Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

CHUYÊN ĐỀ AXIT VÀ ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.9 KB, 10 trang )

CHUYÊN ĐỀ AXIT VÀ ESTE
Công thức phân tử tổng quát của axit và
este đa chức no, mạch hở.
C
n
H
2n + 2 – 2k
O
2k
với k: nhóm chức – COOH
hay – C – O – H và n, k thuộc N
*
= 1, 2, 3


O
Hỗn hợp: C
.
n
H
2
n
+ 2 - 2
k
O
2
k
với
n
,
k


> 1.
k = 1: > este và axit đều đơn chức no có
công thức phân tử là:
C
n
H
2n
O
2
với axit thì n

1 và este thì n

2.
Hỗn hợp: C
.
n
H
2
n
O
2
với axit thì
n
> 1 và este
thì
n
> 2.
- Nếu một trong hai gốc rượu hoặc axit là
đơn chức thì este mạch hở. Nếu rượu và

axit đều đa chức thì este mạch vòng.
- Axit và este đều tác dụng với dung dịch
kiềm gọi chung là phản ứng xà phòng
hoá, đều tạo ra muối kiềm của axit hữu
cơ.
RCOOH
RCOOM + H
2
O
R – C – O – R
/
+ MOH >
RCOOM + R
/
OH

O
- Este có phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit H
2
SO
4
tạo ra rượu và axit.
- Phản ứng cháy của axit và este đơn chức
no đều tạo ra CO
2
và H
2
O có số mol bằng
nhau.

- Tổng quát, một chất có công thức phân tử
là C
n
H
2n
O
x
và mạch hở thì C
n
H
2n
O
x

một nối
π
trong công thức cấu tạo và khi
cháy tạo ra CO
2
và H
2
O có số mol bằng
nhau.
Bài toán áp dụng:

Bài 1: Đốt cháy 3(g) một hợp chất hữu A cơ
trong không khí thu được 4,4g CO
2
và 1,8g
H

2
O.
a. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A.
Biết rằng tỷ khối của A so với H
2
là 30. Viết
CTCT có thể có của A.
b. Nếu đem toàn bộ lượng khí CO
2
ở trên
tác dụng với 100 ml dd NaOH 1,5M thì thu
được muối gì? Tính khối lượng của mỗi
muối.
Hướng dẫn;
a.Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ A thu được
CO
2
và H
2
O nên chắc chắn trong A phải
chứa hai nguyên tố là C và H có thể có O.
Số mol sản phẩm.
moln
CO
1,0
44
4,4
2
==
=>

molnn
COC
1,0
2
==
=>
gm
C
2,112.1,0 ==
gmmolnnmoln
HOHHOH
2,01.2,02,021,0
18
8,1
22
===>===>==
Ta có:
gmgmm
AHC
6)(6,22,04,2 =<=+=+

Do đó trong A phải chứa nguyên tố O
)(6,1)2,02,1(3)( gmmmm
HCAO
=+−=+−=
)(1,0
16
6,1
moln
O

==
Tỉ lệ :
1:2:11,0:2,0:1,0:: ==
OHC
nnn

Công thức đơn giản nhất của A là CH
2
O.
Đặt công thức tổng quát của A là ( CH
2
O)
n
có m
A
=30n
Theo công thức d
A/
2
H
= 30.2

= 60 =>30n =
60 => n = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C
2
H
4
O
2

.
b.
moln
NaOH
15,05,1.1,0 ==
.
Phương trình phản ứng: CO
2
+ NaOH


NaHCO
3

Trước phản ứng: 0,1 0,15
Phản ứng: 0,1 0,1
Sau phản ứng : 0 0,05
0,1
Tiếp tục có phản ứng: NaHCO
3
+ NaOH
→

Na
2
CO
3
+ H
2
O

Trước phản ứng: 0,1 0,05
0,05 0,05
Sau phản ứng 0,05 0
0,05
Ta thu được 2 muối: NaHCO
3
và Na
2
CO
3

khối lượng là:

gm
gm
CONa
NaHCO
3,5106.05,0
2,484.05,0
32
3
==
==
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu
cơ Y chứa C, H, O cần vừa đủ 5,6 lít khí Ôxi
(ĐKTC), thu được khí CO
2
và hơi nước với
thể tích bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của Y, biết

rằng khối lượng phân tử của Y là 88 đvc.
b) Cho 4,4gam Y tác dụng hoàn toàn với
một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sau đó
làm bay hơi hổn hợp thu được m
1
gam hơi
của một rượu đơn chức và m
2
gam muối của
một A xit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử
các bon ở trong rượu và A xít thu được bằng
nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên
gọi của Y. Tính lượng m
1
và m
2
Hướng dẫn:
a/ Gọi công thức phân tử của chất Y là
CxHyOz. Phản ứng đốt cháy Y:
CxHyOz + (x+
4
y
-
2
z
)O
2

→
0t

xCO
2
+
2
y
H
2
O. (1)
(0.05mol) 0.25mol 0.05x
0.05
2
y
Tính n
Y
=
mol5.0
88
4.4
=
; n
O2
=
)(25.0
4.22
6.5
mol=
n
CO2
=0.05x ; n
H2O

=0.05
2
y
Vì thể tích CO
2
bằng thể tích hơi nước, do đó
ta có:
0.05x = 0.05
2
y


y=2x (2)
n
O2
=(x+
4
y
-
2
z
)0.05=0.25 (3)
Thay (2) vào (3) ta có: 3x -z=10 (4)
Khối lượng phân tử của Y=12x+y+16z =88
(5)
Từ các phương trình (2,3,4,5) ta có: x = 4 ; y
= 8; z = 2
Vậy công thức phân tử của Y là: C
4
H

8
O
2
b/ Phản ứng với NaOH
Vì Y(C
4
H
8
O
2
) + NaOH

Rượu (m
1
gam) +
muối(m
2
gam) nên Y phải là một este vì số
nguyên tử cacbon trong rượu =số nguyên tử
các bon trong axit =
2
4
= 2 nguyên tử C
Do đó công thức của rượu là C
2
H
5
OH với
m
1

= 0.05
×
46 = 23g
Công thức axít là CH
3
COOH Với m
2
= 0.05
×
82 =4.1g CH
3
COONa
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu
được 2,24 lít CO
2
(ở đktc) và 1,8g nước. Tỷ
khối hơi của A so với Mêtan là 3,75. Tìm
công thức cấu tạo của A biết A tác dụng
được với NaOH.
Hướng dẫn: Ta có.
mol1,0
4,22
24,2
n
2
CO
==
⇒ m
C
= 1,2g

g2,0mmol1,0
18
8,1
n
HOH
2
=⇒==
⇒m
O
= 3 - (1,2 + 0,2) = 1,6g
Đặt công tác của A là: C
x
H
y
O
2
, theo bài ra ta
có:
M
A
= 3,75 . 16 = 60 (g)
Ta có:
3
60
6,1
162
2,0
y
2,1
y12

===
Giải ra ta được: x = 2, y = 4, z = 2
⇒ CTTQ của A là: C
2
H
4
O
2
A Có các CTCT: CH
3
COOH và HCOOC
2
H
5
Vì A phản ứng được với NaOH nên A có thể
là CH
3
COOH và HCOOC
2
H
5
(axit axetic)
* CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa +
H
2
O

* HCOOCH
3
+ NaOH → HCOONa +
CH
3
OH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×