1
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CHƢƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
Ban hành tại Quyết định số: 459 /QĐ-CKĐ ngày 28 tháng 8 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin học phần:
1.1 Tên học phần: Tin học kế toán
1.2 Mã học phần: 5110016006
1.3 Số tín chỉ: 02
1.4 Yêu cầu của học phần: bắt buộc cho chuyên ngành Kế Toán, tự chọn cho
chuyên ngành Tài Chính
1.5 Điều kiện: Sinh viên học xong các học phần Tin học Đại cƣơng,
Nguyên lý Kế toán.
2. Thông tin giảng viên:
STT
Họ và tên
Năm
sinh
Học hàm
học vị
Số điện
thoại
Email
1
Trƣơng Minh Hòa
1956
Cử nhân
0989038550
2
Nguyễn Thị Phong
1958
Thạc sĩ
0907922265
3
Trần Huỳnh Cang
1966
Cử nhân
0918794736
4
Trần Thị Thu Hằng
1973
Cử nhân
0989377383
5
Lê Hƣơng Sao Mai
1984
Cử nhân
0918701805
6
Phan Phạm T My Ly
1985
Cử nhân
0905388246
3. Trình độ đào tạo: sinh viên năm thứ 2 hệ cao đẳng chính quy.
4. Phân bổ thời gian:
- Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết
- Thực hành tại lớp: 10 tiết
- Kiểm tra: 2 tiết
- Tự học và làm bài tập nhóm: 60 tiết
5. Mục tiêu của học phần:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có khả năng:
- Thiết kế các bảng để lƣu trữ dữ liệu kế toán ở mức độ cơ bản.
- Truy vấn dữ liệu kế toán từ những bảng biểu trong cơ sở dữ liệu.
2
- Thiết kế các biểu mẫu để nhập, xem và chỉnh sửa dữ liệu kế toán.
- Thiết kế các báo biểu phục vụ cho công tác kế toán.
6. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần:
Nội dung của học phần là giới thiệu tổng quan về MS Access, cách sử dụng
MS Access để tạo một ứng dụng để lƣu trữ các số liệu kế toán phát sinh, xử lý số liệu
và xuất ra các sổ sách, báo cáo có nội dung và hình thức theo quy định hiện hành ở
mức cơ bản.
7. Nhiệm vụ của sinh viên:
Tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết và thực hành; Nghiên cứu trƣớc nội
dung cơ bản của môn học theo hƣớng dẫn của giảng viên; Tích cực thảo luận trong
lớp; Chủ động tự học các nội dung theo yêu cầu. Thực hiện các bài thực hành cá nhân
và bài tập nhóm; Làm bài kiểm tra đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần
8. Tài liệu học tập:
8.1 Giáo trình, bài giảng:
- Slide bài giảng do giảng viên biên soạn và cung cấp cho sinh viên.
- Bài tập thực hành do giảng viên biên soạn và cung cấp cho sinh viên.
- Hƣớng dẫn làm bài tập nhóm do giảng viên biên soạn và cung cấp cho
sinh viên.
8.2 Tài liệu tham khảo:
- Phạm Châu Thành, Bùi Xuân Tràng, Nguyễn Văn Tỳ, Đặng Thị Thanh
Hƣơng, Hồ Xuân Quang, Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tổng hợp TP Hồ
Chí Minh, 2006
- Nguyễn Công Minh, Tự học các kỹ năng cơ bản Microsoft Office
Access 2010 cho ngƣời mới sử dụng, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2009.
- Đỗ Trọng Danh, Nguyễn Vũ Ngọc Tùng, Tự học Microsoft Access
2010, Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm, 2012.
- Đồng Thị Bích Thủy, Nguyễn Trần Minh Thƣ, Phạm Thị Bạch Huệ, Cơ
sở Dữ liệu, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2010.
- PGS.TS. Võ Văn Nhị, PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh, ThS. Đặng Thị
Hoa, Nguyên lý Kế toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông, 2012.
- PGS.TS. Võ Văn Nhị, TS. Trần Anh Hoa, TS. Nguyễn Ngọc Dung, TS
Nguyễn Xuân Hƣng, Kế toán Tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2010.
9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
9.1 Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40%
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, tự học: hệ số 1.
- Điểm kiểm tra thƣờng xuyên: hệ số 2.
- Điểm tiểu luận nhóm: hệ số 1
3
9.2 Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60%
Hình thức thi: thi thực hành trên máy.
10. Thang điểm:
Theo thang điểm của Quy chế “đào tạo đại học và cao đẳng theo hệ thống tín
chỉ” (Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
11. Nội dung học phần:
11.1 Nội dung tổng quát:
ST
T
Tên chƣơng
Tổng
số tiết
Trong đó:
Số tiết
tự học
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
1
Chƣơng mở đầu
1
1
0
0
0
2
Chƣơng 1. Tổng quan về
Microsoft Access
2
2
0
0
6
3
Chƣơng 2. Xây dựng bảng biểu
10
6
4
0
16
4
Chƣơng 3. Truy vấn dữ liệu
8
4
3
1
18
5
Chƣơng 4. Xây dựng biểu mẫu
4
2
2
0
10
6
Chƣơng 5. Xây dựng báo biểu
5
2
2
1
10
Tổng cộng
30
17
11
2
60
11.2 Nội dung chi tiết:
4
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Sau khi học xong phần này sinh viên có thể nắm đƣợc:
- Mục tiêu, vị trí và nhiệm vụ của học phần.
