Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.94 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA
KHOA KINH TẾ
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH DUY TÂN
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ
SVTH: PHẠM VĂN TÙNG
MSSV: 11013883
LỚP: DHKT7ATH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền
KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LuẬN VỀ KẾ
TOÁN TiỀN LƯƠNG TRONG DN

2.1. Lý thuyết chung về tiền lương và các
khoản trích theo lương

2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC

* Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản
trích theo lương :
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TiỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
DUY TÂN


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
DUY TÂN

Tên công ty: Công ty TNHH DUY TÂN

Địa chỉ: Phường Tân Sơn – TP.Thanh Hóa

Vốn điều lệ: 10.000.000.000

Quyết định thành lập: Công ty TNHH Duy Tân được thành lập theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số 2800112987 đăng ký lần đầu ngày
30/5/2003, đăng ký thay đổi lần 5, ngày 18/12/2012 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thanh Hoá.

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Xây dựng các công trình dân dụng
- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp
- Vận tải hàng hóa trong nước.

CƠ CẤU BỘ MÁY QuẢN LÝ CÔNG TY
Giám đốc
Phó Giám đốc Kỹ
thuật
Phó Giám đốc
Hành chính
Phòng KH-KT Phòng tài vụ- Kế
toán
Đội XD12
Phòng tổ chức
Hành chính

Đội XD3Đội XD1 Đội XD2
CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
Nhân viên kinh tế các
đội xây dựng
Kế toán nguyên vật liệu,
tiền lương, bảo hiểm, công
nợ
Thủ quỹKế toán tổng hợp và
thanh toán tài sản cố
Đđịnh
KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY

Ap dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/QĐ –
BTC ngày 20/3/2006

Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ

Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân
gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai
thường xuyên
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TRONG HẠCH TOÁN
LAO ĐỘNG TiỀN LƯƠNG

Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán lao động tiền lương ở công ty
gồm có:


+ Bảng chấm công (Mẫu số 01 – LĐTL)

+ Bảng thanh toán tiền lương và BHXH (Mẫu số 02 – LĐTL)

+ Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03 – LĐTL)

+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành (Mẫu số 05 – LĐTL)

+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL)

+ Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)

+ Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT)

+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 – TT)

+ Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 – TT)
TÀI KHOẢN CÔNG TY SỬ DỤNG

- Tài khoản chính:

+ TK 334: “Phải trả công nhân viên”

+ TK 338: “Phải trả, phải nộp khác”

* TK 3381: “Tài sản thừa chờ xử lý”

* TK 3382: “Kinh phí công đoàn”


* TK 3383: “Bảo hiểm xã hhội”

* TK 3384: “Bảo hiểm y tế”

* TK 3389: “BH thất nghiêp” - TK liên quan:

Các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm:

+ TK 622: “Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất”

+ TK 627: “Chi phí sản xuất chung”

+ TK 641: “Chi phí bán hàng”

+ TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản như: TK
111, 112, 138, 141
NGHIỆP VỤ PHÁT SINH
: Ngày 10/11/2013 thanh toán tiền
lương cho công nhân viên tháng 10 số
tiền 635.400.000 đồng, bằng tiền mặt.

Kế toán định khoản:
Nợ TK 334:
635.400.000
Có TK 111:
635.400.000

Ngày 25/12/2013, công ty tính tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất là 635.400.000 Đồng thời tính các khoản trích theo lương trừ vào tiền lương công nhân viên.

a.Tiền lương phải trả


Nợ TK 622: 635.400.000

Có TK 334: 635.400.000

b.Trích các khoản trích theo
lương

Nợ TK 334: 66.717.000

Có TK 3383: 50.832.000

Có TK 3384: 9.531.000

Có TK 3389: 6.354.000
SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Mẫu số SO2C1- DN
Địa chỉ: TP.Thanh Hóa (ban hành theo QĐ 15/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Số hiệu: 334
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải Số hiệu
TKĐU
Số tiền
Số hiệu

TK
Ngày
tháng
NỢ CÓ
44 Thanh toán tiền lương cho
cbcnv
334 635.400.00
0
45 Tiền lương phải trả nhân
công trực tiếp
622 250.650.
156



Cộng số phát sinh 18.500.000.
000
18.500.0
00.000
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
Đội ngũ quản lý có năng lực và kinh nghiệmĐội ngũ quản lý có năng lực và kinh nghiệm
Chứng từ kế toán được tổ chức luân chuyển và quản lý chặt chẽ , mang tính hợp lý caoChứng từ kế toán được tổ chức luân chuyển và quản lý chặt chẽ , mang tính hợp lý cao
Công ty áp dụng pp trả lương theo thời gian đáp ứng đk thực tếCông ty áp dụng pp trả lương theo thời gian đáp ứng đk thực tế
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN HiỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY
Hạn chếCông ty chưa thực hiện các khoản tiền thưởng cho CNVChi phí nhân công trực tiếp chưa trích trước tiền nghỉ phépCông ty vẫn trả lương hàng tháng bằng tiền mặt trao tayThông tư nghị định sửa đổi chưa được cập nhật thường xuyên
GiẢI PHÁP HOÀN THIỆN
Em xin chân thành thầy cô và các bạn
đã lắng nghe

×