Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Đề cương ôn thi đại học môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 141 trang )


1


PHN MT : CNG ễN THI THPT QUC GIA
LP 10
CHNG 1: NGUYấN T
A. KIN THC C BN
1. Thnh phn cu to nguyờn t.
- Nguyờn t gm 2 b phn
Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron mang
điện âm (e)
Hạt proton mang điện dơng (p)
Hạt nhân
Hạt nơtron không mang điện (n)









Vy nguyờn t gm 3 loi ht c bn: p, n , e.
- Vỡ nguyờn t luụn trung hũa in, nờn trong nguyờn t: s ht p = s ht e.
2. Kớch thc, khi lng ca nguyờn t.
Nguyờn t c xem nh mt khi cu cú ng kớnh d = 10
-10
m = 1
0


A

Ht nhõn nguyờn t cng c xem nh l mt khi cu cú ng kớnh d = 10
-4

Khi lng nguyờn t: m
nt
= m
p
+ m
n
+ m
e

Vỡ khi lng m
e
<< m
p
, m
n
m
nt
= m
p
+ m
n
= m
hn
(bng khi lng ht nhõn).
m

nt
= Z.m
p
+ N.m
n
= Z + N = A (u) vỡ m
p
m
n
1u. (Z, N ln lt l tng s proton, s
ntron)
Khi nguyờn t cho hoc nhn electron bin thnh ion thỡ khi lng ion cng c xem l
khi lng nguyờn t.
3. ng v, khi lng nguyờn t trung bỡnh.
a) nh ngha: ng v l nhng nguyờn t ca cựng mt nguyờn t húa hc, ngha l cú cựng s
proton nhng s khi khỏc nhau ( Z ging nhau, A khỏc nhau dn n N khỏc nhau).
b) Khi lng nguyờn t trung bỡnh (
A
) ca cỏc nguyờn t húa hc.

A =
Khối lợng hỗn hợp các đồng vị
Tổng số nguyên tử đồng vị
= A
1
.x
1
+ A
2
.x

2
+ + A
i
.x
i

Trong ú: A
1
, A
2
, , A
i
l s khi ca ng v th 1, 2, i.
x
1
, x
2
, , x
i
l % s lng ng v th i (hoc l s nguyờn t ca ng v th i),
ly theo thp phõn (x
1
+ x
2
+ + x
i
= 100% = 1).
VD: Trong thiờn nhiờn clo cú hai ng v l
35
17

Cl
chim 75% v
37
17
Cl
chim 25% v s lng. Tớnh
khi lng ca nguyờn t Clo ?
Khi lng nguyờn t Clo =
75 25
35. 37.
100 100

= 35,5 (u)
4. S sp xp electron trong nguyờn t
a) Nguyờn tc sp xp:
- Nguyờn lý vng bn: Cỏc electron ln lt chim cỏc mc nng lng t thp n cao
Th t tng dn mc nng lng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 4d 6s 4f 5d 6p 7s
- Nguyờn lý Pauli: Trong mt obitan cha ti a 2e v 2e ny cú chiu t quay ngc nhau.
- Qui tc Hund: Trong mt phõn lp cha s electron, cỏc electron cú khuynh hng phõn b
vo cỏc obitan sao cho s electron c thõn trong mt phõn lp nhiu nht.
b) Cu hỡnh electronca nguyờn t biu din s phõn b electron trờn cỏc phõn lp thuc cỏc lp
khỏc nhau.
Cu hỡnh electron cũn c vit di dng ụ lng t

2


Mỗi ô lượng tử biểu diễn bằng một ô vuông thay cho một obitan; mỗi electron biểu diễn
bằng một mũi tên. Một ô đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng một cặp electron đã ghép đôi. Nếu
một ô chỉ có 1 electron thì đó là electron độc thân.

¤ bitan trèng
electron ®éc th©n CÆp electron ghÐp ®«i

13
P: Cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
hoặc [Ne] 3s
2
3p
3


1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3



26
Fe:
- Sơ đồ phân bố e theo mức năng lượng: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6

- Cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

6
4s
2
hoặc [Ar] 3d
6
4s
2


1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt , nếu nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài (n-1)d
a
ns
b
(n: số
thứ tự lớp ngoài cùng).

+ Nếu a + b = 6  a = 5; b = 1.
+ Nếu a + b = 11  a = 10; b = 1.
Ví dụ:
24
Cr : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
hay [Ar] 3d
5
4s
1


29
Cr : 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
hay [Ar] 3d
10
4s
1

5. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron .
Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham
gia vào phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm (hay khí trơ), hoặc He có 2 electron lớp
ngoài cùng cũng rất bền vững.
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là những kim loại(trừ B)
Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là những phi kim.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là phi kim (nếu thuộc chu kì nhỏ ) hoặc
kim loại (nếu thuộc chu kì lớn).
Các electron lớp ngoài cùng quyết định hầu hết các tính chất hóa học của một nguyên tố.
Do đó có thể dự đoán tính chất hóa học cơ ban của một nguyên tử nếu biết được sự phân bố
electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
B. Bài tập minh họa
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron. B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron.

Câu 2: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số proton và nơtron. B. số proton và electron
C. số nơtron, electron và proton. D. số điện tích hạt nhân.
Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số khối. B. điện tích hạt nhân
C. số nơtron D. tổng số proton và nơtron
Câu 4: Chọn cấu hình electron đúng ở trạng thái cơ bản?

3


A. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3p
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
. C. 1s
2
2s

2
2p
5
3s
3
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
3p
1
.
Câu 5: Phân lớp s, p, d lần lượt đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là
A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 8, 18.
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu bằng 17 là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

4s
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
5
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
3
4s
2
.
Câu 7: Các ion sau:
2
8
O

,
2
12
Mg

,
3
13
Al

bằng nhau về
A. Số khối B. Số nơtron C. Số proton D. Số electron
Câu 8: Cation M
2+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
, cấu hình electron của nguyên
tử M là
A. 1s
2

2s
2
2p
6
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
4
.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là
của nguyên tố R?
A.

137
56
R
B.
137
81
R
C.
81
56
R
D.
56
81
R

Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là
A. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p

4
3s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là
A. O (Z=8) B. F (Z=9) C. Ar (Z=18) D. K (Z=19)
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số
hạt không mang điện. Nguyên tố B là
A. Na (Z=11) B. Mg (Z=12) C. Al (Z=13) D. Cl (Z=17)
Câu 13: Hợp chất MX
3
có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử

X nhiều hơn số proton của M là 38. CT của hợp chất trên là
A. FeCl
3
B. AlCl
3
C. FeF
3
D. AlBr
3

Câu 14: Đồng có hai đồng vị là
63
29
Cu
(chiếm 73%) và
65
29
Cu
(chiếm 27%). Nguyên tử khối trung
bình của Cu là
A. 63,45 B. 63,54 C. 64,46 D. 64,64
Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất có số khối 35 chiếm 75%. Nguyên tử khối
trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai có số khối là
A. 36 B. 37 C. 38 D. 39
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Mg có 3 đồng vị
24 25 26
12 12 12
, ,
Mg Mg Mg

và Clo có hai đồng vị
35
17
Cl

37
17
Cl
. Có bao nhiêu
loại phân tử khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó?
A. 6 B. 9 C. 12 D. 10
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
Câu 18: Số nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s
1