- Nội dung và kế hoạch học tập của học phần.
- Những yêu cầu về học tập.
- Phƣơng pháp học.
- Cách thức đánh giá kết quả học phần.
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 1 tiết.
Phƣơng pháp:
- Giảng viên trình bày trên lớp.
Lý thuyết (1 tiết)
- Mục tiêu của học phần.
- Đối tƣợng của học phần.
- Vị trí và nhiệm vụ của học phần.
- Yêu cầu đối với sinh viên.
- Nội dung học phần và kế hoạch học tập của học phần
Giới thiệu về học phần Tin học Kế toán
- Mục đích: hƣớng dẫn ngƣời làm công tác kế toán tạo một ứng dụng đơn
giản bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access để lƣu trữ các số liệu kế toán phát sinh,
xử lý và ra các sổ, báo cáo có nội dung và hình thức theo các quy định hiện hành.
- Nội dung:
Sử dụng Tables để tổ chức, lƣu trữ dữ liệu kế toán.
Sử dụng Queries để truy vấn và thao tác trên dữ liệu kế toán.
Sử dụng Forms để thiết kế giao diện: nhập, xem, sửa, xóa dữ liệu và
điều khiển các chức năng.
Sử dụng Report để in chứng từ, sổ và báo cáo kế toán.
5
- Trình tự:
Demo một ví dụ đơn giản sử dụng Access để quản lý công tác kế toán.
- Phƣơng pháp học tập.
- Tài liệu.
- Đánh giá kết quả.
HỆ CSDL
KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán:
- Tổng hợp
- Chi tiết
Báo cáo kế toán
6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS
Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Có cái nhìn tổng quan về ứng dụng Access trong công tác Kế toán.
- Có cái nhìn tổng quát về cơ sở dữ liệu Access và các đối tƣợng trong Access.
- Thực hiện đƣợc các thao tác cơ bản trong Access.
- Cách sử dụng một số các hàm, toán tử, biểu thức thông dụng trong Access.
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tiết.
- Tự học: 6 tiết.
Phƣơng pháp:
- Giảng viên trình bày trên lớp.
- Sinh viên: nghe giảng lý thuyết, phát biểu ý kiến khi đƣợc hỏi, đƣa ra những
thắc mắc và tham gia thảo luận.
Lý thuyết (2 tiết)
1.1. Giới thiệu về MS Access.
- MS Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm
Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy
trong mạng cục bộ. Cung cấp các công cụ tạo lập, lƣu trữ, cập nhật và khai thác dữ
liệu.
- Các đặc điểm của MS Access.
1.2. Các thao tác cơ bản trong MS Access.
- Khởi động MS Access 2010.
- Thoát khỏi MS Access 2010.
- Mở một CSDL đã có.
- Tạo một tập tin CSDL mới.
- Lƣu tập tin CSDL.
1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi động
- Thanh Quick Access: thanh công cụ truy cập nhanh chứa nút Customize và
các lệnh thao tác thƣờng sử dụng.
- Vùng làm việc.
- Thanh Ribbon: đƣợc tạo bởi nhiều tab khác nhau chứa các nút lệnh thao tác.
- Navigation Pane: khung chứa nội dung chính của cơ sở dữ liệu.
- Cửa sổ Property: dùng để hiệu chỉnh thuộc tính của đối tƣợng.
1.4. Các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu Access
7
- Bảng (Tables): là thành phần cơ sở của tập tin CSDL Access dùng để lƣu
trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin của một đối tƣợng cần quản lý. Bên trong bảng,
dữ liệu đƣợc lƣu thành các cột và các dòng.
- Truy vấn (Queries): là công cụ để ngƣời sử dụng truy vấn thông tin và thực
hiện các thao tác trên dữ liệu.
- Biểu mẫu (Forms): là công cụ để thiết kế giao diện cho chƣơng trình, dùng
để cập nhật, xem, sửa, xóa dữ liệu.
- Báo biểu (Reports): Là công cụ giúp ngƣời dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ
các bảng, đƣợc định dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trƣớc và có thể in ra
màn hình, máy in hoặc dƣới dạng các tập tin Word, Excel.
- Tập lệnh (Macro): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao
tác đơn giản đƣợc qui định trƣớc. Tập lệnh của Access có thể đƣợc xem là một công
cụ lập trình đơn giản, không sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic, đáp ứng các
tình huống cụ thể.
- Bộ mã lệnh (Modules): là công cụ lập trình trong môi trƣờng Access mà
ngôn ngữ nền tảng của nó là ngôn ngữ Visual Basic for Application. Dùng để xây
dựng các thủ tục hoặc hàm cho phép thực hiện những hành động phức tạp.
1.5. Thao tác với các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu
- Tạo mới đối tƣợng.
