Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

slide bài giảng tỏ lòng của phạm ngũ lão

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 14 trang )

Tiết 37:
Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
(THUẬT HOÀI)
SỞ GD- ĐT HÀ NỘI
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Phong Hiền
Tổ Văn - Trường THPT Sơn Tây
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả: Phạm Ngũ Lão (1255-1320)
a. Cuộc đời
- Thời đại: nhà Trần anh hùng – hào khí Đông A.
- Quê hương: Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên.
- Gia đình: bình dân.
- Bản thân:
+ Là võ tướng cao cấp, được tin yêu quý trọng.
+ Thích đọc sách, ngâm thơ.
 Người anh hùng văn võ toàn tài, chí khí lớn lao.
b. Thơ văn
- Còn lại hai bài.
- Là tiếng nói yêu nước thiết tha.
2. Bài thơ “Tỏ lòng”
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Nhan đề: “Thuật hoài”
- Thuật: kể, bày tỏ
- Hoài: nỗi lòng
 Bày tỏ nỗi lòng, khát vọng…
 Là kiểu thơ tỏ chí quen thuộc.
Khoảng trước khi chống xâm lược Nguyên – Mông lần hai.
c. Thể loại:


Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Ngắn gọn, súc tích.
- Bố cục chặt chẽ: 2-2.
1. Hai câu đầu: Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội
nhà Trần.
a. Câu 1: Hình tượng người anh hùng vệ quốc.
- Tư thế cầm ngang ngọn giáo:
+ Vững chãi, lẫm liệt…
+ Tự ý thức về trách nhiệm, bổn phận với nước.
( Dịch: “múa giáo”: phô trương, biểu diễn… không hợp)
- Không gian:
- Thời gian:
 Vẻ đẹp kì vĩ, tự tin, tự hào về bản thân, ý thức trách nhiệm với nước.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
non sông (chiều rộng).
mấy thu – mấy năm (chiều dài).
- Đối tương hỗ:
Cái khả biến Cái bất biến
( thời gian, lòng người )
( kiên trung, bền bỉ )

a. Câu 1: Hình tượng người anh hùng vệ quốc.
b. Câu 2: Hình tượng quân đội nhà Trần.
- Ba quân: quân đội (nghĩa hẹp); dân tộc, thời đại (nghĩa rộng).
- So sánh, phóng đại “hổ báo nuốt trôi trâu”: sức mạnh vật chất lẫn tinh thần.
 Tự hào, kiêu hãnh về sức mạnh thời đại, dân tộc.
- Giọng thơ hào hùng, khỏe khoắn
 Vẻ đẹp kiêu hùng, kì vĩ của người tráng sĩ lồng trong hình ảnh
dân tộc, thể hiện hào khí Đông A.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

1. Hai câu đầu: Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội
nhà Trần.
- Đối tương hỗ : câu 1  câu 2
(người hiên ngang lẫm liệt

thời đại hào hùng).
CHỦ QUYỀN ĐẤT NƯỚC là thiêng liêng,
bất khả xâm phạm!
1. Hai câu đầu: Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội nhà Trần.
2. Hai câu cuối: Nỗi lòng của người anh hùng.
- Giọng thơ trầm lắng, suy tư.
- Nợ công danh:
+ Tỏ tài, chí bản thân
+ Góp công với nước
Lí tưởng sống cao đẹp.
- Chưa trả xong nợ công danh:
+ Tự nhận thức
+ Tự than
Khiêm tốn.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
+ Cái nợ của kẻ làm trai
+ Thẹn vì chưa trả xong nợ công danh, chưa tròn trách nhiệm.
với non sông, trời đất.
+ Thẹn với mình, với người,

 Nỗi thẹn nâng cao nhân cách và tầm vóc con người.
+ Khiêm nhường, vươn lên hoàn thiện bản thân.
- Khát vọng lập công sánh ngang Vũ hầu.
- Nỗi thẹn:

2. Hai câu cuối: Nỗi lòng của người anh hùng.
Vì sao tác giả cảm
thấy hổ thẹn? Thẹn
với ai? Ý nghĩa của
nỗi thẹn ấy?
- Đối tương phản : câu 1.2 > < 3.4
+ Cái đã có
(sự thanh thản)
> <
Cái chưa có
(tài năng, trí tuệ, hoài bão)
+ Cái đã làm được > < Cái chưa làm được
(bảo vệ đất nước mấy năm) (nợ công danh)
+ Niềm tự hào kiêu hãnh
> <
Áy náy, hổ thẹn
(Câu 1.2)
(Câu 3.4)
+ Cái hữu hạn
> <
Cái vô hạn
( khả năng, tài trí) (khát vọng cống hiến)
+ Giọng hào sảng, phấn khởi > <
Trầm lắng, day dứt
 nhân cách cao cả.
 Hai câu cuối: tỏ lòng chân thành

1. Nội dung
2. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.

- Hình ảnh kì vĩ, giàu biểu đạt.
- Đối phong phú.
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu: Hình tượng người anh hùng vệ quốc và quân đội nhà Trần.
2. Hai câu cuối: Nỗi lòng của người anh hùng.
III. TỔNG KẾT
- Ca ngợi vẻ đẹp con người và thời đại nhà Trần.
- Sáng lên chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng của dân tộc
Việt Nam.
Suy nghĩ của em về chí hướng
của tuổi trẻ trong thời đại ngày nay?
Từ đó em rút ra được bài học gì cho
bản thân?
LUYỆN TẬP
Mong các em xứng đáng là
học sinh của thủ đô thanh lịch văn minh!

×