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

4


Câu 19: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số
electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức
oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.
Câu 20: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:
37
17

Cl
chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
35
17
Cl
. Thành phần % theo khối lượng của
37
17
Cl
trong HClO
4
là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%

ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

13

14

15

16

17


18

19

20

D A B B B C D C A D B A B B B B A C D A

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1. Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
Stt của ô = số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó = số p = số e.
2. Chu kì: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Bảng HTTH gồm 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 đến 7 (chu kì nhỏ: 1, 2, 3; chu kì lớn: 4, 5, 6,
7).
Chu kì 1 2 3 4 5 6 7
Cấu hình e 1s
1-2
2s
1-2
2p
1-6
3s
1-2
3p
1-6

4s
1-2
3d
1-10
4p
1-6
5s
1-2
4d
1-
10
5p
1-6


Số nguyên
tố
2 8 8 18 18 32
Z=87 
Z = 110
Chưa
hoàn
thành
- Stt chu kì = số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó = số thứ tự lớp ngoài
cùng.
3. Nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron
tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm = hóa trị của nguyên
tố trong oxit cao nhất. (trừ 1 số trường hợp ngoại lệ) = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố
nhóm A.

- Bảng hệ thống tuần hoàn gồm 8 nhóm A (nhóm chính) và 8 nhóm B (nhóm phụ)
+) Nhóm A gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp
s (nguyên tố họ s) hoặc p (nguyên tố họ p). Gồm IA, IIA, …, VIIIIA.
+) Nhóm B gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp
d (nguyên tố họ d) hoặc f (nguyên tố họ f). Gồm IB, IIB, …, VIIIB.
Lưu ý:


5


- electron hóa trị là những electron ở lớp ngoài cấu hình bão hòa (ns
2
np
6
) hoặc giả bão hòa (n-1)d
10
.
- Nếu hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiến nhau trong bảng HTTH, ta
có:
Z
Y
= Z
X
+ 8 (chu kì 2,3 hoặc 3,4)
hoặc Z
Y
= Z
X
+ 18 (chu kì 4, 5 hoặc 5, 6)

hoặc Z
Y
= Z
X
+ 32 (chu kì 5, 6 hoặc 6, 7)
- Nguyên tử các nguyên tố có số electron hóa trị là 8, 9, 10 đều thuộc nhóm VIIIB
II. Các tính chất biến đổi tuần hoàn
1. Một số tính chất biến đổi tuần hoàn:
a) Năng lượng ion hóa thứ nhất (I
1
) của nguyên tử: Là năng lượng tối thiểu cần để tách electron
thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Vd: H  H
+
+ 1e ; H = 1312 kj/mol.
b) Độ âm điện (: Khapa): Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của
nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
c) Tính kim loại, tính phi kim:
- Tính kim loại: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành
ion dương.
- Tính phi kim: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở thành
ion âm.
2. Các tính chất biến đổi tuần hoàn.
a) Trong một chu kì:
Chiều Z tăng.
- Năng lượng
ion hóa thứ nhất 
- Bán kính nguyên tử 
- Độ âm điện 
- Tính phi kim 

- Tính axit của oxit, hiđroxit 
- Tính kim loại 
- Tính bazơ của oxit, hiđroxit 
b) Theo nhóm A.
- Năng lượng ion hóa thứ nhất 
- Bán kính nguyên tử 
- Độ âm điện 
- Tính phi kim 
- Tính axit của oxit, hiđroxit 
- Tính kim loại 
- Tính bazơ của oxit, hiđroxit 
Chiều Z tăng
Lưu ý:

- Độ âm điện đặc trưng cho khả năng thu electron về phía mình khi hình thành liên kết hóa học.
Nguyên tử nguyên tố càng hút electron mạnh thì độ âm điện lớn.
- Về so sánh bán kính nguyên tử, ion:

6


+ Nguyên tử, ion có cùng số e: khi Z tăng  bán kính nguyên tử giảm.
+ Nguyên tử, ion có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z): số e tăng  bán kính nguyên tử
tăng.
+ Khi số lớp electron tăng  bán kính nguyên tử tăng.
III. CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT, HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO, HIĐROXIT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH.
Nhóm I II III IV V VI VII
Hợp chất với
hiđro

MH
rắn
MH
2

rắn
MH
3

rắn
MH
4

Khí
MH
3

khí
H
2
M
khí
HM
khí
Oxit cao nhất
M
2
O MO M
2
O

3
MO
2
M
2
O
5
MO
3
M
2
O
7


B. BÀI TẬP MINH HỌA
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng
A. số lớp electron. B. số electron hóa trị
C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.
Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Mendeleev công bố được sắp xếp theo tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 3: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII),
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 5: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Số số nguyên tố thuộc chu kì 2, 4, 6 lần lượt là
A. 8, 18, 32. B. 2, 8, 18. C. 8, 18, 18. D. 8, 10, 18.
Câu 7: Chọn phát biểu không đúng
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì nhìn chung tương tự nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng nhìn chung bằng
nhau.
D. Tính chất của các nguyên tố trong cùng nhóm là tương tự nhau.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Vị trí
của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

7



C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Hợp chất với hidro và oxi cao
nhất có dạng
A. HX, X
2
O
7
. B. H
2
X, XO
3
C. XH
4
, XO
2
D. H
3
X, X
2

O
5

Câu 10: Anion X
-
và cation Y
2+

đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ
3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F.
Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
3
Li,
8
O,

9
F,
11
Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ
trái sang phải là
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.
Câu 13: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.
Câu 14: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu
1
5:

Các

kim

loại

X,

Y,

Z




cấu

hình

electron

nguyên

tử

lần

lượt

là:

1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
;

1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
; 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

.

Dãy

gồm

các

kim

loại

xếp

theo


chiều

tăng

dần

tính

khử

từ

trái

sang

phải

là:

A.

Z,

X,

Y.

B.


Y,

Z,

X.

C.

Z,

Y,

X.

D.

X,

Y,

Z.

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH
3
. Trong oxit mà R có
hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns

2
np
4
. Trong hợp chất
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X
trong oxit cao nhất là
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
Câu 18: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO
3
. Nguyên tốt Y
tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại
M là
A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe
Câu 19: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa

8


thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của
nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y
là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A A C A C A B B A C D B B B C C D D A D

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

1. Phân tử và liên kết hóa học
- Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại ở trạng thái phân tử đơn nguyên tử. Nguyên tử của các nguyên
tố khác rất ít khi tồn tại một cách độc lập mà có xu hướng kết hợp với nhau để tạo ra phân tử hay
tinh thể có hai hay nhiều nguyên tử. Sự kết hợp này nhằm đạt đến cấu trúc mới bền vững hơn, có
năng lượng thấp hơn. Người ta gọi sự kết hợp giữa các nguyên tử là liên kết hóa học.
2. Các khuynh hướng hình thành liên kết hóa học
a) Electron hóa trị
Electron hóa trị là electron có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.
Các nguyên tố nhóm A có số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố nhóm
B có số electron hóa trị bằng số electron có trong các phân lớp (n-1)d và ns.
b) Công thức Lewis
Công thức Lewis là loại công thức cho biết số electron hóa trị của nguyên tử, trong đó
hạt nhân và electron lớp trong được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố, còn electron hóa
trị tượng trưng bằng các dấu chấm (.) đặt xung quanh kí hiệu của nguyên tố (có phân biệt electron
ghép đôi và độc thân). Mỗi cặp electron tham gia liên kết hoặc tự do còn có thể biểu diễn bằng một
đoạn gạch ngang (-)

b) Các khuynh hướng hình thành liên kết - Qui tắc bát tử (Octet)

