Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án liên môn bài 22 việt nam đất nước con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.83 KB, 7 trang )

BÀI 22- VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I- MỤC TIÊU DẠY HỌC
1- Kiến thức
- Liên hệ với kiến thức môn lịch sử và ngữ văn học sinh trình bày được thể chế
của nước ta trên bản đồ chính trị thế giới là nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa có
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Hiểu được nước ta là một nước gắn liền với châu Á- Thái Bình Dương và thuộc
khu vực Đông Nam Á nên thể hiện đầy đủ những đặc điểm chung về tự nhiên,
văn hóa, lịch sử của khu vực.
- Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể học sinh thấy được vị thế của Việt Nam
ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
- Trình bày được những thuận lợi, khó khăn và những thành tưu cơ bản của nước
ta trên con đường xây dựng và phát triển.
- Biết cách để học tốt môn địa lí nhất là phần địa lí Việt Nam.
2- Kĩ năng
- Đọc và phân tích bản đồ hành chính
- Liên hệ thực tế
- Thu thập thông tin qua phương tiện thông tin đại chúng.
- Liên hệ với kiến thức môn toán phân tích và sử lí số liệu thống kê
3- Thái độ
- Liên hệ với kiến thức môn giáo dục công dân, môn âm nhạc và môn mĩ thuật
giáo dục lòng yêu nước, tự tôn dân tộc, ý thức về độc lập, chủ quyền dân tộc.
- Giáo dục đạo lí uống nước nhớ nguồn, sự nạp quan, đoàn kết quốc tế.
* Trọng tâm: Việt Nam trên bản đồ thế giới
II- CHUẢN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1- Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ các nước thế giới
- Tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học
- Bảng phụ, phiếu học tập
1
- Ứng dụng công nghệ thông tin


2- Chuẩn bị của học sinh
- Sách vở, dụng cụ học tập
- Chuẩn bị bài học ở nhà
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học
III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.
3- Bài mới
* GV Hát một đoạn bài hát " Việt Nam quê hương tôi" thay cho lời giới thiệu bài.
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH ND CƠ BẢN
GV: Yêu cầu hs quan sát bản đồ
thế giới.
? Nước ta được khẳng định như
thế nào trên bản đồ thế giới.
GV: Chuẩn và ghi bảng
GV: Nhấn mạnh " Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam" là thể
chế chính trị và quốc hiệu của
nước ta hiện nay.
? Trong lịch sử, nước ta dã có
những quốc hiệu nào.
GV: Liên hệ với kiến thức môn
HS: Quan sát trên màn
hình.
HS: Dựa vào kênh
hình SGK trả lời.
HS: Dựa vào kiến thức
lịch sử đã học và sự
chuẩn bị ở nhà để nêu

1- VIỆT NAM
TRÊN BẢN ĐỒ
THẾ GIỚI
- Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là một
nước độc lập có
chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn
lãnh thổ.
2
lịch sử để mở rộng về các quốc
hiệu của nước ta.
- Văn Lang (2876- 258 TCN)
- Âu Lạc năm 257 TCN
- Vạn Xuân năm 544- 602
- Đại Cổ Việt năm 968- 1054
- Đại Việt nawm1054- 1804
- Đại Ngu năm 1400- 1407
- Việt Nam năm 1804- 1945
- Việt Nam dân chủ cộng hòa năm
1945- 1975
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam 1976 đến nay
GV: Khẳng định nước ta là một
nước độc lập có chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ là tuyên
ngôn của nước ta ngày nay. GV
liên hệ với môn ngữ văn vấn đáp
học sinh.

? Nêu tên tác phẩm văn học là
tuyên ngôn và được coi là tuyên
ngôn độc lập của dân tộc ta.
Nguyên Trãi
GV: Chuẩn
- Nam quốc sơn hà tương truyền
của Lý Thường Kiệt
- Cáo bình ngô của Nguyễn Trãi
- Bản tuyên ngôn độc lập của Hồ
Chủ Tịch
? Sự toàn vẹn lãnh thổ của nước ta
các quốc hiệu của
nước ta.
HS: Dựa vào kiến thức
văn học trả lời.
HS: Dựa vào kênh chữ
3
được thể hiện như thế nào.
GV: Lanhxthoor nước ta bao gồm:
Vùng đất, các hải đảo, vùng biển
và vùng trời.
GV: Yêu cầu hs quan sát bản đồ
các nước Đông Nam Á.
? Việt Nam có biên giới chung
trên đất liền, trên biển với những
quốc gia nào.
GV: Chuẩn trên bản đồ
GV: Liên hệ với tình hình biển
Đông thời gian qua từ đó giáo dục
sự tự hào dân tộc và tinh thần yêu

nước cho học sinh.
? Trên bản đò thế giới Việt Nam là
quốc gia gắn liền với châu lục và
đại dương nào.
GV: Chuẩn
? Về tự nhiên, văn hóa và lịch sử
Việt Nam giữ vai trò gì trong khu
vực Đông Nam Á. ? Dẫn chứng cụ
thể.
GV: Liên hệ với kiến thức lịch sử
đã học để nêu nên những điểm
chung của nước ta trong Đông
Nam Á.
? Hiên nay vị thế của nước ta trên
trường quốc tế được khẳng định
như thế nào.
SGK trả lời
HS: Xác định trên bản
đồ các nước Đông
Nam Á
HS: Dựa vào kiến thức
đã học trả lời.
HS: Dựa vào kiến hức
đã học trả lời
HS: Dựa vào hiểu biết
của bản thân trả lời.
- Việt Nam là quốc
gia thuộc khu vực
Đông Nam Á và
gắn liền với châu Á

