Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

bài tập kế toán tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.91 KB, 10 trang )

KẾ TOÁN TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Bài 3.1:Tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh thương mại Hoàng Long, nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ thuế, kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTĐB trong kỳ có
các tài liệu sau
Tài liệu 1:Số dư đầu tháng 3 của một số TK
- Tài khoản 133: 20.000.000đ
- Tài khoản 155 (10.000 lít bia lon) 80.000.000đ
- Tài khoản 3332 120.000.000đ
Tài liệu 2:Trong tháng 3 có các nghiệp vụ phát sinh
1. DN nộpthuế TTĐB bằng tiền mặt
2. Nhập kho 20.000 lít bia lon, giá thành đơn vị là 8.000đ/ lít. Nhập kho 15.000 lít bia
chai, giá thành 10.000đ/ lít
3. Mua NVL nhập kho giá trị 120.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho
người bán.
Chuyển hoản thanh toán cho người bán phần còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng 1% trên giá mua chưa thuế
4. Xuất bán 25.000 lít bia lon, giá bán của 1 lít bia lon chua thuế GTGT là 21.300đ/
lít, thuế suất GTGT 10%, thuế suất thuế TTĐB của bia lon là 75%. Khách hàng
thanh toán bằng tiền qua ngân hàng.
5. Xuất bán 10.000 lít bia chai với giá cả vỏ chai chưa có 10% thuế GTGT là 21.000
đồng /lít, thuế suất thuế TTĐB là 75%. Khách hàng chưa thanh toán cho doanh
nghiệp.
6. Nhập kho 13.000.000 đồng vật liệu phụ, thuế GTGT là 10%, thuế tiêu thụ đặc
biệtlà 30%, thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt.
7. Doanh thu chưa có 10% thuế GTGT về kinh doanh vũ trường của doanh nghiệp
trong kỳ là 390.000.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB là 30%, báo cáo của vũ trường
doanh thu đã thu bằng tiền mặt.
8. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt phân bổ cho hoạt động vũ trường
120.000000, phân bổ cho hoạt động kinh doanh bia 60.000.000 và phân bổ cho chi
phí quản doanh nghiệp là 20.000.000 đồng.
9. Doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong kỳ bằng tài khoản bằng chuyển


khoản là 150.000.000 đồng.
10. Thực hiện bút toán khấu trừ thuế GTGT, nếu phát sinh thuế GTGT phải nộp, doanh
nghiệp nộp ngay trong kỳ bằng tiền mặt.
Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định số dư cuối kỳ của tài
khoản thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Bài giải:
1.
Nợ TK 3332: 120.000.000
Có TK 111: 120.000.000
2. Nhập kho bia lon
a) Nợ TK 155: 160.000.000
Có TK 154 160.000.000
B) Nợ TK 155: 150.000.000
Có TK 154 150.000.000
3.
a) Mua NVL nhập kho
Nợ TK 152: 120.000.000
Nợ TK 133 12.000.000
Có TK 331: 132.000.000
Chiết khấu thanh toán:
Tính thuế TTĐB =
21.300
= 12.171 đ
1 + 75%
- Thuế GTGT phải nộp = 10.000 * 75% = 9.128đ
4.
a) giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 200.000.000
Có TK 155: 200.000.000
b) Doanh thu bán hàng

Nợ TK 112: 585.750.000
Có TK 511: 532.500.000
Có TK 3331: 53.250.000
c) xác định số thuế TTĐB phải nộp
Nợ TK 511 228.206.250
Có TK 3332: 228.206.250
Giá tính thuế TTĐB
giá tính thuế TTĐB =
21.000
= 12.000 đ/lít
1 + 75%
Thuế TTĐB phải nộp ( cho 1 lít bia) = 12.000 * 75% = 9.000
5.
a) giá vốn hàng bàn
Nợ TK 632 100.000.000
Có TK 155: 100.000.000
b) Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 231.000.000
Có TK 511: 210.000.000
Có TK 3331: 21.000.000
c) xác định số thuế TTĐB phải nộp
Nợ TK 511 90.000.000
Có TK 3332: 90.000.000
6. Nhập kho nguyên vật liệu:
Nợ TK 152: 13.000.000
Nợ TK 133 1.300.000
Có TK 111: 14.300.000
Giá tính thuế TTĐB
giá tính thuế TTĐB =
390.000.000