9


Như trên đã nói, sự hình thành liên kết là nhằm đạt cấu trúc bền vững hơn. Thực tế cho
thấy chỉ các nguyên tử khí hiếm là tồn tại độc lập mà không liên kết với các nguyên tử khác. Sở dĩ
như vậy vì chúng có lớp electron ngoài cùng có cấu hình ns
2
np
6
(8 electron) bền vững, có trạng thái
năng lượng thấp. Trên cơ sở này, người ta cho rằng khi tham gia liên kết để đạt cấu trúc bền các

nguyên tử phải làm cho lớp vỏ của chúng giống lớp vỏ của khí hiếm gần kề. Có hai giải pháp đạt
đến cấu trúc này là dùng chung hoặc trao đổi các electron hóa trị.
Những điều nói trên là nội dung của qui tắc bát tử: “ Khi tham gia vào liên kết hóa học
các nguyên tử có khuynh hướng dùng chung electron hoặc trao đổi để đạt đến cấu trúc bền của khí
hiếm bên cạnh với 8 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng”.
Ví dụ:

H . + . Cl
Cl
:



:

H
H-Cl:
Na . . Cl
Na
+
Cl
-
(2/8) (2/8/8)
+
NaCl
:


(2/8/1)
(2/8/7)


II. LIÊN KẾT ION
1. Khái niệm về ion.
Ion là những nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích.
VD: Na
+
; Ca
2+
; Al
3+
;
4
NH

;
3
NO

;
2
4
SO

.
- Sự tạo thành cation: các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn và có số electron hoá trị ít
(thường có từ 1 đến 3 electron) nên có năng lượng ion hoá nhỏ, các nguyên tử này dễ mất electron
hoá trị để trở thành ion dương (cation).
M → M
n+
+ ne

- Sự tạo thành anion: các nguyên tử phi kim có bán kính nhỏ, điện tích hạt nhân lớn, số electron hoá
trị tương đối nhiều (thường có từ 5 đến 7 electron hoá trị), nên chúng có ái lực electron lớn, có
khuynh hướng nhận thêm electron để đạt được vỏ electron bão hoà giống khí hiếm đứng sau, có
năng lượng thấp và bền vững. Khi đó chúng tạo ra ion âm (anion).
X + me → X
m-

Lưu ý: - Tổng số hạt p hoặc n của ion = tổng số hạt p hoặc n của các nguyên tử tạo nên ion.
- Tổng số hạt e của ion
Đối với cation M
n+
:
Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên cation M
n+
- n
Đối với anion X
m-
:
Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên anion X
m-
+ m
VD: Tính số e, p, n của các ion sau: Al
3+
, Fe
2+
,
3
NO

,

2
4
SO

,
4
NH

, CO
3
2-
, S
2-
biết số khối của Al,
Fe, N, O, H, C, S lần lượt là 27, 56, 14, 16, 1, 12, 32.
2. Sự tạo thành liên kết ion.

Khi có tương tác giữa các nguyên tử kim loại điển hình và các nguyên tử phi kim điển hình, thì có
sự cho electron của các kim loại và sự nhận electron của các phi kim, hình thành các ion mang điện
tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo ra hợp chất ion.
VD
Na
+
Na Na Cl
+
Cl
+
+
-
Cl

-

Định nghĩa liên kết ion: liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các
ion mang điện ngược dấu.

10


Bản chất của lực liên kết ion: là lực hút tĩnh điện.
Đặc điểm chung của liên kết ion.
- Liên kết ion là liên kết hoá học bền, do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là lớn.
- Liên kết ion không có tính định hướng trong không gian do trường lực ion tạo ra có dạng cầu.
- Liên kết ion không có tính bão hoà, số lượng nguyên tử hay ion là không hữu hạn, các ion trái dấu
sắp xếp xen kẽ, luân phiên nhau theo một trật tự xác định, tuần hoàn tạo ra mạng tinh thể ion.
Tính chất chung của các hợp chất ion.
- Luôn là chất rắn tinh thể ion.
- Có nhiệt độ nóng chảy cao và không bay hơi khi cô cạn dung dịch.
- Thường dễ tan trong nước và không tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
- Dung dịch trong nước của hợp chất ion dẫn điện tốt.
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử H
2
, Cl
2
, N
2
, HCl, CO
2
, NH
3

, CH
4

- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
- Công thức electron
- Công thức cấu tạo
2. Liên kết xichma () và liên kết pi ().
Tùy theo cách xen phủ các obitan nguyên tử mà liên kết cộng hóa trị tạo thành có độ bền khác nhau.
Trên cơ sở nàu người ta phân biệt liên kết cộng hóa trị thành hai loại chính là liên kết xichma () và
liên kết pi ().
a) Liên kết xichma (

) : là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ
đồng trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm trên trục liên kết.
Liên kết  có các loại 
s-s
, 
s-p
, 
p-p
, …
ss
p
s
p
p

Liên kết  thường bền, do có vùng xen phủ lớn và các nguyên tử có thể quay tự do xung
quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này.
b) Liên kết


: Là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ song song
trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm ở hai phía so với trục liên kết.
Liên kết  có các loại 
p-p
, 
p-d
, …
Liên kết  kém bền do có vùng xen phủ nhỏ và các nguyên tử không thể quay tự do xung
quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này.
z
z
y
y
x
x
z
z
y


p-p

p-d

Liên kết đơn luôn là liên kết , liên kết đôi gồm 1 và 1 và liên kết ba gồm 1 và 2.
3. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.

11



a) Liên kết cộng hóa trị không phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung ở
chính giữa hạt nhân hai nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hình thành giữa các
nguyên tử của cùng một nguyên tố như ở trong các đơn chất H
2
, N
2
. O
2
, Cl
2
, …
b) Liên kết cộng hóa trị phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung lệch một
phần về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử này sẽ mang một phần điện tích âm và
ngược lại.
Liên kết cộng hóa trị phân cực hình thành giữa các nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau ( hiệu độ
âm điện giữa hai nguyên tử  có giá trị trong khoảng từ 0 đến 1,7), như liên kết trong các phân tử
HCl, H
2
O, SO
2
, … Người ta biểu diễn sự phân cực bằng mũi tên trên gạch ngang liên kết theo chiều
từ nguyên tử có độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn.
A
+
B
-
(
A
<

B
)
3. Liên kết cộng hoá trị cho-nhận (liên kết phối trí).
a) Định nghĩa: Liên kết cộng hoá trị cho-nhận là liên kết cộng hoá trị đặc biệt trong đó cặp electron
dùng chung chỉ do một nguyên tử cung cấp - gọi là nguyên tử cho, nguyên tử còn lại là nguyên tử
nhận. VD:
N
H
H
H
+ H
+
N
H
H
H
H
+
hay
N
H
H
H
H
+

N
O
O
N

O
O
hay

b) Điều kiện tạo ra liên kết cho nhận:
- Nguyên tử “cho” phải có lớp vỏ electron đã bão hoà và còn ít nhất một cặp electron tự do (chưa
tham gia liên kết) có bán kính nhỏ, độ âm điện tương đối lớn.
- Nguyên tử “nhận” phải có obitan trống.
4. Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị và tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị.
a) Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị:
- Là liên kết hoá học bền.
- Sự xen phủ obitan có tính định hướng rõ rệt trong không gian để đảm bảo nguyên lí xen phủ cực
đại.
- Liên kết cộng hoá trị có tính bão hòa nên phân tử cộng hoá trị thường có số nguyên tử xác định.
b) Tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị.
- Có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường tuỳ thuộc vào khối lượng phân tử
và lực tương tác giữa các phân tử.
- Có hình dạng xác định trong không gian do tính định hướng của liên kết cộng hoá trị.
- Thường khó tan trong nước và dễ tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
IV. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Xét liên kết tạo giữa A – B (Giả sử 
A
> 
B
).
Đặt 

= 
A
- 

B

+ Nếu 0  

< 0,4  Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực
+ Nếu 0,4  

< 1,7  Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị phân cực
+ Nếu 1,7  

 Liên kết giữa A và B là liên kết ion (Trừ HF).