- Thiết kế lại đối tƣợng.
- Xem nội dung trình bày của một đối tƣợng.
- Xóa đối tƣợng.
- Đổi tên đối tƣợng.
- Sao chép đối tƣợng.
1.6. Toán tử, hàm, biểu thức
- Toán tử
Toán tử số học.
Toán tử so sánh.
Toán tử logic.
Toán tử nối chuỗi.
Toán tử khác: Between, Like, Is Null, In,
- Hàm
Hàm xử lý dữ liệu kiểu text: Left, Right, Mid, Len, Format, UCase,
LCase, Str, Val,
Hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày giờ: Date, Day, Month, Year, DatePart,
Hàm điều kiện: IIF.
8
Hàm cơ sở dữ liệu: DCount, DLookup.
- Biểu thức: trong Access, một biểu thức tƣơng đƣơng với một công thức.
Bao gồm các yếu tố định danh (tên của các field, điều khiển, hoặc thuộc tính), các
toán tử, các hằng số, và giá trị và các hàm.
Tóm tắt nội dung
- Các thao tác cơ bản trong Access: khởi động và thoát khỏi Access, mở một
tập tin CSDL đã có, tạo một tập tin CSDL mới, lƣu tập tin CSDL.
- Các đối tƣợng trong CSDL Access: table, query, form, report, macro,
module.
- Thao tác với các đối tƣợng: tạo mới, thiết kế, xem nội dung trình bày, sao
chép, đổi tên, xóa đối tƣợng.
- Các hàm, toán tử và biểu thức thƣờng dùng.
Câu hỏi ôn tập
- Chức năng của table, query, form, report, macro, module.
- Cách tạo mới, thiết kế, xem nội dung trình bày, sao chép, đổi tên, xóa đối
tƣợng.
- Chức năng của các hàm, toán tử. biểu thức đã học, cho ví dụ minh họa.
Tự học: 6 tiết
- Các thuộc tính trong cửa sổ property.
- Các toán tử, hàm trong Access.
- Bốc thăm bài tập nhóm, tìm hiểu về bài tập đƣợc phân công bao gồm:
Kế toán tiền mặt, tiền gửi
Kế toán bán hàng, công nợ phải thu.
Kế toán mua hàng, công nợ phải trả.
Kế toán tiền lƣơng.
Kế toán hàng tồn kho.
Kế toán tài sản cố định.
9
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG BẢNG BIỂU (TABLES)
Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Hiểu đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ là gì.
- Thiết kế và xây dựng các bảng dữ liệu để lƣu trữ các dữ liệu kế toán trong
Access.
- Tạo quan hệ (relationship) giữa các bảng dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác trên bảng.
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 5 tiết.
- Thực hành: 3 tiết
- Tự học: 16 tiết.
Phƣơng pháp:
- Giảng viên trình bày và thực hiện các thao tác trên lớp.
- Sinh viên: nghe giảng lý thuyết, phát biểu ý kiến khi đƣợc hỏi, đƣa ra những
thắc mắc và tham gia thảo luận, thực hành tại phòng máy trong giờ thực hành.
Lý thuyết (6 tiết)
2.1. Các khái niệm
- Dữ liệu (data): là toàn bộ những gì đƣợc máy tính lƣu trữ và xử lý. Dữ liệu
có thể là các ký tự, các con số, hình ảnh hay âm thanh. Đƣợc chia làm hai loại: dữ liệu
tĩnh (tên, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng ) và dữ liệu động (báo cáo doanh thu,
đăng ký học phần).
- Cơ sở dữ liệu (database): là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu có liên
quan với nhau, có ý nghĩa rõ ràng, biểu diễn một phần của thế giới thực, đƣợc thiết kế,
xây dựng và lƣu trữ để phục vụ cho mục đích cụ thể.
- Bảng (table): là thành phần cơ bản trong cơ sở dữ liệu của MS Access.
Dùng để lƣu trữ dữ liệu về một đối tƣợng đang quản lý. Một bảng gồm có nhiều cột
(trƣờng - field) và nhiều hàng (mẫu tin - record)
- Trƣờng (field): mỗi field là một cột của bảng. Mỗi field trong bảng là duy
nhất, chỉ chứa một loại dữ liệu duy nhất lƣu trữ một loại thông tin về một thuộc tính
của đối tƣợng cần quản lý. Trong một bảng phải có ít nhất một field.
- Mẫu tin (record): mỗi record là một hàng trong bảng. Là một thể hiện dữ
liệu của các field trong bảng. Trong một bảng có thể không có record nào hoặc có
nhiều records. Trong một bảng dữ liệu các record không đƣợc trùng lắp.
- Khóa chính (primary key): là một hoặc nhiều field kết hợp mà theo đó
Access sẽ xác định một record duy nhất trong bảng. Để tạo quan hệ giữa các bảng
trong cơ sở dữ liệu. Dữ liệu trong field khóa chính không đƣợc trùng và không đƣợc
rỗng.
