềm chế của các nhóm quyền
khác nhau. Ví dụ: luật do Quốc
hội thông qua không ñược trái với
Hiến pháp, luật ñược kiểm tra bởi
hệ thống tòa án và ñược gửi sang
cho Tổng thống chấp thuận.
* Nguyên tắc giám sát bằng thủ
tục tư pháp: ñược hiểu là hoạt
ñộng cơ quan tư pháp thông qua
hoạt ñộng tư pháp nhằm kiểm tra
tính phù hợp với Hiến pháp và các
văn bản do cơ quan nhà nước ban
hành, cụ thể là cơ quan lập pháp.
Theo ñó, Tòa án tối cao liên

bang

Hoa Kỳ có thể tuyên bố 1 hành vi

của Tổng thống hay của bất kỳ



quan lập pháp, hành pháp

hay

người thi hành công vụ ở

liên

bang, tiểu bang là bất hợp hiến



không có giá trị pháp lý.

* Nguyên tắc quyền lực chính


thuộc về các bang, thẩm

quyền

của liên bang là thẩm

quyền

phụ: ñược hiểu chỉ những vấn ñề
ñược quy ñịnh trong Hiến

pháp


mới thuộc thẩm quyền của

liên

bang, còn “thẩm quyền còn lại”

tất

cả thuộc về bang. Nguyên tắc

này

luôn chi phối cho cả 3

nhóm

quyền lực của liên bang,

tiểu

bang: lập pháp, hiến pháp,



pháp.

Câu 122: Ptích quyền lập pháp
trong hiến pháp HK.
• ðiều 1 của HP trao toàn


bộ quyền
lập pháp của chính

quyền LB cho
Nghị viện (Thượng

viện và Hạ

viện).

• ðể trở thành luật, 1 dự thảo

ñó
phải trải qua 2 viện. Do ñó,

các

bang nhỏ có thể ngăn cản nhờ



nhiều phiếu chống ở Thượng

viện

và các bang lớn cũng có thể

ngăn


cản nhờ có nhiều phiếu ở Hạ

viện. Thêm vào ñó, khi có 2 viện
thì

ít nhất công ñọan làm luật hay
thông qua các quyết ñịnh của
Nghị

viện phải ñc tiến hành lâu
hơn, thủ

tục rườm rà hơn ñể ngăn
chặn sự

quá tải, vội vàng, hấp tấp
của 1

viện. Việc thiết lập QH 2
viện với cơ chế kiềm chế nhau
giữa chúng

sẽ làm giảm bớt uy
thế của cơ

quan lập pháp ñể nó
cân bằng với bộ máy hành pháp.

• Mặc dù HP quy ñịnh


“Mọi quyền
lập pháp phải trao cho

QH”

nhưng Tổng thống với tư cách



ng họach ñịnh chủ yếu chính sách

công cộng, vẫn có 1 vai trò

lập

pháp quan trọng. Tổng thống



thể phủ quyết bất kỳ 1 dự luật

nào ñã ñc QH th6ong qua, trừ khi

có 2/3 thành viên trong mỗi viện

phủ quyết ñể gạt bỏ sự phủ quyết

của Tổng thống, dự luật ñó sẽ ko

bao giờ thành luật.


Câu 123: Phân tích quyền tư
pháp trong Hiến pháp Hoa Kỳ.
- Theo khoản 1, ðiều 3 –

Hiến pháp

Liên

bang

quy ñịnh:

“Quyền tư
pháp ở Hợp Chủng Quốc

ñược

trao cho tối cao pháp viện và

cho

những tòa án cấp dưới do

Quốc

hội thành lập, theo sự cần thiết”.