12


- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử bằng các cặp e chung.
Vd: CT electron: H : H ; H : Cl ; N : : : N ; O : : C : :O
CTCT: H – H ; H – Cl ; N  N ; O = C = O
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
Vd: NaCl (Na
+
và Cl
-
) ; Al
2
(SO
4
)
3
(Al

3+
và SO
4
2-
) ; NH
4
NO
3
(NH
4
+
và NO
3
-
)
Lưu ý: - Trong một hợp chất có thể có nhiều loại liên kết.
+ Trong phân tử H
2
O
2
( H – O – O – H ), liên kết giưa H với O là liên kết cộng hóa trị phân cực
còn liết kết giữa O với O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Trong phân tử NH
4
Cl: liên kết giữa H với N là liên kết cộng hóa trị phân cực, còn liên kết giữa
NH
4
+
với Cl
-

là liên kết ion.
- Nếu  càng lớn thì liên kết giữa A và B càng phân cực.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa 2 nguyên tử
A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim. D. kim loại và phi kim đều điển hình.
Câu 2: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai
nguyên tử
A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.
B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.
C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng.
Câu 3: Loại liên kết trong phân tử khí hiđro clorua là liên kết
A. cho - nhận. B. cộng hóa trị không cực. C. cộng hóa trị có cực. D. ion.
Câu 4: Điều kiện để tạo thành liên kết cho nhận là
A. Nguyên tử cho còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận có obitan trống.
B. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện khác nhau.
C. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện gần bằng nhau.
D. Hai nguyên tử cho và nhận đều là những phi kim mạnh.
Câu

5:

Liên

kết

hoá


học

giữa

các

nguyên

tử

trong

phân

tử

H
2
O



liên

kết

A.

cộng


hoá

trị

không

phân

cực.

B.

cộng

hoá

trị

phân

cực.

C.

ion.

D.

hiđro.


B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Chọn câu đúng
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến
nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 7: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D.
hiđro
Câu 8: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4Cl.

13


Câu 9: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na
→ Na
+
+ 1e; Cl + 1e
→ Cl
-
; Na
+
+ Cl

-

→ NaCl

Câu 10: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O
3
, H
2
S. B. O
2
, H
2
O, NH
3
. C. H
2
O, HF, H
2
S. D. HF, Cl
2
, H
2
O.
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục p – p?
A. HCl B. H
2
C. Cl
2

D. NH
3
.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
5
. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y
thuộc loại liên kết
A. kim loại B. ion C. cộng hóa trị D. cho nhận
Câu 13: Nhóm các phân tử đều chứa liên kết pi (π) là
A. C
2
H
4

, CO
2
, N
2
. B. O
2
, H
2
S, H
2
O C. Br
2
, C
2
H
2
, NH
3
D. CH
4
, N
2
, Cl
2

Câu 14: Những trường hợp sau các phân tử chỉ có liên kết sigma (σ) là
A. Cl
2
, N
2

, H
2
O. B. H
2
S, Br
2
, CH
4
C. N
2
, CO
2
, NH
3
D. PH
3
, CCl
4
, SiO
2
.
Câu 15: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO
2
, CH
4
. B. Cl
2
, CO
2

, C
2
H
2
. C. NH
3
, Br
2
, C
2
H
4
. D. HCl, C
2
H
2
, Br
2
.
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Chất nào sau đây có liên kết hidro giữa các phân tử?
A. H
2
O, CH
4
. B. H
2
O, HCl C. SiH
4
, CH

4
. D. PH
3
, NH
3
.
Câu 17: Hình dạng phân tử CH
4
, BF
3
, H
2
O, BeH
2
tương ứng là
A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng. B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.
C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng. D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.
Câu 18: Biết rằng các nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử CO đều thỏa mãn quy tắc bát tử, phân
tử hợp chất này được tạo bởi
A. Một liên kết phối trí và hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
B. Hai liên kết phối trí và một liên kết cộng hóa trị bình thường.
C. Hai liên kết phối trí.
D. Hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
Câu 19: Phân tử nước có góc liên kết 104
o
5 là do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp
2
C. sp
3

D. Không xác định được.
Câu 20: Trong phân tử H
2
S có góc liên kết là 92
0
. Vậy khi hình thành liên kết nguyên tử hidro và
nguyên tử S
A. Lai hóa sp B. Lai hóa sp
2
C. Lai hóa sp
3
D. Không lai hóa.

ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

13

14

15

16

17


18

19

20

D C C A B B C D D C C B A B B B A A C D

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ

14


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. SỐ OXI HÓA
1) Ví dụ:
Phân tử Sự chuyển dịch điện tích Số oxi hóa
NaCl
Na  Na
1+
+ 1e
Cl + 1e  Cl
1-

Na = +1
Cl = -1
HCl H :Cl cặp e chung bị lệnh về phía Cl, để xác định
SOH người ta giả sử cặp e chung lệch hẳn về Cl
H  H
1+

+ 1e
Cl + 1e  Cl
1-
+ 1e


H = +1
C = -1
H
2
H : H cặp e chung không lệch về nguyên tử nào
(khôn có sự chuyển dịch electron)
H = 0

2) Định nghĩa: Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định rằng cặp electron
dùng chung bị lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (tức có liên kết ion)
3) Các qui tắc xác định số oxi hóa:
SOH(đơn chất) = 0
SOH (hợp chất) = tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất = 0
SOH (ion) = điện tích ion
Trong hợp chất: + ) SOH (H) = +1 trừ hiđrua kim loại NaH, BaH
2
,
+ ) SOH (O) = -2 trừ H
2
O
2
, Na
2
O

2
, F
2
O, …
+) SOH (KL nhóm IA, IIA, IIIA) = +1, +2, +3
Lưu ý: - Cách viết SOH: Dấu trước, trị số sau
- SOH là số dương (+), âm (-) hoặc bằng 0; SOH có thể nguyên hoặc không nguyên.
II. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
1) Các khái niệm cơ bản về phản ứng oxi hóa khử
VD1: Cho phản ứng CuO + H
2

