Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.26 KB, 100 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp này em xin gửi lời
cám ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường Đại học công nghiệp TP.HCM, quý
thầy cô khoa kinh tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm
học tập và rèn luyện tại trường. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp
cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp
với những kiến thức đã học trong trường. Song đây là một đề tài có phạm vi rộng và
nhiều sự phức tạp, mà thời gian thực tập, tìm hiểu và hoc hỏi thì có hạn nên đề tài của
em không tránh khỏi có thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình
của Cô giáo: Th.S. Nguyễn Thị Huyền, Ban Giám đốc Công ty, các Phòng, Ban và cán
bộ, nhân viên phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp
những tài liệu quý giá giúp em nghiên cứu và hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty cổ phần
đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập
tại công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về
công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập
Em rất mong nhận được sự góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng các Thầy, Cô
trong tổ bộ môn kế toán và anh chị trong công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch
vụ Hải Anh. để bổ sung những thiếu sót cho Chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




























Thanh Hoá, ngày…tháng… năm 2015
Giảng viên
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN 1
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Thanh Hoá, ngày…tháng… năm 2015 2

Giảng viên 2
MỤC LỤC 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ 7
DANH MỤC VIẾT TẮT 9
CHƯƠNG 1 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1.Lý do chọn chuyên đề 1
1.2.Mục đích nghiên cứu 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu 2
1.5. Kết cấu của chuyên đề 3
CHƯƠNG 2 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY 4
2.1. Khái quát chung về các khoản phải thu trong doanh nghiệp 4
2.1.1.Khái niệm, bản chất nguồn gốc khoản phải thu 4
2.1.2. Vai trò của các khoản phải thu : 5
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
2.2. Kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp 6
2.2.1. Chứng từ 6
-Hóa đơn GTGT 6
2.2.2.Các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp 6
2.2.2.1.Phải thu khách hàng 6
. *Chứng từ sử dụng : 6
2.2.2.2.Thuế GTGT được khấu trừ 10
* Chứng từ sử dụng: 10
2.2.2.3 Phải thu nội bộ 13
*Chứng từ sử dụng 13

Chứng từ ghi sổ 13
-Phiếu thu 13
-Phiếu chi 13
Chứng từ gốc 13
-Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng ) 13
-Hóa đơn kiểm kê phiếu xuất kho nội bộ 13
-Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ 13
-Biên bản bù trừ công nợ nội bộ 13
-Tài khoản cấp 1 :Tài khoản 136 –Phải thu nội bộ 13
-Tài khoản cấp 2 : có 2 tài khoản 13
+Tài khoản 1361:Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 13
+Tài khoản 1368:Phải thu nội bộ khác 13
*Kết cấu tài khoản 13
2.2.2.4.Phải thu khác 16
* Chứng từ sử dụng 16
2.2.2.5.Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 19
. *Chứng từ sử dụng 19
-Quyết định của tòa án 19
-Giấy chứng tử hoặc xác nhận của chính quyền địa phương đối với người nợ đã chết
nhưng không có tài sản thừa kế để trả nợ 19
-Giấy xác nhận của chính quyền địa phương đối với người nợ còn sống hoặc đã mất tích
nhưng không có khả năng trả nợ 19
*Tài khoản sử dụng:Tài khoản 139 19
19
*Nguyên tắc hạch toán 20
2.2.2.6 Phải thu về tạm ứng 21
*Chứng từ sử dụng 21
2.4.Các hình thức ghi sổ kế toán các khoản phải thu 23
CHƯƠNG 3 24
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI ANH 24
3.1.Tổng quan về bộ máy quản lý và quá trình kinh doanh tại công ty 24
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 24
3.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty 25
3.1.3 Cơ cấu phòng kế toán 29
3.1.4 Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh 30
3.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 31
3.1.6. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 34
3.2. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu tại công ty 36
3.2.1.Tài khoản sử dụng 36
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
3.3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 38
3.3.1.Kế toán phải thu khách hàng 38
3.3.1.1. Sổ kế toán sử dụng 38
38
- Sổ chi tiết tài khoản 131- Phải thu khách hàng 38
3.3.1.2.Chứng từ sử dụng : 38
3.3.1.3 Tài khoản sử dụng: 38
3.3.1.4.Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng 39
3.3.1.4 .Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ 39
3.3.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 54
3.3.2.1. Ghi sổ kế toán: 54
3.3.2.2. Chứng từ sử dụng: 54
3.3.2.3. Tài khoản sử dụng: 54
Tài khoản 133 –Thuế GTGT được khấu trừ 54
3.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 54
3.3.3.Kế toán phải thu nội bộ 61
3.3.3.1. Sổ kế toán sử dụng 61