Thái Bình Dương.
4
GV: Chuẩn và ghi bảng
GV: Yêu cầu hs quan sát những
hình ảnh và nêu những sự kiện thể
hiện sự lớn mạnh của nước ta
trong thời gian qua.
GV: Chuyển ý
GV: Yêu cầu hs quan sát một số
hình ảnh qua các giai đoạn lịch sử
của nước ta.
? Trên con đường xây dựng và
phát triển nước ta có những khó
khăn trở ngại gì.
GV: Chuẩn và ghi bảng
? Nước ta tiến hành công cuộc đổi
mới đất nước trong hoàn cảnh nào.
? Công cuộc đổi mới của nước ta
đã đạt được những thành tựu và
thách thức gì.
GV: Chuẩn và yêu cầu hs qs các
bức tranh và ảnh về thành tựu của
công cuộc đổi mới.
GV: Yêu cầu hs quan sát bảng số
liệu về tổn sản phẩm trong nước
HS: Dựa vào kênh chũ
SGK trả lời.
HS: Dựa vào kênh chũ
SGK trả lời.
- Vị thế của nước

ta ngày càng được
nâng cao trên
trường quốc tế và
đã trở thành đối tác
đáng tin cậy của
cộng đồng quốc tế.
2- VIỆT NAM
TRÊN CON
ĐƯỜNG XÂY
DỤNG VÀ PHÁT
TRIỂN
- Nước ta xây dựng
đất nước từ điểm
xuất phát rất thấp.
- Thành tựu của
công cuộc đổi mới.
+ Sản xuất nông
nghiệp liên tục phát
triển
+ Công nghiệp đã
từng bước khôi
phục và phát triển
mạnh mẽ
+ Cơ cấu kinh tế
chuyển biến tích
cực.
5
qua một số năm.
? quê hương em có những đổi mới
tiến bộ như thế nào.

GV: Chuẩn về đổi thay của quê
hương qua các mặt: Đời sống vật
chất và tinh thần, kinh tế, văn hóa
giáo dục
? Mục tiêu tổng quát chiến lược 20
năm 2001-2020 của nước ta là gì.
GV: Chuẩn và ghi bảng
GV: Chuyển ý
GV: Yêu cầu hs đọc mục 3
? Để học tốt phần địa lí Việt Nam
các em cần làm gì.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm.
GV: Chuẩn và ghi nội dung chính.
HS: Thảo luận nhóm
nhỏ và trình bày kết
quả.
HS: Dựa vào kênh
hình SGK trả lời.
HS: đọc to
HS: Thảo luận và trình
bày kết quả.
- Đưa nước ta ra
khỏi tình trạng kém
phát triển; nâng cao
rõ rệt đời sống vật
chất văn hóa tinh
thần của nhân dân;
tạo nền tảng để
đếnnăm 2020 nước
ta cơ bản trở thành

một nước công
nghiệp theo hướng
hiện đại.
3- HỌC ĐỊA LÍ
VIỆT NAM NHƯ
THẾ NÀO
- Đọc kĩ nội dung
bài học
- Làm tốt các bài
tập trong sách giáo
khoa.
- Tích cực sưu tầm
6
tư liệu
4- Củng cố và rèn luyện
Câu 1: Trên bản đồ thế giới nước ta được khẳng định như thế nào?
Câu 2: Hãy chứng minh vị thế của nước ta ngày càng được nâng cao trên trường
quốc tế?
Câu 3: Tại sao nói nước ta là quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm chung về tự
nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á?
Câu 4: Nêu những thành tựu và khó khăn của nước ta trên con đường xây dựng
và phát triển?
Câu 5: Để học tốt môn địa lí nói chung và phần địa lí Việt Nam nói riêng cần
phải làm gì?
Câu 6: Vẻ đẹp đất nước con người Việt Nam được bộc lộ quanhuwngx mặt nào?
5- Dặn dò
- Xem lại và học bài
- Trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 3 trang 80 SGK
- Sưu tầm một số bài thơ, ca dao tục ngữ, bài hát và các tranh ảnh ca ngợi đất
nước ta,

- Nghiên cứu trước bài 23- Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
- Cho bảng số liệu sau:
Năm 1979 1989 1999 2009
Dân số ( triệu người) 52,7 64,4 76,3 85,7
GDP (tỉ đô la) 12 24 70 101
Nông nghiệp 5 10 25 30
CN- XD 4 8 25 41
Dịch vụ 3 6 20 40
+ Tính thu nhập bình quân theo đầu người qua các năm.
+ Tính cơ cấu kinh tế phân theo ngành của nước ta.
+ Tính tốc độ tăng dân số và GDP của nước ta.
7

×