0
t

Cu + H
2
O (1)
Trong phản ứng trên có sự thay đổi SOH: Cu
+2
 Cu
0
; H
0
 H
+1

Cu
+2
là chất oxi hóa; H

0
là chất khử. Phương trình biểu diễn sự thay đổi SOH trên như sau:
Cu
+2
+ 2e  Cu
0
: quá trình khử ; H
0
 H
+
+ 1e : quá trình oxi hóa
Phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa khử.
- Chất khử (chất bị oxi hóa): là chất nhường electron (chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng)
- Chất oxi hóa (chất bị khử) : là chất nhận electron (chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng).
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): là quá trình chất khử nhường electron (làm tăng SOH của chất
khử)
- Quá trình khử (sự khử): là quá trình chất oxi hóa nhận electron (làm giảm SOH của chất oxi hóa)
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc một số
nguyên tố
Qui tắc nhớ:
“Khử ” cho “o” nhận. “Khử ” tiến “o” lùi
Hoặc: “Khử - cho, cho tăng”. “O - nhận, nhận giảm” ; Hay “ sự nọ - chất kia”
Lưu ý: - Trong pư oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời qtr oxi hóa và qtr khử; chất oxi hóa và chất
khử
- Số electron chất khử nhường hay chất oxi hóa nhận gọi là số electron trao đổi

15


Số electron trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ

2) Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
b) Các bước cân bằng
- B1: Xác định SOH của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Từ đó tìm chất oxi hóa, chất khử.
- B2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử  xác định số e trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
Tìm BSCNN (số e nhường, số e nhận).
Hệ số quá trình oxi hóa = BSCNN/ số e nhường ; Hệ số quá trình khử = BSCNN/ số e
nhận
- B3: Nhân hệ số vào quá trình oxi hóa, quá trình khử rồi cộng vế với vế của hai qua trình này làm
mất số e trao đổi ta được phương trình đơn giản.
- B4: Điền các hệ số của ptpư đơn giản vào ptpư ban đầu rồi cân bằng số nguyên tử hai vế theo thứ
tự
1) cation kim loại 2) anion gốc axit 3) hiđro của axit và nước
Chú ý:
Hệ số của PTHH đơn giản là cố định; nếu nguyên tố trong chất oxi hóa hoặc chất khử đóng
vai trò là môi trường (tạo gốc muối) thì phải cộng thêm số nguyên tử đóng vai trò là môi trường.
- B5: Kiểm tra xem phản ứng đã cân bằng chưa theo nguyên tắc phản ứng cân bằng khi số nguyên
tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phản ứng phải bằng nhau (thường kiểm tra oxi).
3) Phân loại phản ứng oxi hóa khử: 3 loại
a) Phản ứng oxi hóa khử thông thường: Chất oxi hóa và chất khử thuộc hai chất khác nhau
Vd1: 3H
2
SO
4
+ H
2
S  4SO
2
+ 4H
2

O
Chất oxh chất khử
Vd2: 16HCl + 2KMnO
4
 2KCl + MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Chất khử chất oxh
b) Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: chất oxi hóa và chất khử thuộc một phân tử.
Vd1: NH
4
NO
3

0
t

N
2
O + 2H
2
O
N
-3
: chất khử ; N
+5

: Chất oxi hóa đều thuộc phân tử NH
4
NO
3

Vd2: 2 KMnO
4

0
t

K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

Mn
+7
: Chất oxi hóa; O
-2
: Chất khử đều thuộc một phân tử KMnO
4
.
c) Phản ứng tự oxi hóa tự khử: Chất oxi hóa, chất khử đều do một nguyên tố tạo nên ở cùng mức
số oxi hóa.
Vd1: 3Cl

2
+ 6KOH
0
t

5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
Cl
0
: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa và do nguyên tố clo tạo nên.
Vd2: 2NO
2
+ 2NaOH
0
t

NaNO
2
+ NaNO
3
+ H
2
O
N
+4
: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa +4 và do nguyên tố N tạo
nên.

4) Tính chất oxi hóa khử của chất, ion:
a) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa cao nhất thường đóng vai trò là chất oxi hóa:
Vd: Fe
3+
, N
+5
(HNO
3
), S
+6
, Mn
+7
, ….
b) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất thường đóng vai trò là chất khử:
Vd: H
-1
, O
-2
, Cl
-1
, N
-3
, S
-2
, tất cả các kim loại, …

16


c) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian hoặc chất chứa một nguyên tố có số oxi hóa

thấp nhất và một nguyên tố có số oxi hóa cao nhất đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử:
Vd: SO
2
, NO
2
, S, Fe
2+
, NH
3
, FeCl
3
, Fe(NO
3
)
3
,…
5) Chiều hướng xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa khử chỉ xảy ra theo chiều:
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn
Ví dụ: Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
Fe
2+
+ Cu → không phản ứng
Cl
2
+ 2KBr

→ 2KCl + Br
2

2KCl + Br
2

→ không phản ứng

Với một số chất, tùy vào độ mạnh yếu của chất oxi hóa, chất khử và vào môi trường phản ứng mà
có thể tạo thành các sản phẩm oxi hóa khử khác nhau.
6) Định luật bảo toàn electron:
“Tổng số mol e các chất khử nhường = tổng số mol e các chất oxi hóa nhận”

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TNKQ
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H
2
S, SO
2
, SO
3
2-
, SO
4
2-
lần lượt là
A. -2, +4, +4, +6 B. -2, +4, +6, +8 C. +2, +4, +8, +10 D. 0, +4, +3, +8
Câu 2: Ở phản ứng nào sau đây NH
3
đóng vai trò chất khử ?

A. 2NH
3
+ 3CuO
0
t

N
2
+ 3Cu + 3H
2
O B. NH
3
+ HCl

NH
4
Cl
C. 2NH
3
+ H
2
SO
4


(NH
4
)
2
SO

4

D. 3NH
3
+ AlCl
3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3
↓ + 3NH
4
Cl
Câu 3: Trong phản ứng sau Cl
2
+ KOH
0
t

KClO
3
+ KCl + H
2
O. Clo đóng vai trò là
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử B. môt trường
C. chất khử D. chất oxi hóa
Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO
4


→ FeSO
4

+ Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe
2+

và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe
2+

và sự khử Cu
2+
.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu
2+
.

Câu 5: Bạc tiếp xúc với không khí có H
2
S bị biến đổi thành Ag
2
S màu đen:
4Ag + 2H
2
S + O
2



2Ag
2
S + 2H
2
O.
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. H
2
S là chất khử, O
2
là chất oxi hóa B. Ag là chất khử, O
2
là chất oxi hóa
C. H
2
S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
D. Ag là chất oxi hóa, H
2
S là chất khử
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau

17


2FeBr
2
+ Br

2
→ 2FeBr
3
(1) ; 2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2
(2)
Phát biểu đúng là
A. Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe
3+
. B. Tính oxi hóa của Br
2
mạnh hơn của Cl
2
. C.
Tính khử của Br
-
mạnh hơn của Fe
2+
. D. Tính khử của Cl
-
mạnh hơn của Br
-
.
Câu 7: Cho các phản ứng sau:
(1) KCl + AgNO
3



AgCl + KNO
3
(5) CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

(2) 2KNO
3

0
t

2KNO
2
+ O
2
(6) 2FeCl
2
+ Cl
2

0
t

2FeCl
3


(3) CaO + 3C
0
t

CaC
2
+ CO (7) CaCO
3

0
t

CaO + CO
2

(4) 2H
2
S + SO
2

0
t

3S + 2H
2
O (8) CuO + H
2

0
t


Cu + H
2
O
Nhóm gồm các phản ứng oxi hóa khử là
A. (2), (3), (4), (6), (8) B. (2), (3), (4), (5), (6)
C. (2), (4), (6), (7), (8) D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 8: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi
hoá - khử là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO
2
, N
2
, HCl, Cu
2+
, Cl
-
. Số chất và ion có cả tính
oxi hóa và tính khử là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa
Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.

