Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Thuê hay mua tài sản của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.12 KB, 22 trang )

Thuê hay mua tài
sản của doanh
nghiệp
Nhóm thực hiện: New Sun
GVHD: PGS.Ts Hoàng Văn Điệp
Mục tiêu phân tích:
- Những vấn đề chung về thuê hay mua tài sản của DN,
để giúp DN lựa chọn một trong hai hình thức mua hay
thuê nhằm đem lại hiệu quả tối ưu trong đầu tư tài sản
vào DN
A. Thuê tài sản (TTS)
Tổng Quan Về Thuê Tài Sản
-Khái niệm: TTS là một hình thức thỏa thuận thông qua
một hợp đồng giữa bên thuê và bên cho thuê. Theo đó
bên cho thuê sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng TS cho
bên thuê, trong khoảng thời gian sử dụng thì bên thuê
phải trả tiền cho bên cho thuê theo thỏa thuận một lần
hoăc nhiều lần.
-Thuê tài sản gồm:
+ Thuê tài chính
+ Thuê hoạt động (thuê vận hành)
A. Thuê tài sản (TTS)
-Bản chất chung của thuê tài chính:

Là một hợp đồng không thể hủy ngang ngoại trừ hợp đồng thuê vận
hành.

Bên thuê lựa chọn bên cho thuê cung cấp chứ không phải bên cho thuê lựa
chọn.

Người cho thuê vẫn là chủ tài sản.



Bên thuê được toàn quyền sử dụng nhưng không được chuyển nhượng cho
một bên nào khác.

Khi tài sản được chuyển giao thì trách nhiệm rủi ro liên quan đến tài sản
cũng được chuyển giao cho bên thuê

Bên thuê chịu trách nhiệm mua bảo hiểm, bảo trì sửa chữa tài sản.


A. Thuê tài sản (TTS)
-Các loại TS thường được thuê:
1. Bất động sản
2. Động sản
-Tính chất của TS cho thuê tài chính:
3. Tính pháp lý: Người cho thuê là chủ TS và người sử dụng
là người thuê TS và sử dụng một cách có. Đôi bên phải
tuân thủ các quy định điều khoản của hợp đồng.
4. Tính kinh tế: người nắm giữ TS là người sở hữu về mặt
kinh tế của TS.
I.Thuê hoạt động
1.1 Khái niệm: Là hình thức bên thuê chọn bên cho thuê để ký kết
hợp đồng sử dụng máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng và nhân công
vận hành máy móc trong thời gian nhất định
Bản chất thuê hoạt động là cho vay ngắn hạn
1.2 Đặc điểm giao dịch cho thuê hoạt động:

Chi phí thuê TS nhỏ hơn giá trị tài sản,các khoản thanh toán định kỳ không
thể bù đắp chi phí mua TS vậy nên bên cho thuê chỉ có thể trông chờ tái
cho thuê hoặc bán TS theo giá trị còn lại của TS.


Bên thuê chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì và rủi ro nếu có.

Hết hạn hợp đồng bên thuê có thể tái thuê hoặc hoàn trả TS.bên cho thuê
có thể tiếp tục tái cho thuê hoặc bán TS theo giá trị còn lại của TS.
II.Thuê tài chính
2.1 Khái niệm: Bên thuê ký kết hợp đồng, sau đó bên
cho thuê mua tài sản từ nhà sản xuất theo yêu cầu bên
thuê và chuyển quyền sử dụng cho bên thuê. Trong
thời hạn hợp đồng bên thuê phải trả phí theo lái suất đã
được thỏa thuận. Lãi suất có thể là lãi suất thả nổi hoặc
cố định
2.2 Các loại hình thuê tài chính:

Bán và tái thuê

Thuê tài sản có đòn bẩy
II.Thuê tài chính
2.2.1 Bán và tái thuê.
-Khái niệm: DN bán tài sản mình đang sở hữu cho DN
khác và ngay sau đó ký kết hơp đồng thuê lại TS này.
-Đặc điểm của bán và tái thuê:

Thường áp dụng trong lĩnh vực bất động sản.

Bên thuê nhận một khoản tiền từ việc bán TS

Bên thuê sẽ thanh toán tiền thuê định kỳ cho bên cho thuê
để được quyền sử dụng TS đó.