= 300.000.000 đ
1 + 30%
Thuế TTĐB phải nộp = 30.000.000 * 30% = 90.000.000đ
7.
a) Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: 429.000.000
Có TK 511: 390.000.000
Có TK 3331: 39.000.000
b) xác định số thuế TTĐB phải nộp
Nợ TK 511 90.000.000
Có TK 3332: 90.000.000
8. Chi phí phát sinh phân bổ
Nợ TK 641: 180.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 111: 200.000.000
9. Nộp thuế TTĐB trong kỳ
Nợ TK 3332 150.000.000
Có TK 112: 150.000.000
10. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đến cuối tháng 3 là 13.300.000đ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đến cuối tháng 3 là 13.300.000đ
Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 3 là 113.250.000đ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 3 là
=20.000.000 + 13.300.000 = 33.300.000
10. Khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 3331 33.300.000
Có TK 133: 33.300.000
11. Tiến hành Nộp thuế GTGT
Nợ TK 3331 79.950.000
Có TK 111: 79.950.000
12.

a) Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511: 765.000.000
Nợ TK 515: 1.200.000
Có TK 911: 766.200.000
b) Kết chuyển chi phí vào TK 911
Nợ TK 911: 500.000.000
Có TK 421: 300.000.000
Có TK 3332: 180.000.000
Có TK 3332: 20.000.000
c) Kết chuyển lãi:
Nợ 911: 266.200.000
Có 421: 266.200.000
TK 133 Tk 332 Tk 3331
20.000 120.000 0
(3a) 12.000 33.300 (10) (1) 120.000 228.206 (4C) (10) 33.300 53.250 (4B)
(6) 1.300 (9) 150.000 90.000 (5C) (11) 79.950 21.000 (5B)
13.300 33.300 90.000 (7B) 39.000 (7A)
0 270.000 408.206 113.250 113.250
258.206 0
Bài 3.2
Cty TNHH Phương Quang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền thời điểm. Sản
phẩm của Cty thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất 25% và thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong kỳ của Công ty được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tàiliệu 1:Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
Tài khoản 133: 3.426.250 đồng
Tài khoản 141 Nguyễn Hoài Thanh: 5.000.000 đồng
Tài khoản 155 (15.000 sảnphẩm) 165.000.000 đồng
Tài khoản 3332 6.390.000 đồng

Tàiliệu 2:trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 1/10:Cty mua lô vật liệu trị giá 50.600.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho, thanh toán bằng
tiền tạm ứng 2.50.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.Vật liệu nhập kho đủ.
2. Ngày 5/10: Cty xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho Cty TNHH An Huy. Lô sản phẩm
bán cho Cty TNHH An Huy có giá bán gồm 25% thuế tiêu thụ đặc biệt là 18.750
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Cty TNHH An Huy đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
3. Ngày 10/10: Cty xuất kho 8.000 sản phẩm gửiCty TNHH Bình Châu. Cty TNHH Bình
Châu là đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng của Công ty.Hoa hồng bán hàng đại lý được
tính 5% trên giá thanh toán, gồm 10% thuế GTGT. Lô sản phẩm gửi cho Công ty TNHH
Bình Châu có giá bán gồm 25% thuế tiêu thụ đặc biệt 18.750 đồng/sản phẩm, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển chi hộ cho Cty TNHH Bình Châu bằng tiền mặt là 4.620.000
đồng, gồm 10% thuế GTGT.
4. Ngày 12/10: Cty TNHH Bình Châu thanh toán tiền vận chuyển bằng tiên gửi ngân
hàng.
5. Ngày 15/10: Cty nhập kho 25.000 sản phẩm, giá thành sản xuất 10.400 đồng/sản phẩm.
6. Ngày 20/10: Ctyxuấtkho 20.000 sảnphẩmracảngđểhoànthànhthủtụcxuấtkhẩu. Lô sản
phẩm được xuất khẩu theo điều kiện FOB, giá 2USD/sản phẩm, gồm 25% thuế tiêu thụ
đặc biệt. Cty đã kê khai và nộp thuế xuất khẩu, với thuế suất 15% tiền mặt.Khách hàng
chưa thanh toán.Biết rằng tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 15.920 đồng/USD.Chi phí
vận chuyển hàng ra cảng thanh toán bằng tiền mặt 15.400.000 đồng, gồm 10% thuế
GTGT.
7. Ngày 29/10: Nhân viên Nguyễn Hoài Thanh đã lập bảng kê thanh toán tạm ứng, trong
đó có khoản thanh toán tạm ứng ở nghiệpvụ 1, nộp lại quỹ tiền mặt 1.470.000 đồng, số
còn lại trừ vào lương.
8. Ngày 30/10: Cty TNHH Bình Châu thông báo đã bán được 5.000 sản phẩm. Cty
TNHH Bình Châu đã thanh toán tiền cho Công ty bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ
hoa hồng đại lý bán hàng được hưởng.
Yêucầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định số tiêu thụ đặc biệt, thuế

