Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TỔNG hợp các THÌ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.34 KB, 10 trang )

TỔNG HỢP CÁC THÌ
TRONG TIẾNG ANH
I, Thì hiện tại thường
• Cách dùng:
• Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
1. Diễn tả một sự việc, một hành động thường xuyên xảy ra hoặc một thói
quen.(Thường đi với phó từ tần suất như: always, often, usually )
Thí dụ:
He usually gét up early.
Doea Nam often go to the movies.
-Yes, he goes to the moviesevery sunday.
When do you play ping pong?
-I play almost every sunday morning.
Do you walk to school everyday?
-No, Itake the bus
2. Diễn tả một nhận định, một sự việc ở một điểm hoặc khoảng thời gian
hiện tại.
a) Điểm thời gian hiện tại(đang lúc nói, lúc này, bây giờ)
How many planes do you see?
-I see four
Do you hear anything?
-No, I do not hear anything.
-What is the matter?
I smell something burnig.
b) Khoảng thời gian hiện tại.
Can you speak anglish well?
-Yes, I can.
Do you like to play football?


-No, Ido not
What does professor minh teach?
-He teaches history.
3. Diễn tả một sự thật vĩnh cửu không thay đổi.
I watch TV every night.
4. Diễn tả một sự việc tiến hành trong tương lai.
.The sun rises in the East and set in the West
• Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever;
seldom; rarely; every
• Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ
nguyên động từ .
• Khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau
động từ Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es"
vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s” Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi
"y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ.
• Cách phát âm s,es:
 /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
 /s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
 /z/:không có trong hai trường hợp trên
II. Thì hiện tại tiếp diễn
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách dùng:
1. Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại.
a) Diễn ra ở thời điểm đang nói( lúc này, bây giờ)
It is raining now.
What are you doing?
-I ame washing the dishes.

What are they fixing?
-They are trying to repair the radio.
b) Đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại( thời kì này, giai đoạn này).
Dr. Nam is doing cancer research.
The newspaper is running a series of articles on modern science and technology.
Are you still having dificulty with your mathematics?
-Yes, I am having a lot of trouble thí tẻm.
2. Diễn tả một thói quen, một sự việc, một hành động diễn ra thường xuyên
He is a very unpleasant character, he í always grumblingat somthing.
3. Diễn tả một dự định (đặt trong kế hoặc) làm trong tương lai.
I’m doing my homework at this time.
Chú ý:
1. Thì hiện tai thường diễn tả một nhận định, một thói quen,một việc thường
xảy ra.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang tiếp diễn.
2. Những động từ chỉ các hoặt động tự nhiên của giác quan, của sự suy
nghĩ, ý niệm: see , hear , smell , notice , recognize , remember , forget
,know ,
Những động từ chỉ cảm xúc; want , love , like , adore, hate , wish
III. Thì quá khứ thường và động tính từ quá khứ
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
A. Quy tắc chia thì quá khứ thường và cấu tạo động tính-từ quá khứ.
1. Quy tắc chính:
a) Muốn chia một động từ ở thì quá khuwsthuwowngf và muốn cấu tạo một
động tính từ quá khuwscanf thêm ed vào ngay sau động từ đó.
b) Quy tắc thêm ed:
Những trường hợp đặc biệt:

• Những động từ tận cùng là e câm, thì chỉ cần thêm d.
• Những động từ tận cùng bằng một phụ âm đứng sau một nguyên âm trước
khi thêm ed phải gấp đôi phụ âm cuối.
To rub : rubbed
• Những động từ tận cùng bawngy đứng sau phụ âm trước khi thêm ed thì đổi
thành i.
To try : tried
c) Quy tắc phát âm ed.
1. Quy tắc chung:(d)
2. Sau t , d: (id)
3. Sau k,p, f, x, ss, ch, ce, tức là các âm k, p, f, s, j, tj, được phát âm thành
(t)
B. Cánh dùng quá khứ thường
1. Một hành động, một sự việc đã xảy ra và đã song ở một ddieeemr thời
gian trong quá khứ. Nó thường đi với một phó từ thời gian chỉ quá khứ.
Nhưng cũng có nhiều trường hợp không có phó từ mà hiểu qua quang
cảnh.
When did he leave?
-He left yesterday.
Where were you last night?
-I was at the movies
2. Một hành động một sự việc đã diễn ra trong một khoảng thời gian một
thời kì trong quá khứ.
3. Những việc làm kế tiếp nhau trong quá khứ
4. Một việc làm thường xảy ra một thói quen trong quá khứ. Thường đi với
một phó tư tằng suất.
IV. Thì quá khứ tiếp diễn.
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách dùng;
1. Một sự việc, một hành động tiếp diễn trong quá khứ.
2. Một việc đang tiếp diễn trong quá khứ đồng thời có một việc khác xảy
đến(việc đang tiếp diễn được diễn tả bằng thì quá khứ tiếp diễn, việc kia
được diễn tả bằng thì quá khứ thường).
V. Thì hiện tai hoàn thành.
Cách chia:
To have + past participle của động từ muốn chia
Cách dùng:
1. Diễn tả một hành động, một sự việc bắt đầu từ thời điểm nào đó trong qua
khứ (co thể biết rõ, mà cũng có thể không biết rõ), hoàn thành ở hiện tại và
còn có thể kéo dài quá lúc nói ở hiện tại.
2. Một hành động, một sự việc đã xong trong quá khứ nhưng còn liên quan
chặt chẽ với hiện tại
3. Một việc làm, một sự việc, một hành động vừa mới hoàn thành.
VI.Thì quá khứ hoàn thành
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách dùng:
1. Một hành động, một sự việc xảy ra trước và có liên quan tới một việc khác
trong quá khứ
2. Một hành động, một sự việc xảy ra ở một thời điểm nào đó trước lúc nói ở
mốc quá khứ. Do đó người ta còn gọi thì này là thì trước quá khứ.
Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành thường không dùng một mình, bao giờ cũng đi đôi
v
với thì quá khứ thường.
VII. Thì quá khứ tiếp diễn.

Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách dùng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong
quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already;
ever; until…
IX. Thì tương lai đơn
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách dùng
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở
tương lai
X. Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách dùng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở
tương lai…

XI. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách dùng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào
từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
XII. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách dùng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. By the
time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

×