Câu 12: Trong phản ứng: K
2
Cr
2
O
7
+ HCl  CrCl
3
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị
của k là
A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.
Câu 13: Cho phương trình hoá học: Fe
3
O
4

+ HNO
3

→ Fe(NO
3
)
3

+ N

x
O
y

+ H
2
O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ
số của HNO
3


A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Câu 14: Cho phương trình phản ứng Al + HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + N
2
+ H
2
O. Nếu tỉ lệ số
mol N

2
O và N
2
là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al : N
2
O : N
2

A. 23 : 4 : 6 B. 46 : 2 : 3 C. 20 : 2 : 3 D. 46 : 6 : 9

18


Câu 15: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO
3
loãng thu được hỗn hợp khí
gồm 0,015 mol N
2
O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là
A. 2,8g B. 1,4g C. 0,84g D. 0,56g
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu

16:

Cho

phản

ứng:


Na
2
SO
3

+

KMnO
4

+

NaHSO
4



Na
2
SO
4

+

MnSO
4

+


K
2
SO
4

+

H
2
O.

Tổng

hệ

số

của

các

chất

(là

những

số

nguyên,


tối

giản)

trong

phương

trình

phản

ứng



A.

47.

B.

27.

C.

31.

D.


23.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO
3
loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi
hóa thành NO
2
rồi sục vào dòng nước có khí O
2
để chuyển hết NO
2
thành HNO
3
. Thể tích khí O
2

(đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 6,72 lít
Câu 18: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp
khí A gồm NO và NO
2
có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 . Thể tích hỗn hợp khí A ở đktc là
A. 3,3737 lít B. 1,369 lít C. 2,737 lít D. 2,224 lít
Câu 19: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe
2
O
3

+ CO (k), (3) Au + O
2

(k), (4) Cu + Cu(NO
3
)
2
(r), (5) Cu + KNO
3
(r) , (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng
oxi hoá kim loại là :
A. (1), (3), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (2), (5), (6)
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3

loãng (dư), thu được dung dịch X

1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
H
2
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.

ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A A A D B A A C C B A D B D A B B B C C


CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM
I - Vị trí và cấu tạo phân tử của các nguyên tố nhóm Halogen trong bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
- Nhóm VII
A
trong Bảng HTTH gồm 5 nguyên tố: Flo (Z = 9), Clo (Z = 15), Brom (Z = 35), Iot (Z

= 52), Atatin
*
( Z = 85) – nguyên tố phóng xạ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng: - ns
2
np
5
;

   

ns
2
np
5

 có 7e ở lớp ngoài cùng và ở trạng thái cơ bản có 1e độc thân. Nên chúng liên kết với nhau tạo
phân tử 2 nguyên tử X
2
.
CT electron: X : X CTCT: X – X
II- Khái quát về tính chất của các Halogen

19


1) Tính chất vật lí:
Bảng một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen
Nguyên tố F Cl Br I
Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53

Cấu hình electron lớp ngoài cùng -2s
2
2p
5
-3s
2
3p
5
-4s
2
4p
5
-5s
2
5p
5

Trạng thái tập hợp (20
0
c) khí khí lỏng rắn
Màu sắc lục nhạt vàng lục

nâu đỏ tím đen
Nhiệt độ nóng chảy (
0
c) -219,6 -101,0 -7,3 113,6
Nhiệt độ sôi (
0
c) -188,1 -34,1 59,2 185,5
Bán kính nguyên tử (nm) 0,064 0,099 0,114 0,133

Bán kính ion X
-
(nm) 0,136 0,181 0,196 0,220
Năng lượng liên kết X-X (25
0
c, 1atm) (kJ/mol) 159 243 192 151
Ái lực electron (eV) 3,45 3,61 3,37 3,08
Độ âm điện 4,0 3,0 2,8 2,5
Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương
đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
Nhìn vào bảng tính chất vật lí của nhóm halogen ta thấy: Các tính chất vật lí, hóa học
biến đổi có qui luật: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân(từ flo đến iot):
- Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
- Màu sắc: Đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần
- Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần.
- Tính oxi hóa giảm dần: Tính oxi hóa F
2
>Cl
2
> Br
2
> I
2
.
2) Tính chất hóa học:.
Các halogen có 7e ở lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử nhỏ, ái lực electron lớn nên dễ
dàng thu thêm 1 electron để tạo ion X
-
có cấu hình của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn.

X + 1e

X
-

…ns
2
np
5
…ns
2
np
6

Các halogen có độ âm điện lớn. Bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần từ
flo đến clo, brom, iot.
 Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh, khả năng oxi hóa của
các halogen giảm dần từ flo đến iot.
Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa -1, các halogen khác ngoài số oxihoa -1 còn có
các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
a) Tác dụng với kim loại: 2M + nX
2

0
t

2MX
n
(n: Hóa trị cao nhất của M)
Ví dụ: 2Na + Cl

2

0
t

2NaCl ; 2Fe + 3Cl
2

0
t

2FeCl
3
; 2Al + 3Br
2
0
t

2AlBr
3

Lưu ý: Fe + I
2

0
t

FeI
2


b) Tác dụng với phi kim
* Với H
2
: H
2
+ X
2

0
t

2HX (khí hiđro halogenua)
( Flo pư mãnh liệt ngay cả trong bóng tối, Clo pư ngoài ánh sáng, Br, Iot cần nhiệt độ và pư thuận
nghịch)
Hòa tan khí HX vào nước được dung dịch axit halogen-hiđric.

20


H
2
+ Cl
2

as

2HCl; HCl
2
H O


dung dịch axit clohiđric HCl
* Cl
2
, Br
2
, I
2
không phản ứng trực tiếp với O
2
, N
2
, C
* Với P, S: 2P + 3Cl
2

0
t

2PCl
3
; 2P + 5Cl
2

0
t

2PCl
5

2S + Cl

2

0
t

S
2
Cl
2
; S + 3Cl
2
+ 4H
2
O

H
2
SO
4
+ 6HCl
2P + 5Cl
2
+ 8H
2
O
0
t

2H
3

PO
4
+ 10HCl
c) Tác dụng với H
2
O: 2F
2
+ 2H
2
O

4HF + O
2

2Cl
2
+ 2H
2
O


2HCl + 2HClO (axit hipoclorit)
2HClO

2HCl + 2O
2O

O
2
2Cl

2
+ 2H
2
O

4HCl + O
2

Nước Clo chứa (Cl
2
, HCl, HClO) có tính tính ôxi hóa mạnh nên được dùng để tẩy màu,
tẩy uế, sát trùng.
d) Tác dụng với dung dịch kiềm:
Cl
2
+ 2MOH
0
t thuong