10
- Khóa ngoại (foreign key): Là một hay một nhóm các field trong một record
của một bảng, trỏ đến khóa chính của một record khác của một bảng khác. Dữ liệu
trong field khóa ngoại phải tồn tại trong field khóa chính mà nó trỏ tới.
2.2. Các kiểu dữ liệu trong Access
- Text: kiểu văn bản.
- Number: kiểu số.
- Date/Time: dữ liệu kiểu ngày giờ.
- Currency: kiểu tiền tệ, mặc định là $.
- AutoNumber: Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu
tin mới đƣợc tạo, không thể xóa, sửa.
- Yes/No: kiểu luận lý (Boolean). Chỉ chấp nhận dữ liệu có giá trị Yes/No,
True/False, On/Off.
- Memo: văn bản nhiều dòng, nhiều trang.
- OLE Object: dữ liệu là các đối tƣợng đƣợc tạo từ các phần mềm khác.
- HyperLink: dữ liệu của field là các link.
- Lookup Wizard: không phải là kiểu dữ liệu, mà là chức năng để tạo một
danh sách mà giá trị của nó đƣợc nhập bằng tay hoặc đƣợc tham chiếu từ
một bảng khác trong cơ sở dữ liệu.
- Attachment: đính kèm dữ liệu từ các chƣơng trình khác, nhƣng không thể
nhập văn bản hoặc dữ liệu số.
2.3. Các thuộc tính của Field
- Field Size.
- Decimal Places.
- Format.
- Input Mask.
- Caption.
- Default Value.
- Validation Rule.
- Validation Text.
- Required.
- Allow Zero Length.
- Indexed.
2.4. Tạo bảng
- Tạo bảng bằng chức năng Table Design.
11
Create → Table Design.
Thiết kế các cột trong bảng.
Chọn kiểu dữ liệu cho cột.
Thiết lập các thuộc tính cho cột.
Khai báo khóa chính cho bảng.
Lƣu và đặt tên cho bảng.
- Tạo bảng trong Datasheet View.
- Tạo Field tính toán.
2.5. Hiệu chỉnh cấu trúc bảng
- Thay đổi kiểu dữ liệu và các thuộc tính.
- Thêm Field.
- Xóa Field.
- Di chuyển thay đổi vị trí các Fields.
- Đổi tên Field.
2.6. Thiết lập quan hệ trong cơ sở dữ liệu
- Ý nghĩa của việc thiết lập quan hệ.
- Các loại quan hệ:
Quan hệ 1-1: là quan hệ giữa hai bảng đƣợc thiết lập khi trƣờng quan hệ
đều là khóa chính ở cả hai bảng. Một record của bảng này sẽ liên kết với duy nhất một
record của bảng kia và ngƣợc lại.
Quan hệ 1-n: là quan hệ giữa hai bảng mà khóa chính trong một bảng
(bảng 1) có thể đƣợc sao chép nhiều lần trong bảng khác (bảng n). Một record trong
bảng 1 có thể liên kết với một hoặc nhiều record trong bảng n, nhƣng một record trong
bảng n chỉ liên kết với một record trong bảng 1.
- Cách thiết lập quan hệ.
- Chỉnh sửa quan hệ.
- Xóa quan hệ.
- Các kiểu kết nối.
Kết nội.
Kết trái.
Kết phải.
2.7. Nhập dữ liệu cho bảng
- Nguyên tắc nhập dữ liệu.
- Nhập từ bàn phím.
12
- Nhập dữ liệu từ ứng dụng khác.
Từ Excel.
Từ một cơ sở dữ liệu khác trong Access.
2.8. Chép dữ liệu từ CSDL Access hiện hành sang các ứng dụng khác
- Sang bảng tính Excel.
- Sang một cơ sở dữ liệu Access khác.
- Sang tập tin PDF.
2.9. Các thao tác với bảng
- Thay đổi định dạng, font chữ.
- Thay đổi độ rộng cột.
- Thay đổi vị trí cột.
- Che dấu (Hide) và hiển thị (Unhide) cột.
- Cố định (Freeze) và bỏ cố định (Unfreeze) cột.
- Thay đổi chiều cao dòng.
- Sắp xếp.
- Tìm kiếm và thay thế.
- Lọc dữ liệu.
2.10. Bài toán thiết kế một cơ sở dữ liệu kế toán đơn giản
Hệ thống dữ liệu kế toán bao gồm:
- Các bảng danh mục: danh mục tài khoản, danh mục hàng hóa, danh mục
khách hàng, danh mục nhà cung cấp, danh mục nhân viên, danh mục chứng từ,
- Các bảng lƣu dữ liệu từ các chứng từ gốc: phiếu thu, phiếu chi, chứng từ
ngân hàng, phiếu xuất nhập hàng hóa, chứng từ ghi sổ,
Ví dụ: thiết kế một CSDL Kế toán đơn giản.
Tóm tắt nội dung
- Các khái niệm: dữ liệu, cơ sở dữ liệu, bảng, field, record, khóa chính, khóa
ngoại.
- Thiết kế một CSDL đơn giản.
- Các kiểu dữ liệu trong Access.
- Các thuộc tính của Field.