Chuyển quyền sử hữu từ DN bán và DN mua TS.
II.Thuê tài chính
2.2.2 Thuê tài sản có đòn bẩy.
-Khái niệm: Hình thức này được thiết lập dựa vào một hợp đồng gồm ba bên:
bên thuê, bên cho thuê và nhà cho vay (nhà cung cấp tín dụng)
-Mối liên hệ giữa ba bên và trách nhiệm của ba bên:

Bên thuê sẽ sử dụng TS và có trách nhiệm thanh toán tiền thuê định kỳ.

Bên cho thuê chuyển giao TS. Bỏ ra 40-50% giá trị của TS phần còn lại
sẽ vay của nhà cung cấp tín dụng. trích tiền thuê nhận được từ bên thuê
thanh toán lãi và nợ gốc cho nhà cung cấp tín dụng, bên cho thuê không
gánh chịu trả nợ và lãi khi bên thuê không còn khả năng chi trả.

Nhà cung cấp tín dụng có quyền ưu tiên nắm giữ TS đến khi nhận hết.
Nếu xảy ra rủi ro tiền thuê sẽ được bên thuê TS trả trực tiếp cho nhà cung
cấp tín dụng.
II.Thuê tài chính
2.3 Đặc điểm của giao dịch cho thuê tài chính.

Hợp đồng thuê tài chính thường dài hạn.

Đôi bên không được đơn phương hủy ngang hợp đồng

Tiền thuê tương ứng với chi phí mua TS bao gồm các khoản
liên quan như thuế, tiền vận chuyển,…

Bên cho thuê sở hữu TS nhưng không được chuyển nhượng cho
bất kỳ bên nào khác khi đang còn trong thời hạn hợp đồng.Khi
hết hạn hợp đồng bên thuê được ưu tiên tái thuê hoặc mua lại

TS đó.

Bên thuê chịu trách nhiệm về việc mua bảo hiểm, bảo trì, vận
hành và các rủi ro nếu có.
III.Hợp đồng thuê tài chính
-Tùy mỗi đặc thù và chính sách thuế của mỗi quốc gia nên loại
hình thuê tài chính có thêm một số đặc điểm:

Thời hạn hợp đồng thường dưới 30 năm.Nếu trên 30 năm được xem
như bán TS có điều kiện.

Hợp đồng có điều khoản trao cho bên thuê quyền chọn đó là tái thuê
hoặc mua với giá thấp.Việc tái thuê phải có lý do chính đáng.

Tiền thuê sẽ giảm dần theo giá trị của TS. Cho thấy TS được sử dụng
như “lá chắn thuế”.

Khi thuê một TS bên thuê sẽ bị giới hạn phát hành chứng khoán nợ và
chính sách chi trả cổ tức trong thợi hạn hợp đồng.
IV.Những nội dung chủ yếu của hoạt động
thuê tài chính.
Các thành phần có thể tham gia vào hoạt động thuê tài chính:
1. Người cho thuê tài chính(các c.ty cho thuê tài chính)
2. Người đi thuê(các tổ chức cá nhân cần thuê tài chính)
3. Nhà cung cấp(nhà sản xuất chế tạo TS)
4. Người cho vay(nhà tín dụng)
5. Các cơ quan quản lý nhà nước(giám sát và kiểm tra,đồng
thời giải quyết tranh chấp nếu có)
V. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍNH TIỀN THUÊ

1. Tiền thuê: Tương ứng với giá trị TS bao gồm các
khoản liên quan và lãi suất.Lãi suất căn cứ theo lãi
suất cho vay trung-dài hạn.Tùy thuộc vào từng thị
trường lãi suất có thể là cố định hay thả nổi.
2. Các phương thức tính:
a. Lãi suất cố định:
•.
Thanh toán đầu kỳ với số tiền bằng nhau
Công thức A=


V. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍNH TIỀN THUÊ
2. Các phương thức tính:
a. Lãi suất cố định
-Trong đó :
A: Tiền thuê phải trả đều nhau ở các kỳ hạn
C: Tổng số tiền cho thuê
S: Giá bán TS cho bên thuê hoặc là giá trị ước tính của TS
khi kết thúc hợp đồng
n: Số kỳ hạn
i: lãi suất
V. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍNH TIỀN THUÊ
2. Các phương thức tính:
a. Lãi suất cố định
•.
Thanh toán cuối định kỳ với số tiền bằng nhau
Công thức A=
•.

Thanh toán cuối kỳ với khoản nợ gốc được trả bằng nhau
Công thức
Công thức A=
Với phương thức này tiền thuê sẽ giảm dần do nợ gốc giảm dần theo x.


V. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍNH TIỀN THUÊ
2. Các phương thức tính:
b. Lãi suất thả nổi
-Trường hợp này khi tính tiền thuê vẫn sử dụng công thức l/s
cố định nhưng có điều chỉnh l/s:
Ta có : = + - 1]
Với tiền thuê với l/s điều chỉnh
tiền thuê với l/s cố định
l/s điều chỉnh
l/s cố định
phần lãi trong mức tiền thuê theo l/s cố định


V. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC
TÍNH TIỀN THUÊ
2. Các phương thức tính:
c. Thanh toán theo các khoản kỳ hạn không đều nhau:
-Đây là phương thức biến tướng của vay trung-dài hạn cung NHTM để mua sắm TS.
4. Ảnh hưởng đến BCTC
- Bảng cân đối kế toán: ghi nhận TS và tương ứng với NPT.
-Báo cáo KQHĐ-KD: chi phí thuê hoạt động thì ghi nhận vào chi phí hoạt động sx,
còn chi phí thuê kinh doanh thì ghi vào chi phí khấu hao và chi phí trả lãi.
- Thuê hoạt động: CP được phản ánh vào CP hoạt động của DN, nhưng thể hiện chi

tiết trên bảng báo cáo có thể khác nhau.
- Thuê tài chính: Cp được tách ra làm 2 phần Cp khấu hao và Cp trả lãi, nó sẽ có sự
khác nhau giữa một số chỉ số lợi nhuận của Dn.

B.Mua tài sản (MTS)
1. Khái niệm MTS : Là hình thức bên đi mua, mua sắm
thiết bị máy móc xây dựng nhà xưởng phục vụ cho
sản xuất. Thông qua phương thức bỏ vốn chủ sở hửu
hay vay ngân hàng để mua sắm.
2. Nguồn tài trợ khi MTS :
a. Nguồn vay chung và dài hạn của NHTM và các tổ
chức tài chính.
b. Từ vốn CSH
c. Từ nguồn vốn khác: quà tăng, biếu, viện trợ…
B.Mua tài sản (MTS)
3. Thuận lợi và khó khăn khi MTS:
a. Thuận lợi: DN là người sở hữu TS,chủ động trong việc
phát triển dự án ,SXKD, TS tăng nhanh, áp dụng tiến độ
kỹ thuật nhanh tăng khả năng thu hồi vốn.
c. Khó khăn: Cần nguồn vốn lớn, rủi ro cao khi đi vay lãi,
phát sinh chi phí tốn kém.
5. Phân tích tài chính khi quyết định thuê hay mua TS
-Phân tích ngân lưu của DN: dòng tiền thuê TS là
khoản CP cố định mà DN phải trả.
B.Mua tài sản (MTS)
4. Phân tích tài chính khi quyết định thuê hay mua TS

Các yếu tố tài chính liên quan đến việc phân tích ngân lưu:

Thuế suất thuế TNDN (TC ) (hiện nay TTNDN: 25%)


Chi phí khấu hao (Dt ): DN có nhiều cách tính khấu hao như: CPKH
nhanh, CPKH dựa theo sản lượng….và chọn hình thức khấu hao theo
đường thẳng để tính và trích KH TSCĐ.

CP thuê tài chính phải trả hằng năm (Lt)

Lãi suất ngân hàng (RD)

CP sử dụng vốn bình quân (WACC):là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà DN
đòi hỏi khi thực hiện dự án đầu tư.
B.Mua tài sản (MTS)
4. Phân tích tài chính khi quyết định thuê hay mua TS

Công thức xác định WACC:
WACC =
Trong đó:
-
E : Giá trị thị trường của vốn chủ sở hửu
-
D: Giá trị thị trường của nợ
-
V = E + D
-
: Chi phí sử dụng nợ
-
: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hửu


Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu

-Thuê tài sản vừa là quyết định vốn, vừa là quyết định
đầu tư.Có 2 loại hình đó là thuê vận hành và thuê tài
chính.Tuy có nhiều điểm khác nhau nhưng vấn đề là sự
ảnh hướng đến bản cân đối kế toán và thuế.Đó là dấu
“?”đặt ra mà các nhà quản trị phải phân tích và lựa
chọn phương án tối ưu hóa giữa hai hình thức thuê và
mua.
-Nguyên tắc vàng “DN chỉ mua khi DN có thể thuê của
chính mình rẻ hơn thuê của người khác”

×