Như vậy quyền tư pháp trong
Hiến pháp Hoa Kỳ ñược trao cho

Tòa án.
- Tòa án có vai trò rất quan trọng
trong hệ thống pháp luật Hòa Kỳ,
hệ thống Tòa án bao gồm: Tòa án
liên bang và tòa án tiểu bang. Tòa
án liên bang chỉ có thẩm quyền xét
xử trong một số loại tranh chấp
nhất ñịnh – quy ñịnh tại khoản 2,
ðiều 3 – Hiến pháp liên bang.
các bang ( trong
trường hợp liên
quan ñến pháp
luật liên bang).
Câu 125: Trình
bày về bối cảnh
soạn thảo Hiến
pháp Hoa Kỳ.
♣ Trong nu ớ c :
Ngày 4/7/1776,
bản Tuyên ngôn
ñộc lập của Hợp
chủng quốc Hoa
Kì ñược công
bố, khẳng ñịnh
nền ñộc lập của
Hoa Kì sau một
thời gian dài
chịu sự thống trị
của Anh. Ở M ỹ
lúc này chưa có

một ñồng ti ề n
chung thống
nhất ổn ñịnh €
phá v ỡ họat
ñộng buôn bán
giữa các bang
với nhau và giữa
các bang v ớ i các
nước khác
€ chính quy ề n
liên bang rơi vào
tình trạng m ắ c
n ợ vì không có
khả nănng thu
thu ế .

Chính quyền
liên bang ko ñủ
m ạ nh ñể thiết
lập một hệ thống
tài chính lành
mạnh, quản lý
thương m ạ i,
th ực thi các Hiệp
ước hoặc dùng
ñế n sức mạnh
quân sự chống
l ạ i k ẻ thù ngoại
bang khi cần
thiết. Nh ữ ng


chia rẽ nội bộ
giữa các bang và

giữa các cá nhân
với nhau ngày
càng trở nên
nghiêm trọng,
ñ i ể n hình là
cuộc bạo ñộng
của nh ữ ng
người nông dân
cùng quẫn
vào ñầ u năm 1786.
♣ Ngoà i n ướ c :
Anh ko chịu
rút quân ñội của
họ ra kh ỏ i lãnh
thổ miền Tây
Bắc nh ư ñ ã thỏa
thuận trong Hòa
ước 1783.

Các s ĩ quan
Anh ở các vùng
biên gi ớ i phía

Bắc và các sĩ
quan Tây Ban
Nha ở phía Nam

cung cấp vũ khí
cho bộ tộc
người Anh-
ñiêng và xúi
giục họ tấn công
những ng ườ i
ñịnh cư Mỹ.
Ng ườ i Tây
Ban Nha từ chối
ko cho phép các
ñiền chủ ở miền
Tây dùng c ảng
New Orlans ñể
vận chuy ể n hàng
hóa.
€ gây khó khăn……
€ c ầ n phải
có một chính
quyền Trung
ương hữu hiệu,
có sức m ạ nh ñể
thay thế cho
Quốc hội hi ệ n

nay.

Tháng 5/1787,
Hội nghị lập
hiến g ồ m ñạ i


diện các bang
ñược triệu t ậ p,
th ống nhất về tổ
chức và nguyên
tắc xây dựng bộ
máy nhà n ướ c,
v ề chủ quyền
quốc gia, bầu
c ử , cách thức
lựa chọn ñại
biều vào Qu ốc
hội.
17/9/1787, Hội
nghị thông qua
b ả n Hi ế n pháp
ñầu tiên của
nước M ỹ và
cũng là bản
Hiến pháp ñầu
tiên c ủ a nhân
loại.
Câu 12 6: Tính
thỏa hiệp của
Hiến pháp Hoa
Kỳ
Hi ế n pháp Hoa
Kỳ là kết quả
của c ả m ộ t quá
trình thương
lượng, th ỏ a hi ệp

giữa các bang.
ðể lập b ả n d ự
thảo Hiến pháp,
các bang ph ả i
ñư a ra một sự
thỏa hiệp về
chính tr ị , nội
dung Hiến pháp.
Hoa K ỳ có 50
bang, ñể có
ñược m ộ t b ả n