- Tạo bảng bằng chức năng Table Design và Datasheet View.
- Hiệu chỉnh cấu trúc bảng.
- Thiết lập quan hệ trong CSDL.
13
- Nhập/xuất dữ liệu.
- Các thao tác với bảng.
Thực hành: 3 tiết - bài thực hành số 1 gồm các nội dung:
- Thiết kế các bảng.
- Tạo quan hệ giữa các bảng.
- Nhập dữ liệu cho bảng.
- Xuất dữ liệu sang các ứng dụng khác.
- Sắp xếp dữ liệu.
- Tìm kiếm và thay thế.
- Lọc dữ liệu.
Câu hỏi ôn tập
- Chức năng của khóa chính và khóa ngoại.
- Ý nghĩa các thuộc tính: Field Size, Decimal Places, Format, Input Mask,
Caption, Default Value, Validation Rule, Validation Text, Required, Allow Zero
Length, Indexed.
- Ý nghĩa của việc thiết lập quan hệ. Các loại quan hệ trong Access.
Tự học: 16 tiết
- Định dạng (format) các kiểu dữ liệu.
- Các ký tự dùng định dạng trong Input mask.
- Làm việc nhóm: thiết kế các bảng, thiết lập quan hệ giữa các bảng, nhập dữ
liệu cho bảng theo bài tập đã đƣợc phân công (bao gồm các bảng danh mục: danh mục
tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục nhà cung cấp, danh mục hàng hóa, ; Các
bảng lƣu dữ liệu từ các chứng từ gốc: phiếu thu/chi, phiếu xuất/nhập kho, ). Lƣu ý
các nhóm nên làm việc cùng nhau để thống nhất các danh mục, dữ liệu và kiểu dữ
liệu.
Minh họa
- Tạo tập tin CSDL KeToan.
- Thiết kế các bảng dữ liệu.
Các bảng danh mục: tblTaiKhoan, tblLoaiCT, tblNhanVien,
tblKhachHang, tblNhaCungCap, tblHangHoa,
Các bảng phát sinh: tblKyKetoan, tblSoDu, tblChungTu,
tblChiTietCT,
- Thiết lập quan hệ giữa các bảng dữ liệu.
14
- Nhập dữ liệu trực tiếp trên các bảng.
15
CHƢƠNG 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY)
Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Nêu ra các yêu cầu truy vấn dữ liệu kế toán đã lƣu trữ.
- Thực hiện các thao tác tạo, hiệu chỉnh và thực thi các câu truy vấn để đáp ứng
yêu cầu truy vấn trên dữ liệu kế toán đã có dƣới các góc độ khác nhau, bao
gồm các truy vấn đơn giản, truy vấn có điều kiện, truy vấn sử dụng tham số,
truy vấn chéo,
- Sử dụng các toán tử, hàm và biểu thức cơ bản.
- Tạo, hiệu chỉnh và thực thi câu truy vấn tính toán.
- Tạo bảng bằng Query.
- Thực hiện các thao tác thay đổi dữ liệu kế toán trên bảng.
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 4 tiết.
- Thực hành: 3 tiết
- Kiểm tra: 1 tiết
- Tự học: 18 tiết.
Phƣơng pháp:
- Giảng viên trình bày và thực hiện các thao tác trên lớp.
- Sinh viên: nghe giảng lý thuyết, phát biểu ý kiến khi đƣợc hỏi, đƣa ra những
thắc mắc và tham gia thảo luận, thực hành tại phòng máy trong giờ thực hành.
Lý thuyết (4 tiết)
3.1. Khái niệm về truy vấn dữ liệu
Query là công cụ khai thác và xử lý dữ liệu của MS Access. Dựa vào liên kết
giữa các bảng, query có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu dữ liệu từ các bảng thuộc cơ sở
dữ liệu, cụ thể là thống kê, nhóm và lựa chọn các record của nhiều bảng theo các điều
kiện cho trƣớc.
3.2. Các dạng truy vấn trong MS Access
- Select Query - Truy vấn chọn dữ liệu: thực hiện rút trích và hiển thị thông
tin và lọc dữ liệu theo yêu cầu.
- Action Query - Truy vấn thao tác dữ liệu: thực hiện các yêu cầu về cập nhật
dữ liệu (thêm, xóa, sửa dữ liệu) trong các bảng
- Parameter Query - Truy vấn sử dụng tham số.
- Make Table Query - Truy vấn tạo bảng: dùng để tạo một bảng mới có cấu
trúc và dữ liệu từ những bảng đã có trong cơ sở dữ liệu.
16
// Parameter Query không phải là một loại query riêng biệt, vì Select Query hay
Action Query vẫn có thể sử dụng tham số nhập vào để truy vấn.
// Make Table Query thuộc vào dạng Action Query.