MCl + MClO + H
2
O
Nước gia - ven
Cl
2
+ 6MOH
0
100 c

5MCl + MClO

3
+ H
2
O
Vd:
Cl
2
+ 2NaOH
0
t thuong

NaCl + NaClO + H
2
O (nước Javen)
Natri hipoclorit
3Cl
2
+ 6NaOH
0
100 c

5NaCl + NaClO
3
+ 3H
2
O
3Cl
2
+ 6KOH
đậm đặc


0
t

5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
Cl
2
+ Ca(OH)
2

0
30 C

CaOCl
2
+ H
2
O
Dạng bột hoặc sữa clorua vôi
CTCT:
Ca
Cl
O Cl
-1
+1
(muối hỗn tạp của Ca với hai gốc axit Cl

-
và ClO
-
)
 Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó là những phản
ứng tự oxi hóa - khử.
2F
2
+ 2NaOH

2NaF + H
2
O + OF
2

Lưu ý:
- Nước Gia – ven, clorua vôi có chứa ClO
-
(hipoclorit) là chất oxi hóa mạnh nên được dùng để sát
trùng và tẩy trắng vải sợi. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-Ven do rẻ tiền, có hàm
lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên trở hơn.
- Nước Gia – Ven và clorua vôi không bền trong không khí ẩm có CO
2
.
NaClO + CO
2
+ H
2
O


NaHCO
3
+ HClO
2CaOCl
2
+ CO
2
+ H
2
O

CaCO
3
+ CaCl
2
+ 2HClO
e) Tác dụng với dung dịch muối:
Clo không oxi hóa được ion F
-
trong các muối florua, nhưng oxi hóa dễ dàng ion Br
-
trong dung
dịch muối brômua, ion I
-
trong dung dịch muối iotua.

21


Cl

2
+ 2NaBr

2NaBr + Cl
2

Cl
2
+ 2KI

2KCl + I
2

Br
2
+ 2KI

2KBr + I
2

 Chứng tỏ trong nhóm halogen, tính oxi hóa giảm dần từ flo đến clo qua brom và iot.
f) Tác dụng với các chất khử khác:
3Cl
2
+ 2NH
3


N
2

+ 6HCl
Br
2
+ 2HI

I
2
+ 2HBr
I
2
+ H
2
S

2HI + S
SO
2
+ X
2
(Cl,Br)+ 2H
2
O

2HX + H
2
SO
4

2FeCl
2

+ Cl
2

0
t

2FeCl
3
3) Điều chế Halogen X
2
:
a) Điều chế F
2
: Điện phân nóng chảy hỗn hợp (KF và HF)
dpnc

F
2

b) Điều chế Cl
2
:
Trong PTN: Axit HX + Chất oxi hóa
0
t

Halogen X
2

(trong PTN)

Chất oxi hóa thường dùng là: MnO
2
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
, CaOCl
2
, KClO
3
, NaClO, …
Ví dụ: MnO
2
+ 4HCl
0
t

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
16HCl + 2KMnO
4



2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 2KCl + 8H
2
O
14HCl + K
2
Cr
2
O
7


2KCl + 3Cl
2
+ 2CrCl
3
+ 7H
2
O
2KClO
3
+ 12HCl

2KCl + 5Cl
2

+ 6H
2
O
Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
2NaCl + 2H
2
O
dpdd
m.n.x

2NaOH + H
2

+ Cl
2


catot anot
c) Điều chế Br
2
: Từ nước biển, tách ra được muối NaBr
Cl
2
+ 2NaBr

2NaCl + Br
2
(trong công nghiệp)
d) Điều chế I
2

: (Trong công nghiệp)
Rong tảo biển được sẩy khô, đốt cháy. Tro xử lí bằng nước, tách ra được dung dịch NaI . Sau đó
cho axit H
2
SO
4
đặc tác dụng với dung dịch NaI.
2H
2
SO
4

đặc
+ 2NaI

I
2
 + SO
2
 + Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Hoặc dung dịch NaI được axit hóa bằng axit H
2
SO
4

loãng rồi thêm vào đó dd NaNO
2
.
2NaI + 2NaNO
2
+ 2H
2
SO
4


I
2
 + 2NO + 2Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
III) Các hợp chất của Halogen
1) Các hiđro halogenua HX
a) Tính chất hóa học: Các hiđro halogenua rất dễ hòa tan trong nước thành dung dịch axit, điện li
hoàn toàn trong dung dịch thể hiện tính axit mạnh (trừ HF).
HX + H
2
O


H

3
O
+
+ X
-

HX có hai tính chất hóa học chủ yếu là tính axit của dung dịch và tính khử
( Mức độ tính axit và tính khử: HF< HCl < HBr < HI )
* Tính axit: làm quì tím chuyển sang màu đỏ, phản ứng với kim loại, bazơ, oxit bazơ,
muối:
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O

22


CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H

2
O HCl + AgNO
3


AgCl + HNO
3

Đặc biệt: 4HF + SiO
2


SiF
4
+ 2H
2
O
Thủy tinh (SiO
2
) bị tan trong axit HF nên không thể chứa axit HF trong bình bằng thủy
tinh, người ta đựng dung dịch HF trong bình bằng bạch kim, cao su, nhựa PE…
*Tính khử: tác dụng với các chất oxi hóa MnO
2
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O

7
, CaOCl
2
, KClO
3
,
H
2
SO
4
đặc, PbO
2
. . .
PbO
2
+ 4HCl

PbCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2HBr + H
2
SO
4



SO
2
+ 2H
2
O + Br
2

8HI + H
2
SO
4


4I
2
+ H
2
S + 4H
2
O
2HI + 2FeCl
3


2FeCl
2
+ I
2
+ 2HCl
b) Điều chế

* Tổng hợp từ H
2
và X
2
: H
2
+ X
2


2HX
* Dùng H
2
SO
4
đặc : Muối halogenua + H
2
SO
4
đặc
0
t

HX (X: F, Cl)
NaCl + H
2
SO
4
đặc
0

250 c

NaHSO
4
+ HCl
2NaCl + H
2
SO
4
đặc
0
400 c

Na
2
SO
4
+ 2HCl
CaF
2
+ H
2
SO
4

dặc

0
250 c


CaSO
4
+ 2HF
( Lưu ý: Chúng ta không dùng phương pháp này điều chế HBr, HI, vì H
2
SO
4
đặc nóng là chất ôxi
hóa mạnh, còn HBr, HI là hai chất khử: 2HBr + H
2
SO
4
 SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
)
* Dùng tính ôxi hóa: Cl
2
+ 2HBr  2HCl + Br
2
; Cl
2
+ H
2
S  2HCl + S
* Phương pháp thủy phân halogenua photpho: PX
3

+ 3H
2
O  3HX + H
3
PO
3

( Phương pháp này thích hợp để điều chế HBr, HI )
2) Các oxiaxit của halogen (Axit và muối):
Flo không cho một oxiaxit nào.
Clo, Brom, Iot cho một số oxiaxit sắp xếp được thành 4 nhóm:
+1 +3 +5 +7
HXO HXO
2
HXO
3

HXO
4

Chiều tăng tính axit và tính bền
Ví dụ: HClO HClO
2
HClO
3

HClO
4

Axit hipoclorơ Axit clorơ Axit cloric Axit pecloric

Chiều tăng tính oxi hóa
a) Axit hipoclorơ:
- Axit hipoclorơ là axit rất yếu có K
a
= 2,5.10
-8
, không bền, được điều chế:
CO
2
+ H
2
O + KClO  KHCO
3
+ HClO
HClO  HCl + O
- Axit HClO có tính oxihóa mạnh (như nước clo):
4HClO + PbS  4HCl + PbSO
4