Hiến pháp liên
bang áp d ụ ng
cho toàn bộ liên
bang ñòi h ỏ i
ph ả i có sự thỏa
thuận nhất trí
giữa các bang thì
mới có tính thực
thi do mỗi bang
có ñiều kiện
kinh tế, xã hội
khác nhau.
Cũng chính vì
thế, Hiến pháp
Hoa Kỳ chỉ quy
ñịnh về tổ chức
của bộ máy nhà
nước và quyền

công dân.
Câu 127: Nêu
các nguyên
nhân dẫn tới
Hiến pháp Hoa Kỳ là sự thỏa
hiệp về chính trị.
Câu 128: Nêu ñặc ñiểm chung
của pháp luật Hoa Kỳ.
 Pháp luật liên bang bên cạnh pháp
luật 50 bang xuất phát từ bản chất
N
2
HK là nhà nứơc liên bang.
 Xung ñột pháp luật ở HK rất phát
triển.
 Pháp luật HK có một ñạo luật có
giá trị tối cao ñó là Hiến pháp HK.
 Trình ñộ pháp ñiển hoá ở Hk cao
hơn ở Anh.
 Nguyên tắc stare decisis

ñược tuân
thủ một cách mềm dẻo

và linh
hoạt hơn ở Anh.
Câu

129: ðiểm tương ñồng và
khác biệt về khái niệm và

phương thức vận hành của án
lệ trong 2 htpl Anh- Mỹ.
Án lệ ở Mỹ khác với án lệ ở Anh

, mặc dù htpl của 2QG này ñề u

có chung nguồn gốc lịch sử và

ñề u thuộc dòng họ common law.

Phương thức vận hành án lệ:
• Anh
- Vận hành theo chiều dọc: các

quyết ñịnh của Thượng nghị viện

có giá trị bắt buộc ñ/v tất cả các

toà trừ Thượng nghị viện;

các

quyết ñịnh của toà ds thẩm

quyền

chung không có giá trị bắt buộc

với các toà cùng cấp nhưng


với

toà cấp dưới thì bắt buộc.
- Vận hành theo chiều ngang: các

quyết ñịnh của toà phúc thẩm



giá trị bắt buộc ñối với tất cả

các

toà cấp dưới thuộc thẩm

quyền

phúc thẩm của toà và có giá trị với

chính bản thân nó
Vì thế ta nhận thấy TP Anh

áp

dụng nguyên tắc stare decisis

1
cách triệt ñể, cứng nhắc.
• Mỹ
Nguyên tắc stare decisis ñượ c


tuân thủ 1 cách mềm dẻo và linh

ho ạ t, sáng tạo hơn so với Anh.
ð i ề u

này ñược thể hiện qua việc
TATC M ỹ và TATC tiểu bang
không b ị

ràng buộc bởi chính các
án lệ do

mình tạo ra mà tùy thuộc
vào tình ti ế t v ụ việc, hoàn cảnh
xã hội…các TP có quyền ñưa ra
các phán quy ế t

riêng của mình.
Ngoài ra nguyên t ắ c stare decisis
thuộc về thẩm quy ề n của tiểu
bang thì chỉ có hi ệ u l ự c trong
phạm vi tiểu bang ñó.

Câu 130: Trình bày về nghề
luật sư tại Hoa Kỳ
Hoa Kỳ trở thành ñất nước có

m ậ t ñộ luật sư lớn nhất th ế


gi ớ i,

khoảng 1 nửa số luật sư trên

th ế

giới làm việc tại Mỹ.
Muốn hành nghề luật sư thì

b ắ t

buộc cần phải có giấy phép

hành

nghề luật sư( ñể có giấy này

thì

người học nghề phải có b ằ ng

c ử

nhân luật và phải vượt qua ñượ c

kì thi do ñoàn luật sư của 1 bang

nào ñó tổ chức và ñánh giá).
Không có sự phân biệt lu ậ t s ư


t ư
vấn và luật sư bào chữa, m ộ t

lu ậ t

sư thực hành ñược gọi là “lu ậ t

s ư ” khi bào chữa, còn bình
thườ ng

ch ỉ ñược gọi là luật sư
thông thường. Mỗi bang có
những quy ñịnh ñộc lập về cho
phép việc hành nghề luật.
Không cần phải là công dân Hoa
Kỳ thì mới ñược trở thành thành
viên của ñoàn luật sư.
Phần lớn các luật sư hành nghề
ñộc lập or theo các nhóm nhỏ bao
gồm 1số luật sư nhưng tại thành
phố lớn cũng có những Công
ty
Luật rất lớn quy tụ hàng trăm
luật sư.
Trong 1số vụ việc khi ñại diện
cho bên nguyên ñơn trong các vụ
gây thương tích, các luật sư làm
việc trên cơ sở tính phí theo tỷ lệ,
nghĩa là luật sư sẽ nhận phí cho
dịch vụ mà anh ta cung cấp theo

tỷ lệ phán quyết ( tỷ lệ từ 25 –
50%, trung bình là 35%). Luật sư
bên bị thường ñược trả phí theo
giờ.
Câu 131: Nêu các yếu tố ñảm
bảo cho tính vĩnh hằng của HP
HK.
• Tu chính án.