3.3. Tạo truy vấn bằng Query Design
- Các thao tác thực hiện
- Các thành phần trong màn hình truy vấn QBE
- Tạo truy vấn lựa chọn - Select Query
Tạo Field tính toán trong Query
Truy vấn có điều kiện
Sử dụng Expression Builder
Top (n)
Total Query: tạo ra các truy vấn nhóm, thực hiện các tính toán, thống kê
trên dữ liệu
- Truy vấn chéo – Crosstab Query: tổng hợp dữ liệu dƣới dạng bảng hai chiều
- Truy vấn tạo bảng – Make Table Query
- Truy vấn cập nhật dữ liệu – Update Query
- Truy vấn thêm dữ liệu – Append Query
- Truy vấn xóa dữ liệu – Delete Query
3.4. Tạo truy vấn bằng Query Wizard
- Truy vấn chéo – Crosstab Query
- Find Duplicate Query Wizard: tìm những record có giá trị trùng lắp ở một
số field.
- Find Unmatched Query Wizard: tìm những record có trong bảng 1 nhƣng
không có trong bảng n trong quan hệ 1-n.
3.5. Parameter Query
- Ý nghĩa: thực hiện truy vấn theo một điều kiện động với giá trị sẽ đƣợc
ngƣời sử dụng nhập vào khi thực hiện truy vấn.
- Cách tạo.
Tóm tắt nội dung
- Câu truy vấn là gì.
- Các dạng truy vấn trong Access: Select Query, Action Query, Parameter
Query, Make Table Query.
- Tạo, hiệu chỉnh và thực thi các câu truy vấn trong Access bằng ngôn ngữ
SQL, Query Wizard, Query Design bao gồm truy vấn chọn lựa đơn giản, truy vấn có
17
điều kiện, truy vấn sử dụng tham số, truy vấn vấn chéo, Top n, Total Query, Find
Duplicate Query, Find Unmatched Query.
- Tạo, hiệu chỉnh và thực thi truy vấn tạo bảng.
- Tạo, hiệu chỉnh và thực thi các truy vấn cập nhật dữ liệu, thêm dữ liệu, xóa
dữ liệu.
- Tạo, hiệu chỉnh và thực thi các câu truy vấn tính toán.
- Sử dụng các toán tử, hàm, biểu thức trong câu truy vấn.
Thực hành: 3 tiết - Bài thực hành số 2 gồm các nội dung sau:
- Sử dụng cơ sở dữ liệu đã tạo ở bài thực hành số 1 truy vấn trên dữ liệu đã
có dƣới các dạng khác nhau bằng Design View, Query Wizard và ngôn ngữ SQL: các
câu truy vấn chọn lựa đơn giản, các câu truy vấn có điều kiện, chức năng Top Value,
truy vấn tính toán, Total Query, Query tham số, Duplicate Query, Unmatched Query,
Crosstab Query.
- Tạo, hiệu chỉnh và thực thi các truy vấn tạo bảng: Make Table Query.
- Lƣu dữ liệu dự phòng và tạo, hiệu chỉnh và thực thi các Action Query trên
dữ liệu: Update Query, Append Query, Delete Query.
Câu hỏi ôn tập
- Phân biệt giữa bảng và kết quả câu truy vấn.
- Các thành phần trong màn hình truy vấn QBE.
- Trình bày cú pháp, ý nghĩa và cho ví dụ minh họa cho các câu truy vấn
bằng ngôn ngữ SQL.
- Field tính toán trong câu truy vấn là gì. Cách tạo.
- Các toán tử, hàm và biểu thức tính toán thông dụng trong Access 2010. Nó
có giống các hàm đã biết trong Excel hay không.
Kiểm tra: 1 tiết
- Thực hành trên máy: tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng. nhập dữ
liệu cho bảng.
- Thực hành trên máy: tạo, hiệu chỉnh và thực thi các câu truy vấn dựa trên
các bảng và dữ liệu đã tạo.
Tự học: 18 tiết
- Các thuộc tính trong cửa sổ Property Sheet.
- Quy ƣớc kiểu dữ liệu.
- Sử dụng các toán tử, các hàm cơ bản cho cột tính toán.
- Làm việc nhóm: đƣa ra các yêu cầu truy vấn dữ liệu, sử dụng Query
Wizard, Design View, Câu lệnh SQL để thực hiện các truy vấn, các Action Query đáp
ứng yêu cầu của phần bài tập đã đƣợc phân công.
18
Minh họa
- Sử dụng câu lệnh SQL hoặc QBE để xác định số dƣ đầu kỳ tài khoản 111.
- Sử dụng Append Query để thêm dữ liệu vào tblChungTu va
tblChiTietChungTu.
- Sử dụng Total Query để xác định tổng số phát sinh nợ, số phát sinh có tài
khoản 111 từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/01/13.
- Sử dụng Select Query để liệt kê chi tiết thu chi tiền mặt trong kỳ từ ngày
01/01/13 đến ngày 31/01/13.
- Sử dụng Crosstab Query để thực hiện truy vấn chéo tài khoản 111 theo các
tài khoản đối ứng.
19
CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG BIỂU MẪU (FORM)
Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Hiểu đƣợc vai trò ứng dụng của biểu mẫu.
- Thiết kế và hiệu chỉnh biểu mẫu để nhập, xem, sửa dữ liệu với giao diện đẹp,
thân thiện với ngƣời dùng.