3.3.3.2 .Chứng từ sử dụng 61
Chứng từ ghi sổ 61
-Phiếu thu 61
-Phiếu chi 61
3.3.3.3.Tài khoản sử dụng 61
3.3.3.4.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 61
Nợ TK 1361 20.000.000 61
Nợ TK 214 5.000.000 61
Có TK 211 25.000.000 61
Nghiệp vụ 2:Ngày 20/01 công ty Thành Công nộp 20.000.000 bằng chuyển khoản về số
lãi hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm trước 61
Nợ TK 112 20.000.000 61
Có TK1368 20.000.000 61
3.3.4.Kế toán các khoản phải thu khác 64
3.3.4.1. Sổ kế toán sử dụng 64
3.3.4.2. Chứng từ sử dụng 64
3.3.4.3. Tài khoản sử dụng 64
Nghiệp vụ 1: 64
3.3.5. Kế toán công nợ tạm ứng 68
3.3.5.1. Sổ kế toán sử dụng 68
3.3.5.2.Chứng từ sử dụng 68
3.3.5.3.Tài khoản sử dụng 68
3.3.5.4. Tóm tắt quy trình kế toán công nợ tạm ứng 68
3.3.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 69
3.4. Đánh giá chung 83
3.4.1. Ưu điểm 83
3.4.2 Nhược điểm 84
CHƯƠNG 4 86
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI ANH 86

4.1. Sự cần thiết về kế toán các khoản phải thu tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và
dịch vụ Hải Anh 86
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán phải thu tại công ty cổ phần đầu tư
thương mại và dịch vụ Hải Anh 86
KẾT LUẬN 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng 9
Sơ đồ 2.2: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào 12
Ghi chú : 12
-Cuối kỳ kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh. Khi đối chiếu, nếu có
chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời 14
Sơ đồ 2.3a-Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ 14
Sơ đồ 2.3b - Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ 15
17
*Nguyên tắc hạch toán 17
Sơ đồ 2.4: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác 18
(2)Thu được các khoản phải thu nhận được tiền bồi thường 18
(4)Bù đắp các khoản dự phòng 18
(5)Số chênh lệch tính vào chi phí 19
(6)Thu các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi 19
(7)Bồi thường cá nhân tập thể liên quan 19
(8)Phải thu các đối tác liên doanh về chi phí chung 19
(9)Xử lý khoản không có khả năng thu hồi vào dự phòng 19

(10)Lợi nhuận cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư rút vốn 19
(11)Bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính 19
(12)Phải thu về từ hoạt động liên doanh đồng kiểm soát 19
(13)Tính vào chi phí SXKD 19
(14)Tính vào chi phí khác 19
(15)Nhận được tiền do đối tác liên doanh chuyển trả 19
*Kết cấu tài khoản 19
TÀI KHOẢN 139-DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI 19
Bên Nợ Bên Có 19
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi -Số dự phòng phải thu khó 19
-Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí 19
quản lý doanh nghiệp 19
Số dư bên có :Số dự phòng 19
các khoản thu khó đòi 19
hiện có cuối kỳ 19
20
*Phương pháp hạch toán dự phòng phải thu khó đòi 21
TK 642 TK 139 TK 642 21
(1) (2) 21
21
TK 131,138 21
(3) (4) 21
TK 642 21
TK 131,138 21
(5) 21
111,112 21
Sơ đồ 2.5-Phương pháp hạch toán dự phòng phải thu khó đòi 21
Ghi chú : (1)Hoàn nhập dự phòng ghi giảm chi phí số dự phòng cần lập 21
nhỏ hơn số dự phòng đã lập 21
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
(2)Cuối kỳ kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi lần đầu 21
(3)Xóa nợ phải thu khó đòi 21
(4) Cuối kỳ kế toán tiếp theo lập dự phòng phải thu khó đòi 21
bổ sung 21
(5) Bán khoản phải thu khó đòi 21
22
*Nguyên tắc hạch toán : 22
-Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên của doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm với
doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng khoản tạm ứng theo đúng mục
đích và nội dung công việc đã được duyệt 22
-Khi hoàn thành công việc được giao người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ số tiền
nhận tạm ứng theo chứng từ gốc (theo từng lần ,từng khoản ),khoản chênh lệch giữa số đã tạm
ứng và số đã sử dụng phải nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng 22
-Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng ,ghi chép đầy đủ tình
hình nhận,thanh toán tạm ứng theo từng lần từng khoản 22
* Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng 23
Sơ đồ 2.6: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng 23
Ghi chú : 23
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty 26
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ 29
Hải Anh 29
Sơ đồ 3.3: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 31
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2012 – 2014) 32
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khách hàng 38
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ quy trình kế toán thuế GTGT đầu vào 54
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu nội bộ 61
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khác 64
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ quy trình kế toán tạm ứng 68

Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC VIẾT TẮT
SXKD :Sản xuất kinh doanh
TK :Tài khoản
TSCĐ :Tài sản cố định
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
NSNN:Ngân sách nhà nước
XDCB: Xây dựng cơ bản
XNK :Xuất nhập khẩu
HĐQT:Hội đồng quản trị
CCDC: Công cụ dụng cụ
NVL:Nguyên vật liệu
Sinh Viên TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Lý do chọn chuyên đề
Trong xu thế đổi mới nói chung của cả nước, nhất là trong ngành công nghiệp,
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được cần phải có khả năng cạnh tranh.
Một trong những yếu tố mang tính cạnh tranh và quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp đó là khách hàng. Một doanh nghiệp có nhiều khách hàng tức là doanh
nghiệp đó bán được nhiều hàng và có chỗ đứng trên thị trường. Mặt khác, như ta đã
biết, mục tiêu của doanh nghiệp đó là hướng tới khách hàng. Chính vì vậy, hoạt động
kế toán có liên quan đến yếu tố khách hàng của doanh nghiệp phải được đặc biệt xem
trọng.
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất –kinh doanh –xuất nhập khẩu các loại sản phẩm chủ yếu như quần áo
bò, quần áo sơ mi, bò dài, áo sơ mi cao cấp, áo Jacket, áo khoác các loại, quần áo trẻ

em các loại . Đặc điểm công ty chủ yếu gia công các mặt hàng may mặc theo đơn đặt
hàng nên quá trình sản xuất thường mang tính chất hàng loạt,số lượng sản phẩm lớn,
chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế
biến phức tạp kiểu liên tục theo một trình tự nhất định từ cắt-may-là –đóng gói –đóng
thùng –nhập kho . Vì vậy, tại công ty, kế toán công nợ các khoản phải thu cần phải
được quản lý chặt chẽ và liên tục bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công
ty.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán phải thu khách hàng đối
với các doanh nghiệp, trong qúa trình học tập ở trường và thời gian thực tập, tìm hiểu
và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh, cùng với sự
hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán
em đã chọn đề tài “ Kế toán công nợ các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại và dịch vụ Hải Anh” làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
1.2.Mục đích nghiên cứu
Trong thời kỳ đổi mới của đất nước thì những yêu cầu đối với một cán bộ kế
toán ngày càng cao cho nên trong quá trình học tập tại Trường Đại học công nghiệp
Thành Phố Hồ Chí Minh em đã được các thầy cô tận tình chỉ bảo và trang bị cho mình
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 1
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
một lượng kiến thức khá lớn về hạch toán kế toán. Với yêu cầu ngày càng khắt khe đối
với người làm kế toán và xu hướng đổi mới của nền kinh tế nước nhà thì việc học tập
không chỉ dừng lại ở nghiên cứu lý thuyết mà “ học phải đi đôi với hành ”, “ lý thuyết
không được xa dời thực tế ”. Chính vì nhận thấy tầm quan trọng to lớn của việc thực
hành cho nên nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em được tham gia học tập thực tế
qua đợt thực tập cuối khóa nhằm mục đích tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với
thực tế công việc tại các doanh nghiêp và tác phong làm việc của một cán bộ kế toán
trong thời buổi kinh tế thị trường.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu thực tế công việc tại bộ phân kế toán của Công ty
Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán phải thu khách hàng của công ty nói riêng.