• Thông qua họat ñộng giải thích

HP của các TP của TA tối

cao

Mỹ.

Câu 132: nêu các yếu tố dẫn
ñến sự khác biệt về tố chất của
người Anh và người Mỹ, mặc
dù người Mỹ có nguồn gốc từ
người Anh.
 Thứ nhất: những ng Anh

tìm ñến
Mỹ nhằm tránh xa sự hà

khắc của
Thông luật và hoàng gia Anh ñể
tìm sự tự do và bình ñẳng.


 Thứ hai: yếu tố kinh tế, ñiạ

lý.

Nền kinh tế ở Mỹ rất phát triển,

Mỹ là một quốc gia mơí so vơí

Anh một nước tồn taị hơn

200

năm với chế dộ phong kiến.

Mặc

khác Mỹ là một quốc gia ña
chủng tộc bản chất tồn tại trong

con người.

Câu 133: Nguyên tắc phân

chia
quyền lực giữa nhà nước

liên
bang và các bang theo HP Mỹ.


Chính quy ề n Hoa k ỳ ñượ c t ổ
ch ứ c t ừ d ướ i lên trên g ồ m 50 nhà

n ướ c th ố ng nh ấ t khác nhau và 1
nhà n ướ c liên bang ñượ c t ạ o ra t ừ

các bang. Do ñ ó vi ệ c phân chia
quy ề n l ự c gi ữ a nhà n ướ c liên

bang và các bang là c ự c kì quan

tr ọ ng, d ự a trên nguyên t ắ c x ươ ng

s ố ng ñ ó là:

“ th ẩ m quy ề n c ủ a

ti ể u bang là

th ẩ m quy ề n chính
còn th ẩ m quy ề n c ủ a liên bang là
th ẩ m quy ề n

ph ụ ”. Nguyên t ắ c
này ñượ c hi ể u là ch ỉ nh ữ ng v ấ n

ñề ñượ c quy ñị nh trong HP m ớ i

thu ộ c th ẩ m quy ề n c ủ a lien bang
còn “ th ẩ m quy ề n còn l ạ i” t ấ t c ả


thu ộ c v ề ti ể u bang. M ặ c


quy ề n l ự c ñượ c phân chia 1 cách
rõ rang nh ư ng không hoàn

toàn
ñộ c l ậ p v ớ i nhau mà ch ị u s ự

chi
ph ố i l ẫ n nhau ( vd: 1 ti ể u

bang
mu ố n ban hành 1 ñạ o lu ậ t ho ặ c

1
quy ế t ñị nh nào ñ ó ñề u ph ả i phù
h ợ p v ớ i nh ữ ng quy ñị nh c ủ a

pl
liên bang n ế u không s ẽ b ị bãi

b ỏ
ho ặ c



hi ệ u).


ð ây chính



y ế u
t ố quan tr ọ ng góp ph ầ n duy trì

s ự
phát tri ể n pl c ũ ng nh ư s ự

b ề n
v ữ ng c ủ a 1 ñấ t n ướ c ñ a dân

t ộ c
nh ư Hoa K ỳ .