- Thiết kế và hiệu chỉnh Form điều khiển để thực hiện các công việc.
- Sử dụng Form.
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tiết.
- Thực hành: 2 tiết
- Tự học: 10 tiết.
Phƣơng pháp:
- Giảng viên trình bày và thực hiện các thao tác trên lớp.
- Sinh viên: nghe giảng lý thuyết, phát biểu ý kiến khi đƣợc hỏi, đƣa ra những
thắc mắc và tham gia thảo luận, thực hành tại phòng máy trong giờ thực hành.
Lý thuyết (2 tiết)
4.1. Khái niệm về biểu mẫu
Form là giao diện dùng để giao tiếp giữa ngƣời sử dụng và ứng dụng. Đƣợc sử
dụng để nhập dữ liệu, xem thông tin, chỉnh sửa dữ liệu, hiển thị thông báo, điều khiển
ứng dụng.
4.2. Các dạng Form trong Access
- Columnar.
- Tabular.
- Datasheet.
- Main-Sub.
4.3. Tạo Single Form
- Bằng công cụ AutoForm.
- Bằng công cụ Form Wizard.
- Bằng công cụ Form Design.
Các thành phần của cửa sổ thiết kế Form
Thiết kế bằng Form Design.
Thiết kế bằng Blank Form.
Thiết lập các thuộc tính của Form (Form Properties).
4.4. Tạo Main-Sub Form
20
- Xác định nguồn dữ liệu cho Form.
- Xác định dạng của màn hình.
- Thiết kế Main-Sub Form bằng Form Wizard.
- Các thuộc tính cơ bản của SubForm.
- Thiết kế Main-Sub Form bằng Design.
- Hiển thị thông tin tổng hợp trong SubForm trên MainForm.
4.5. Thiết kế các điều khiển trên Form (bằng Wizard và Design)
- Label.
- Text Box.
- Button.
- Check Box.
- Option Button.
- Combo Box.
- List Box.
- Tab Control.
- Option Group.
- Image.
- Hiệu chỉnh, định dạng, canh lề cho các Form Control.
4.6. Sử dụng Form
- Các dạng xem: Design View, Layout View, Form View.
- Tìm kiếm, thay thế và chỉnh sửa dữ liệu một record.
- Di chuyển đến các record trong Form.
- Thêm record.
- Xóa record.
- Lọc dữ liệu trên form.
4.7. Tạo Form liên kết đến dữ liệu quan hệ
Tự nghiên cứu 2 phần dƣới đây
4.8. Tạo Navigation Form
4.9. Tạo Form điều khiển
Tóm tắt nội dung
- Vai trò của biểu mẫu trong CSDL.
- Các dạng biểu mẫu trong Access: Columnar, Tabular, Datasheet, Justified,
Main-Sub Form.
21
- Tạo và hiệu chỉnh Single Form bằng công cụ Auto Form, Form Wizard và
Form Design.
- Tạo và hiệu chỉnh Main-Sub Form bằng công cụ Form Wizard và bằng
Form Design.
- Tạo các điều khiển trên Form bằng Wizard và Design: Label, Text Box,
Button, Check Box, Option Button, Combo Box, List Box, Tab Control, Option
Group, Image.
- Hiệu chỉnh, định dạng, canh lề cho các Form Control.
- Sử dụng chế độ Form View thực hiện các thao tác trên Form: tìm kiếm,
thay thế và chỉnh sửa dữ liệu một record, di chuyển đến các record trong Form, thêm
record, xóa record, lọc dữ liệu trên form.
- Tạo và hiệu chỉnh Form điều khiển.
Thực hành: 2 tiết - Bài thực hành số 3 gồm các nội dung sau:
- Sử dụng cơ sở dữ liệu và các query đã tạo ở bài thực hành 1 và bài thực
hành 2 tạo các Form với các điều khiển bằng chức năng Wizard và bằng Design thân
thiện với ngƣời dùng và mang tính thẩm mỹ để nhập, xem, sửa và thực hiện các thao
tác trên dữ liệu: Single Form, Main-Sub Form.
- Tạo Form điều khiển để thực hiện các công việc trong cơ sở dữ liệu
- Sử dụng Form đã tạo để nhập, xem, sửa, xóa, tìm kiếm dữ liệu.
Câu hỏi ôn tập
- Các dạng Form trong Access.
- Dạng Main Form và dạng Sub Form.
- Ý nghĩa và chức năng của các Form Control: Label, Text Box, Button,
Check Box, Option Button, Combo Box, List Box, Tab Control, Option Group,
Image.
- Các thành phần của cửa sổ thiết kế Form.
- Tạo các thông tin tính toán trong Form.
Tự học: 10 tiết
- Thuộc tính của Form
- Thuộc tính của các thành phần trong form.
- Thuộc tính của các Form Control.
- Làm việc nhóm: thiết kế các Form để nhập, xem, sửa dữ liệu theo yêu cầu
của phần bài tập đã đƣợc phân công. Thiết kế Form điều khiển để thực hiện các công
việc của bài tập đã đƣợc phân công.