Ngoài ra, quá trình nghiên cứu cũng nhằm khai thác những điểm khác biệt giữa
lý thuyết và thực tế trong việc hạch toán và theo dõi kế toán phải thu khách hàng tại
công ty.
Cuối cùng, qua tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch
vụ Hải Anh em có thể đưa ra những nhận định về những mặt đã đạt được, những măt
còn yếu kém của công tác kế toán của công ty, từ đó có thể đưa ra những nhận xét và
công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian :Phòng kế toán công ty đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh
-Về thời gian :Số liệu tại công ty từ ngày 1/1/2014 đến 31/3/2014 (Qúy I năm
2014)
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Do thời gian thực tập không nhiều và trình độ còn hạn chế nên để hoàn thiện
chuyên đề này em chỉ có thể áp dụng được một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những nhân viên kế toán
trong công ty về các dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này
được sử dụng chủ yếu trong giai đoạn thu thập thông tin ban đầu.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê các số liệu để phục vụ cho việc
lập các bảng phân tích.
- Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng sổ sách, tài khoản,
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 2
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
thông tin kế toán để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là phương pháp
trọng tâm trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
1.5. Kết cấu của chuyên đề
Bài chuyên đề gồm 4 chương :
Chương 1 :Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2 : Cơ sở lý luận cơ bản về công tác kế toán công nợ các khoản phải thu
tại công ty
Chương 3: Thực trạng về công tác kế toán công nợ các khoản phải thu tại công ty

cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh
Chương 4 : Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ các khoản
phải thu tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Hải Anh
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 3
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
2.1. Khái quát chung về các khoản phải thu trong doanh nghiệp
2.1.1.Khái niệm, bản chất nguồn gốc khoản phải thu
 Khái niệm:
Khoản phải thu là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng còn nợ Công
ty. Trong đó:
- Phải thu của khách hàng (TK 131): Là khoản phải thu do khách hàng mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán (bán thiếu cho
khách hàng). Là tài khoản lưỡng tính: vừa là TK tài sản, vừa là TK nguồn vốn
-Thuế GTGT được khấu trừ (TK 133): là tài khoản dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp Thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa ,dịch vụ dùng cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
-Phải thu nội bộ (TK 136):Phải thu nội bộ là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với
đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau,cấp trên là Tổng công ty ,công
ty phải là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh độc lập không phải là các cơ quan quản lý
.Cấp dưới là các đơn vị thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc tổng công ty ,công ty
nhưng là đơn vị có tổ chức kế toán riêng
- Phải thu khác ( TK 138): Là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng
và phải thu nội bộ
-Dự phòng phải thu khó đòi (TK 139 ) :Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu mà có thể không thu hồi được do khách nợ không có khả năng

thanh toán
- Phải thu về tạm ứng ( TK 141): Là khoản ứng trước cho CBCNV của doanh nghiệp,
có trách nhiệm chi tiêu cho những hoạt động sản xuất kinh doanh, sau đó phải báo cáo
thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp
 Bản chất các khoản phải thu :
Khoản phải thu thực chất là khoản tiền mà doanh nghiệp cho khách hàng vay hay nói
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 4
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
cách khác doanh nghiệp tài trợ rẻ cho khách hàng. Khách hàng có thể dựa vào nguồn
tài trợ thông qua hình thức bán hàng trả chậm của các doanh nghiệp để có hàng hóa,
nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Hình thức bán hàng trả chậm này là nguồn tài
trợ ngắn hạn quan trọng đối với hầu hết tất cả các doanh nghiệp va đặc biệt là đối với
các Công ty thương mại.
 Nguồn gốc các khoản phải thu:
Trong nền kinh tế phát triển người mua thường được mua hàng hóa và dịch vụ
mà có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc có thể trả chậm một thời gian theo sự cho phép
của người bán. Còn người bán hàng là người bán hàng hóa, dịch vụ có thể được thu
tiền ngay hoặc phải đợi môt thời gian. Người bán thường mở rộng tín dụng hơn so với
các tổ chức tài chính -đó là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng. Vậy một khoản
phải thu được hình thành khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng.
Chính sách tín dụng là công cụ tác động mạnh mẽ đến độ lớn cũng như hiệu qủa
của khoản phải thu trên cơ sở căn nhắc rủi ro và tính sinh lời do vậy, việc thiết lập
một chính sách tín dụng hợp lý sẽ giúp cho việc quản lý khoản phải thu khách hàng
được hữu hiệu hơn. Ngoài ra, nó còn liên quan chặt chẽ đến tồn kho của các doanh
nghiệp.
2.1.2. Vai trò của các khoản phải thu :
 Đối với người bán:
Để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường thì mọi doanh nghiệp
đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng như các công cụ mà

doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín dụng là một thứ vũ khí sắt bén nhằm
giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu về doanh số. Vì khi Công ty nới lỏng các
biến số của bán tín dụng thì ngoài việc tăng số lượng hàng bán ra còn tiết kiệm được
định phí do phần sản lượng tăng thêm khong tốn định phí. Tín dụng thương mại có thể
làm cho Công ty ngày càng có uy tín, tạo uy danh tiếng trên thị trường và làm cho
khách hàng mua sản phẩm của mình thường xuyên hơn. Mặt khác, khi nới lỏng chính
sách tín dụng sẽ giúp cho Công ty giải tỏa được lượng hàng tồn kho, đồng thời giảm
các chi phí liên quan đến tồn kho. Về căn bản tín dụng thương mại đó là sự tin tưởng
của người của người cấp tín dụng và người hưởng tín dụng nên nó sẽ làm cho khách
hàng hưởng được một khoản tín dụng với các thủ tục tương đối đơn giản. Đây là thủ
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 5
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
tục cấp tín dụng chứ không phải thủ tục vay nợ do đó sẽ kích thích nhu cầu mua hàng
và mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra nó còn giúp cho khách hàng gắn bó với
Công ty hơn, duy trì được mối quan hệ thường xuyên với khách hàng truyền thống và
tìm kiếm thêm những khách hàng mới.
Bên cạnh những thuận lợi trên thì khi nới lỏng chính sách tín dụng có thể làm
cho khoản phải thu tăng từ đó làm tăng vốn đầu tư nên dễ dẫn đến việc mất đi cơ hội
kiếm lời từ các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng các điều kiện tín dụng sẽ làm
tăng khả năng mất mát, rủi ro không đòi được nợ. Đồng thời phải tốn chi phí quản lý
nợ của khách hàng cũng như các chi phí thăm viếng, giao dịch
 Đối với người được chấp nhận:
Người được hưởng tín dụng hay người mua hàng sẽ được một phần lợi nhuận
trích từ nhà cung cấp đó là các khoản chiết khấu hay thời hạn trả được kéo dài thêm
hoặc khi khách hàng thiếu vốn kinh doanh hay muốn đầu tư vốn vào cơ hội khác thì
tín dụng thượng mại là biện pháp tài trợ vốn hữu hiệu.
2.2. Kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
2.2.1. Chứng từ
-Hóa đơn GTGT

-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Giấy đề nghị tạm ứng
-Lệnh chuyển có (Giấy báo có)
-Giấy thanh toán tiền tạm ứng
* Các chứng từ khác: Ngoài các chứng từ trên, kế toán các khoản nợ phải thu còn
sử dụng một số loại chứng từ khác như biên bản kiểm kê tiền mặt (trường hợp kiểm kê
phát hiện thiếu tiền) hoặc biên bản kiểm kê vật tư, tài sản (trường hợp kiểm kê phát
hiện thiếu vật tư, tài sản) hoặc phiếu chi
2.2.2.Các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
2.2.2.1.Phải thu khách hàng
. *Chứng từ sử dụng :
Chứng từ dùng để ghi sổ:
Phiếu thu
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 6
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
Phiếu chi
Giấy báo Có của ngân hàng
Chứng từ gốc
Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên bản bù trừ công nơ
- Biên bản đối chiếu công nơ
* Tài khoản sử dụng:Tài khoản 131
*Kết cấu tài khoản :
TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư,

TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và
được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc
không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có.
Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải
thu của khách hàng chi tiết theo từng
đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối
kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng
đối tượng phải thu của tài khoản này để
ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
*Nguyên tắc hạch toán :
Nợ phải thu được kế toán theo dõi theo từng đối tượng người mua, theo từng nội
dung phải thu và ghi chép rõ ràng theo từng lần khách hàng thanh toán.
Nợ phải thu với khách hàng phải được thường xuyên theo dõi, đối chiếu, kiểm
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 7
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
tra, đốc thúc việc thanh toán kịp thời. Trong trường hợp phát hiện sai lệch, kế toán
phải tìm hiểu nguyên do và xử lý vấn đề nhanh chóng.
Khi thực hiện các khoản giao dịch, mua bán thường xuyên hay số dư nợ lớn thì
định kỳ cần kiểm tra kỹ lưỡng và chính xác các khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán
và số còn phải thu.
Kế toán không được phép bù trừ các khoản phải thu giữa các đối tượng khác
nhau mà cần phải dựa trên sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu khách hàng để lấy số liệu lập
bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ.
Kế toán không phản ánh các nghiệp vụ phát sinh như cung cấp sản phẩm, hàng
hóa hay dịch vụ thu tiền ngay bằng các hình thức như thu tiền mặt, thu qua ngân
hàng…
Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán không chỉ theo dõi bằng đơn
vị nguyên tệ, mà còn cần phải quy đổi thành Việt nam đồng theo tỷ giá thích hợp. Cuối
kỳ, kế toán phải thực hiện điều chỉnh tỷ giá thực tế khi lập báo cáo kế toán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản nợ phải thu, kế toán phải phân loại các khoản nợ
như nợ trong hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để tiến hành lập dự
phòng phải thu khó đòi cho các khoản nợ này một cách thích hợp.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận với
khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo
thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu giam giá hàng bán
hoặc trả lại số hàng được giao
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 8
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
* Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng
Sơ đồ 2.1.Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng
Ghi chú : (1) Doanh thu từ sản phẩm ,hàng hóa ,dịch vụ
(2) Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải thu
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 9

TK 155, 156
TK 511
TK 131
TK 3331
TK 3331.1
TK 635
TK 521, 531, 532
(2)
(6)
(3)
TK 711
TK 111, 112, 113
TK 331
TK 139, 642
TK 413
TK 111, 112
TK 413
(8)
(9)
(12)
(13)
(1)
(5)
(10)
(11)
TK 3331
(7)
(4)
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền

(3)Trả hàng cho đơn vị ủy thác ,nhập khẩu
(4) Chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán bị trả lại trừ
vào nợ phải thu
(5) Thu nhập do thanh lý nhượng bán TSCĐ chưa thanh toán
(6) Thuế GTGT (nếu có )
(7) Tổng số tiền khách hàng đã thanh toán
(8) Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền
(9) Bù trừ nợ cho cùng một đối tượng
(10) Chi khoản chi hộ đơn vị ủy thác nhập khẩu
(11) Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng
ngoại tệ
(12) Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
(13) Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu bằng ngoại tệ cuối kỳ
2.2.2.2.Thuế GTGT được khấu trừ
* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
Chứng từ gốc
-Hóa đơn GTGT mua vào ,bán ra
-Bảng kê đầu vào 01-2/GTGT
-Tờ khai thuế GTGT 01/GTGT
-Giấy nộp tiền mặt vào NSNN
*Tài khoản sử dụng :
-Tài khoản cấp 1 :Tài khoản 133 –Thuế GTGT được khấu trừ
-Tài khoản cấp 2:có 2 tài khoản
+Tài khoản 1331:Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
+Tài khoản 1332 :Thuế GTGT được khấu trừ của TSCD
*Kết cấu tài khoản
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 10

Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
TÀI KHOẢN 133-THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Bên Nợ Bên Có
-Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ -Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
-Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
-Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ
mua vào nhưng đã trả lại , được
giảm giá
-Số thuế GTGT đầu vào đã được
hoàn lại
Số dư bên nợ
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu
trừ,số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả

*Nguyên tắc hạch toán :
-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
-Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng
hóa ,dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ
-Thuế GTGT của hàng hóa ,tài sản cố định mua bị tổn thất bị hư hỏng do thiên tai ,hỏa
hoạn tai nan bất ngờ không được khấu trừ
-Thuế GTGT của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp
tự sản xuất )mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mãi ,quảng cáo dưới các hình thức
phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ
-Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của tháng đó ,không phân biệt đã xuất dùng hay còn trong kho
.Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai ,khấu trừ

còn sót hóa đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai ,khấu trừ thì được kê khai khấu
trừ bổ sung tối đa là 6 tháng kể từ tháng phát sinh hóa đơn chứng từ bỏ sót
-Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ,cơ sở sản xuất kinh doanh được hạch
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 11
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
toán vào chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá tài sản cố
định theo quy định của pháp luật
-Văn phòng Tổng công ty ,tập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và các đơn
vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như :bệnh viện ,trạm xa ,nhà nghỉ điều dưỡng ,viện
,trường đào tạo không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì không được khấu trừ hay
hoàn thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của các đợn
vị này
Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế
GTGT thì phải đăng ký ,kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này
*Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào
HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
TK 133
33312 3331
(1) (2)

111,112,331
(3)