GTGT phải nộp của tháng 10.
Bài giải:
1.
a) nhập kho nguyên liệu
Nợ TK 152 46.000.000
Nợ TK 1331 4.600.000
Có TK 1121 50.600.000
b) chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 2.300.000
Nợ TK 1331 230.000
Có TK 141 2.530.000
2.
a) Xuất kho thành phẩm
Nợ TK 632 22.000.000
Có TK 155 22.000.000
(2.000 * 11.000đ/sp = 22.000.000đ)
b) ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 1121 41.250.000
Có TK 511 37.500.000
Có TK 3331 3.750.000
(2.000 * 18.750đ/sp = 37.500.000)
c. Thuế TTĐB
Nợ TK 511: 7.500.000
Có TK 332: 7.500.000
[(18.750/1,25) = 15.000/(1.500 * 25%)] = 3.750
3.
a) Xuất kho thành phẩm gửi bán
Nợ TK 157: 88.000.000
Có TK 155: 88.000.000
(8.000 x 11.000đ/sp = 88.000.000)

b) Chi hộ chi phí vận chuyển chi hộ
Nợ TK 131B: 4.620.000
Có TK 111: 4.620.000
4. Khách hàng thanh toán tiền vận chuyển
Nợ TK 1121: 4.620.000
Có TK 131B: 4.620.000
5. Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 115: 260.000.000
Có TK 154: 260.000.000
(25.000 * 10.400đ/sp = 26.000.000đ)
Đơn giá bình quân sản phẩm
Đơn giá =
55.000.000 + 260.000.000
= 10.500đ/sp
5.000 + 25.000
6.
a) Xuất kho thành phẩm
Nợ TK 632: 210.000.000
Có TK 155: 210.000.000
(20.000 * 10.500đ/sp = 210.000.000)
b) Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 131: 638.800.000
Có TK 511: 636.800.000
(20.000 * 2USD * 15.920đ/USD = 636.800.000đ)
c) Thuế TTĐB
Nợ TK 511: 127.360.000
Có TK 3332: 127.360.000
d) Thuế xuất khẩu
Nợ TK 511: 95.520.000
Có TK 3333: 95.520.000

e) Đóng thuế xuất khẩu
Nợ TK 3333: 95.520.000
Có TK 111: 95.520.000
f) Chi phí vận chuyển
Nợ TK 641: 14.000.000
Nợ TK 133: 1.400.000
Có TK 111: 15.400.000
7. Bảng kê thanh toán tạm ứng
Nợ TK 111: 1.470.000
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 141: 2.470.000
8.
a) Thành phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632: 55.000.000
Có TK 157: 55.000.000
b) ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 131B: 103.125.000
Có TK 511: 93.750.000
Có TK 3331: 9.375.000
c) Thuế TTĐB
Nợ TK 511: 18.750.000
Có TK 3332: 18.750.000
d) chi phí hoa hồng
Nợ TK 641: 4.687.500
Nợ TK 1331: 468.750
Có TK 131B: 5.156.250
e) Khi khách hàng thanh toán
Nợ TK 11121: 97.968.750
Có TK 131B: 97.968.750

×