Minh họa
- Tạo Form Thông tin Khách hàng để nhập xem sửa dữ liệu khách hàng.
22
- Tạo Form Phiếu thu/chi tiền mặt để nhập xem sửa dữ liệu thu chi tiền mặt.
23
CHƢƠNG 5. XÂY DỰNG BÁO BIỂU (REPORT)
Mục tiêu: Sau khi học xong chƣơng này sinh viên có thể:
- Nắm đƣợc khái niệm căn bản, vai trò của báo biểu và các loại báo biểu.
- Thiết kế và hiệu chỉnh các báo biểu kết xuất để phục vụ cho nhu cầu quản lý ở
các dạng tổng hợp, thống kê và chi tiết.
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tiết.
- Thực hành: 2 tiết
- Kiểm tra: 1 tiết
- Tự học: 10 tiết.
Phƣơng pháp:
- Giảng viên trình bày và thực hiện các thao tác trên lớp.
- Sinh viên: nghe giảng lý thuyết, phát biểu ý kiến khi đƣợc hỏi, đƣa ra những
thắc mắc và tham gia thảo luận, thực hành tại phòng máy trong giờ thực hành.
Lý thuyết (2 tiết)
5.1. Khái niệm về báo biểu
Report là công cụ để tạo các báo cáo, kết xuất dữ liệu ra màn hình, máy in hoặc
file. Hiển thị thông tin chi tiết theo mức độ mà ngƣời dùng mong muốn, cho phép xem
hoặc in thông tin theo nhiều định dạng khác nhau từ chi tiết đến tổng hợp.
5.2. Các dạng Report trong Access
- Tabular.
- Columnar.
- Main-Sub Report.
5.3. Các thành phần của Report
- Report Header.
- Report Footer.
- Page Header.
- Page Footer.
- Group Header.
- Group Footer.
- Detail.
5.4. Tạo Report đơn giản
- Các bƣớc chuẩn bị.
- Tạo Report bằng công cụ AutoReport.
24
- Tạo Report bằng công cụ Report Wizard.
- Tạo Report bằng Report Design.
5.5. Tạo Report có phân nhóm
- Tạo Report có phân nhóm bằng Report Wizard.
- Tạo Report có phân nhóm sử dụng Total Query.
- Tạo Report có phân nhóm bằng Report Grouping.
- Tạo Main-Sub Report.
- Tính toán trên nhóm.
5.6. Thiết lập tham số cho Report
5.7. Một số kỹ thuật trên Report
- Định dạng và hiệu chỉnh Report.
- Tạo cột số thứ tự trong Report.
- Định dạng dữ liệu có điều kiện.
- Chèn số trang, ngày, giờ.
- Preview.
Tóm tắt nội dung
- Vai trò của báo biểu.
- Các dạng báo biểu trong Access: Columnar, Tabular, Justified, Main-Sub
Report.
- Tạo và hiệu chỉnh Report đơn giản bằng công cụ Auto Report, Report
Wizard và Report Design.
- Tạo và hiệu chỉnh Report phân nhóm bằng công cụ Report Wizard, sử dụng
Total Query, Report Grouping và thực hiện tính toán trên nhóm.
- Tạo và hiệu chỉnh Main-Sub Report.
- Thiết lập tham số cho report.
- Một số kỹ thuật trong Report: tạo cột số thứ tự, định dạng dữ liệu có điều
kiện, chèn số trang, ngày, giờ, hiệu chỉnh lề và trang in.
Thực hành: 2 tiết - Bài thực hành số 4 gồm các nội dung sau:
- Sử dụng cơ sở dữ liệu và các query đã tạo ở chƣơng 2 và chƣơng 3 tạo các
Report chi tiết, tổng hợp, phân nhóm bằng chức năng Wizard và bằng Design thân
thiện với ngƣời dùng và mang tính thẩm mỹ.
- Thiết kế và hiệu chỉnh Main-Sub Report.
- Thiết lập tham số cho report.
25
- Hiệu chỉnh Report: tạo cột số thứ tự, định dạng dữ liệu có điều kiện, chèn số
trang, ngày, giờ, hiệu chỉnh lề và trang in.
Câu hỏi ôn tập
- Báo biểu là gì. Nó có khác với Biểu mẫu hay không.
- Cấu trúc của một báo biểu gồm các thành phần cơ bản nào. Ý nghĩa của mỗi
thành phần.
- Report có phân nhóm là gì.
Kiểm tra: 1 tiết
- Thực hành trên máy: thiết kế các Form để nhập, xem, sửa và thực hiện các
thao tác trên dữ liệu, thiết kế Form điều khiển.
- Thực hành trên máy: thiết kế Report.
Tự học: 10 tiết
- Thuộc tính của Report.
- Thuộc tính của các thành phần trong cửa sổ thiết kế report.
- Thuộc tính của các đối tƣợng trong Report.
- Làm việc nhóm: thiết kế các Report dƣới các hình thức khác nhau theo yêu
cầu của phần bài tập đã đƣợc phân công.
Minh họa
- Tạo Report in phiếu thu chi tiền mặt.
- Tạo Report in sổ quỹ tiền mặt.