Câu 134: Cấu trúc nguồn luật
của htpl Hoa kỳ.
HP ( ñạ o lu ậ t có giá tr ị t ố i cao)

ra

ñờ i 1787, không ch ỉ có giá tr ị

nghi thức mà trên thực tế còn là
cốt lõi của htpl Hoa kỳ. HP Hoa
kỳ không phải là những tuyên
ngôn chính trị hình thức về những
dự ñịnh mà bao gồm các quy
ñịnh pl có giá trị thực tiễn cao và

thường xuyên ñược các TA áp
dụng. Một ñạo luật của bang or lien bang or pháp lệnh của chính quyền ñịa phương
có xung ñột với HP ñều
có thể bị thay ñổi và không ñược
áp dụng.
Trình ñộ pháp ñiển hoá cao: án lệ
và luật thành văn. Khi soạn thảo
các vbpl của mình, các bang cân
nhắc pl của các bang khác và
thường không ban hành các quy
phạm có sự khác biệt quá lớn với
các quy phạm ñược áp dụng tại
hầu hết các bang khác, trừ phi họ
có lý do ñặc biệt ñể chấp nhận sự
khác nhau ñ ó. Các bang không b ị

bu ộ c ph ả i tuân th ủ án l ệ c ủ a TA


các bang khác nh ư ng các

phán

quy ế t phù h ợ p c ủ a các bang

khác

th ườ ng ñượ c vi ệ n d ẫ n và giá

tr ị


thuy ế t ph ụ c ph ụ thu ộ c vào TA nào

ñ ã ñư a ra quy ế t ñị nh ñ ó.

Nguyên t ắ c ti ề n l ệ pháp ñượ c

áp

d ụ ng 1 cách m ề m d ẻ o và linh

ho ạ t

h ơ n so v ớ i Anh, ñ i ề u này

b ắ t

ngu ồ n t ừ ch ứ c n ă ng kép c ủ a

TA
v ừ a áp d ụ ng lu ậ t l ạ i v ừ a xây
d ự ng lu ậ t cho nên TP không bu ộ c

ph ả i tuân theo nh ữ ng quy ế t ñị nh

tr ướ c ñ ó mà tu ỳ vào t ừ ng v ụ vi ệ c
,

hoàn c ả nh c ụ th ể mà có quy ề n
ñư a ra phán quy ế t riêng c ủ a


mình.

Câu 135: Sự tương ñồng và
khác biệt trong nghề luật sư ở
Anh và Mỹ
• Khác biệt

- Luật sư ở Anh có sự phân

chia

thành luật sư tư vấn và luật sư

tố
tụng còn ở Mỹ thì không có sự

phân chia này do ở Mỹ lúc ñầu

số
lượng luật sư rất ít, chỉ có

35
người nên không ñủ ñể phân chia.

- ðể hành nghề, ở Anh chỉ cần



giấy chứng nhận thực tập còn ở

Mỹ thì phải có giấy phép

hành

nghề do ðoàn luật sư cấp.

- Ở Anh ñể trở thành luật sư không
nhất thiết phải có bằng cử nhân

luật, còn ở Mỹ thì ngược lại.

• Tương ñồng
Câu 137: Trình bày về căn cứ

pháp lý cho hiệu lực của

pháp

luật hiện nay

♣ Án l ệ (?)

♣ Hi ế n pháp

Hi ế n pháp liên bang: Hi ế n

pháp

M ỹ 1787 ñượ c coi là b ộ lu ậ t t ố i


cao c ủ a Hoa K ỳ và t ấ t c ả các

lu ậ t

ở M ỹ ñề u không ñượ c trái

v ớ i

Hi ế n pháp. Nó quy ñị nh v ề

c ấ u

trúc nhà n ướ c Liên bang;

các

quy ề n l ậ p pháp, hành pháp, t ư

pháp; các quy ề n c ơ b ả n c ủ a

công

dân; t ấ t c ả các l ĩ nh v ự c kinh t ế xã
h ộ i.

Hi ế n pháp c ủ a ti ể u bang: có

hi ệ u

l ự c cao h ơ n các ñạ o lu ậ t khác


c ả u

ti ể u bang nh ư ng ph ả i phù h ợ p



không ñượ c trái v ớ i Hi ế n pháp

Liên bang.

♣ Lu ậ t

Lu ậ t Liên bang: do Qu ố c h ộ i

M ỹ ban hành, có gá tr ị pháp lý

cao h ơ n lu ậ t c ủ a các bang.