152,153,211,156,621
(4)
Sơ đồ 2.2: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào
Ghi chú :
(1) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
(2) Khấu trừ thuế GTGT

(3) Thuế GTGT đầu vào
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 12
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
(4) Mua vật tư hàng hóa hoặc các chi phí khác bằng tiền
2.2.2.3 Phải thu nội bộ
*Chứng từ sử dụng
Chứng từ ghi sổ
-Phiếu thu
-Phiếu chi
Chứng từ gốc
-Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng )
-Hóa đơn kiểm kê phiếu xuất kho nội bộ
-Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ
-Biên bản bù trừ công nợ nội bộ
*Tài khoản sử dụng:Tài khoản 136
-Tài khoản cấp 1 :Tài khoản 136 –Phải thu nội bộ
-Tài khoản cấp 2 : có 2 tài khoản
+Tài khoản 1361:Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
+Tài khoản 1368:Phải thu nội bộ khác
*Kết cấu tài khoản
TÀI KHOẢN 136-PHẢI THU NỘI BỘ
Bên Nợ Bên Có
-Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn -Thu hồi vốn quỹ ở đơn vị thành
vị cấp dưới viên
-Các khoản đã chi hộ ,trả hộ đơn vị -Quyết toán với đơn vị thành viên
cấp trên ,cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp ,đã
-Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về , sử dụng
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp -Số tiền đã thu về các khoản phải
-Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về , thu trong nội bộ

các khoản cấp trên phải giao xuống -Bù trừ phải thu với phải trả trong
-Số tiền phải thu về bán sản phẩm , nội bộ của cùng một đối tượng
hàng hóa dịch vụ cho đơn vị cấp
trên cấp dưới ,giữa các đơn vị nội bộ
Số dư cuối kỳ :Số nợ còn phải thu ở
các đơn vị nội bộ
*Nguyên tắc hạch toán :
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 13
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
Phạm vi và nội dung phản ánh vào TK 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các
khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau.
TK này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào các công ty con
và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.
-TK 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi
riêng từng khoản phải thu nội bộ.
-Cuối kỳ kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh. Khi đối chiếu, nếu
có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời
*Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
TK 411 TK1361 TK 111,112
(1) (2)
TK 111,112 TK 411
152,155,156
(3) (4)
TK 211
(5)
TK 214
Sơ đồ 2.3a-Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
Ghi chú :

(1) Các đơn vị trực thuộc nhận vốn KD trực tiếp từ NSNNtheo sự ủy quyền của đơn
vị cấp trên .Số vốn KD được bổ sung từ lợi nhuận HĐKD trong kỳ của đơn vị trực
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 14
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
thuộc
(2)Khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp về số vốn KD phải hoàn lại
cho đơn vị cấp trên
(3)Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho đơn vị trực thuộc bằng tiền ,vật tư ,hàng
hóa
(4) Số vốn KD đơn vị trực thuộc đã nộp NSNN theo sự ủy quyền của đơn vị
cấp trên
(5)Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho các đơn vị trực thuộc
TK 111,112 TK 1368 TK 111,112,152
(1)
(2)
TK 414,415,431 (3)
(4)
TK 421 TK 336
(5)
(6) (7)
TK 511
(8)
Sơ đồ 2.3b - Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
Ghi chú : (1)Khi chi hộ ,trả hộ
(2) Cấp kinh phí sự nghiệp cho dự án cấp dưới
(3)Khi nhận được tiền của các khoản phải thu
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 15
Chương 2: Cơ sở lý luận cơ bản
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền

(4)Số được chia các quỹ theo thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên
(5) Phải thu lãi của cấp dưới
(6) Số lỗ về hoạt động SXKD đã được đơn vị cấp trên chấp nhận cấp bù
(7)Bù trừ các khoản phải thu ,phải trả nội bộ
(8) Phải thu cấp dưới về chi phí quản lý cấp trên
2.2.2.4.Phải thu khác
* Chứng từ sử dụng
Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
Chứng từ gốc:
- Biên bản kiểm nhận vật tư hàng hoá
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Biên bản xử lí tài sản thiếu,…
*Tài khoản sử dụng:Tài khoản 138
-Tài khoản cấp 1:138- Phải thu khác
- Tài khoản cấp 2: 1381- Tài sản thiếu chờ xử lí
1388- Phải thu khác
*Kết cấu tài khoản :
SV TH: Lê Thị Thuỳ Dương – MSSV: 11021523 16

×