- Muối hipoclorit MClO bền hơn axit HClO, lại có khả năng oxi hóa tương tự Cl
2
, dễ bị
nhiệt phân và dễ tác dụng với CO
2
của không khí tạo ra HClO:
NaClO + 2HCl

NaCl + H
2
O + Cl

2


23


3NaClO
0
70 c

NaClO
3
+ 2NaCl
( Phản ứng quan trọng điều chế muối clorat )
NaClO + CO
2
+ H
2
O  NaHCO
3
+ HClO
- Nước Javen : Cl
2
+ 2NaOH NaClO + NaCl + H
2
O
Ứng dụng:
+ Do tính chất oxi hóa mạnh, axit HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy.
+ Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được
dùng để sát trùng và khử mùi khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.

b) Axit clorơ HClO
2

- Axit HClO
2
là axit mạnh hơn axit HClO, có K
a
= 5.10
-3
, và là axit có tính oxi hóa
mạnh.
- Muối clorit của axit HClO
2
cũng có tính oxi hóa và bị nhiệt phân:
3NaClO
2

0
t

2NaClO
3
+ NaCl
- Điều chế axit HClO
2
: Ba(ClO
2
)
2
+ H

2
SO
4

loãng
 BaSO
4
 + 2HClO
2

c) Axit cloric HClO
3

- Axit cloric là axit mạnh gần bằng các axit HCl, HNO
3
… có tính oxi hóa.
4HClO
3

0
t

4ClO
2
+ 2H
2
O + O
2

- Muối clorat bền hơn axit cloric, có tính oxi hóa, không bị thủy phân

4MClO
3

0
t

3MClO
4
+ MCl
- Muối clorat (KClO
3
) dùng làm thuốc nổ, diêm, điều chế O
2
, chất oxi hóa, chất diệt cỏ.
. . 6P + 5KClO
3
 3P
2
O
5
+ 5KCl
2KClO
3

0
2
,MnO t

2KCl + 3O
2


- Điều chế HClO
3
: 3HClO
0
t

HClO
3
+ 2HCl
- Điều chế KClO
3
: 3Cl
2
+ 6KOH
đậm đặc

0
100 c

KClO
3
+ 5KCl + 3H
2
O
6Cl
2
+ 6Ca(OH)
2
 5CaCl

2
+ Ca(ClO
3
)
2
+ 6H
2
O
Ca(ClO
3
)
2
+2KCl
lam lanh

CaCl
2
+ 2KClO
3

Hoặc điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70-75
0
c

KCl + 3H
2
O
KClO
3
+ 3H

2
®
p
,

x
ó
c

t
¸
c

d) HClO
4
(axit pecloric)
Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước. Phản ứng loại nước từ HClO
4
với xúc tác P
2
O
5
giúp tạo
thành Cl
2
O
7

Điều chế từ kali peclorat: KClO
4

+ H
2
SO
4
0
t

HClO
4
+ KHSO
4

3) Nhận biết gốc halogen (Cl
-
,
Br
-
, I
-
)

.

Thuốc thử NaF NaCl NaBr NaI
Dd AgNO
3
Không phản ứng
 trắng  vàng  vàng đậm
Phương trình phản ứng: Ag
+

+ X
-
 AgX

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. Cấp độ biết (5 câu)

24


Câu 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là.
A. KNO
3
, CaCO
3
, Fe(OH)
3
. B. FeS, BaSO
4
, KOH.
C. AgNO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CuS. D. Mg(HCO
3

)
2
, HCOONa, CuO.

Câu 2: Chất dùng để làm khô khí Cl
2

ẩm là
A. CaO. B. dung dịch H
2
SO
4

đậm đặc.

C. Na
2
SO
3

khan. D. dung dịch NaOH đặc.

Câu 3 : Hãy cho biết dãy chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HF ?
A. NaClO, NaOH, SiO
2
B. NaCl, SiO
2
, NaAlO
2


C. NaNO
3
, Na
2
S. NaClO D. NaOH, Na
2
SO
4
, CO
2
.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố Halogen (F, Cl,
Br, I).
A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron
B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron
C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
D. Các hợp chất với hydro đều là hợp chất cộng hóa trị
Câu 5: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách.
A. Cho Clo tác dụng với nước
B. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2

C. Cho Clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
D. Cho Clo vào dd KOH loãng rồi đun nóng 100
0
C
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Nếu cho 1 mol mỗi chất. CaOCl
2


, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2

lần lượt phản ứng với lượng

dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl
2

nhiều nhất là

A. KMnO
4
. B. MnO
2
. C. CaOCl
2
. D. K
2
Cr
2
O
7

.

Câu 7: Cho sơ đồ sau. NaX + H
2
SO
4
đặc, t
0
 NaHSO
4
+ HX. Hãy cho biết NaX có thể là
chất nào sau đây.
A. NaCl, NaI B. NaF, NaCl C. NaF, NaCl, NaBr D. NaF, NaCl,
NaBr,
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho F
2
đẩy Cl
2
ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 9: Cho kalipemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục.
Dẫn khí thu được vào dd KOH đã được đun nóng ở 100
0
C thu được dd chứa 2 chất tan. Chất tan
trong dung dịch thu được là
A. KCl và KOH B. KCl và KClO C. KCl và KClO
3
D. KCl và KClO
4

Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau :
KI, HI, AgNO
3
, Na
2
CO
3

Biết rằng :
- Nếu cho X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.
- Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại.
- Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại.
 T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
A. KI, Na
2
CO
3
, HI, AgNO
3
B. KI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
, HI

25



C. HI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
, KI D. HI, Na
2
CO
3
, KI, AgNO
3

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI và đun nóng, ta thu được 1,17g
NaCl. Khối lượng khí clo đã sục vào là.
A. 7,1 gam B. 14,2 gam C. 1,42 gam D. 0,71 gam
Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp ba kim loại Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl thì thu được
dung dịch A và 4,48 lít H
2.
Cô cạn dung dich A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 26,7 gam B. 19 gam C. 26,3 gam D. 2,63 gam
Câu 13 : Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100
o
C. Sau khi phản A p
gam kim loại R tác dụng hết với Cl
2
thu được 4,944p gam muối clorua. R là kim loại

A. Mg B. Al C. Fe
D. Zn
Câu 15 : Cho 50 gam CaCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng
dung dịch HCl đã dùng là.
A. 55,0 gam B. 182,5 gam C. 180,0 gam D. 100,0 gam
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X

< Z
Y
) vào dung dịch
AgNO
3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 17 : Cho 0,4 mol H
2
tác dụng với 0,3 mol Cl
2
(xúc tác), rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 192,7
gam nước được dung dịch X. Lấy 50 gam dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3

thấy tạo thành 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H
2
và Cl

2
bằng
A. 62,5% B. 50% C. 44,8% D.
33,3%
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl
2

và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :
2)
vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO
3

(dư) vào dung dịch
X, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr
D. Be và Ca
Câu 20: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2

và KCl. Nhiệt phân

hoàn toàn X thu được 13,44 lít O
2

(đktc), chất rắn Y gồm CaCl
2

và KCl. Toàn bộ Y tác dụng
vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K
2
CO
3

1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần
lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 18,10%. B. 12,67%. C. 29,77%. D. 25,62%.
ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

13

14

15

16


17

18

19

20

D B A C C D B B C B D C A B B B D B D A

CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH

×