Lu ậ t c ủ a ti ể u bang: do c ơ quan

l ậ p pháp c ủ a các bang ban hành

(các lu ậ t c ủ a liên bang và

các

bang dù là luật công hay tư thì
cũng ñều ñược xuất bản và biên
tập ñịnh kì. Các bộ sưu tập về luật

ñịnh kì này thường ñược hiều là
luật sửa ñổi (Revised Laws) và
Luật thống nhất (Consodilated
Laws) còn ñược gọi là Bộ luật
(Codes).
♣ Các v ă n b ả n d ướ i lu ậ t do

c ơ
quan hành pháp ban hành

C
á
c

c
ơ

q
u
a
n

q
u

n

l
ý


N
h
à

n
ư

c



L
i
ê
n

b
a
n
g

v
à

c
á
c

b
a

n
g

ñ

u

c
ó

b
a
n

h
à
n
h

c
á
c

q
u
y

c
h
ế


v
à

q
u
y

t

c

ñ


t
r
i

n

k
h
a
i

c


t

h


c
á
c

q
u
y

ñ

n
h

t
r
o
n
g

c
á
c

ñ

o


l
u

t

c
ó

l
i
ê
n

q
u
a
n
.

C
á
c

v
ă
n

b

n


d
ưới luật do Chính phủ ban hành
cũng ñược ưu tiên áp dụng trong
mối quan hệ giữa các bang.
Câu 138: Trình bày về bản
chất xung ñột pháp luật và
phương thức giải quyết trong
hệ thống pháp luật Hoa Kì
♣ B ả n ch ấ t c ủ a xung ñộ t

pháp

lu ậ t

X ð PL là hi ệ n t ượ ng 2 hay
nhi ề u h ệ th ố ng pháp lu ậ t khác
nhau cùng ñ i ề u ch ỉ nh m ộ t quan
h ệ xã

h ộ i phát

sinh.

Hoa K ỳ là m ộ t qu ố c gia liên

bang, do ñ ó h ệ th ố ng pháp

lu ậ t


c ủ a Hoa K ỳ bao g ồ m pháp

lu ậ t

liên bang và 50 h ệ th ố ng pháp

lu ậ t c ủ a các ti ể u bang. Vì có s ự

phân bi ệ t gi ữ a h ệ th ố ng pháp lu ậ t

liên bang và các bang nên x ả y ra

hi ệ n t ượ ng 2 hay nhi ề u h ệ th ố ng

pháp lu ậ t khác nhau có th ể cùng

ñượ c áp d ụ ng ñể ñ i ề u ch ỉ nh 1
quan h ệ xã

h ộ i

€ X ð PL



Hoa

K ỳ

bi ể u hi ệ n ở 2 khía c ạ nh:


- XðPL giữa Liên bang với

các tiểu

bang

- XðPL giữa các tiểu bang

với

nhau

♣ Ph ươ ng th ứ c gi ả i quy ế t

xung

ñộ t :

Khi so ạ n th ả o các v ă n b ả n

pháp

lu ậ t, các bang th ườ ng ban

hành

nh ữ ng quy ph ạ m xung ñộ t và




s ự cân nh ắ c pháp lu ậ t c ủ a nhau

và th ườ ng không ban hành các

quy ph ạ m có s ự khác bi ệ t quá l ớ n

v ớ i các quy ñị nh ñượ c áp d ụ ng ở
h ầ u h ế t các bang khác (tr ừ khi h ọ
có lý do ñặ c bi ệ t ñể ch ấ p nh ậ n s ự
khác nhau

ñ ó).

Trong quá trình xét x ử , Tòa

án

c ủ a ti ể u bang không b ị b ắ t bu ộ c

ph ả i tuân th ủ án l ệ c ủ a bang khác,

nh ư ng c ũ ng th ườ ng vi ệ n

d ẫ n

nh ữ ng phán quy ế t phù h ợ p

c ủ a


Tòa án bang khác.

Xây d ự ng các b ộ lu ậ t m ẫ u

th ố ng nh ấ t, ñ u ợ c nhi ề u ti ể u bang

t ự nguy ệ n ch ấ p nh ậ n và áp d ụ ng

ở nhi ề u m ứ c ñộ khác nhau. VD:

B ộ lu ậ t th ươ ng m ạ i th ố ng nh ấ t

ñượ c h ầ u h ế t các bang thông qua.

×