Tải bản đầy đủ (.doc) (285 trang)

GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 285 trang )

GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Ngày soạn:14/8/2014
HỌC KÌ I
Phần I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
- Hiểu và nắm vững về dân số, mật độ dân số, tháp tuổi, nguồn lao động của 1 địa
phương.
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
2. Về kĩ năng
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. Rèn
luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2); phân tích (HĐ3); phản hồi, lắng nghe
tích cực (HĐ2, HĐ3).
3. Về thái độ
- Có ý thức tìm hiểu về tình hình dân số ở Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
1. Giáo viên: Hình 1.1, 1.2 phóng to. Bài giảng điện tử.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, giảng giải. Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E


2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới:
1
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống? Trong đó có
bao nhiêu nam, nữ, già, trẻ không? Bài học hôm nay phần nào giúp chúng ta trả lời
được các câu hỏi này:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số và nguồn
lao động.
- GV Y/C hs: + đọc thuật ngữ “dân số”
sgk/186
VD: 01/04/2009 VN có 85,86 triệu
người.
→ Làm thế nào để biết được số dân,
nguồn lao động ở 1 vùng, 1 quốc gia?
Đó là công việc của người điều tra dân
số.
+ Đọc sgk/3 cho biết: các cuộc điều tra
dân số cho ta biết những gì?
+ Quan sát H1.1sgk/4 cho biết:
. Trẻ em từ 0 – 4 tuổi ở mỗi tháp có bao
nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
( Tháp 1 có khoảng 5,5 triệu bé trai; 5,5
triệu bé gái. Tháp 2 có khoảng 4,5 triệu
bé trai; gần 5 triệu bé gái).
. So sánh số người trong độ tuổi lao
động ở 2 tháp? ( Tháp 1 ít hơn tháp 2).
. Nhận xét hình dạng 2 tháp? (Thân, đáy,
đỉnh).

- HS tìm hiểu, trả lời.
- GV nhận xét, kế luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân số thế
giới tăng nhanh trong TK XIX và XX.
- GV Y/c HS: + Đọc thuật ngữ “Gia
tăng dân số” sgk/186, “Tỉ lệ sinh + Tỉ lệ
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động của 1 địa
phương, 1 quốc gia.
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp
tuổi.
- Tháp tuổi cho biết tổng số nam và nữ
phân theo đọ tuổi, nguồn lao động hiện tại
và tương lai của mỗi địa phương.
- Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số già
hay trẻ.

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế
kỉ XIX và thế kỉ XX
- Những năm đầu CN dân số TG tăng
2
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
tử” Sgk/186.
+ Quan sát hình 1.2 sgk/4 nhận xét tình
hình tăng dân số TG từ đầu TK XIX đến
cuối TK XX? ( tăng nhanh, chậm, vọt).
+ Nguyên nhân nào làm cho dân số thế
giới tăng như vậy?
- HS tìm hiểu, trao đổi, trả lời.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ
dân số.
- GV: Dựa vào thông tin Sgk và hiểu
biết của bản thân, hãy cho biết sự bùng
nổ dân số thế giới diễn ra ntn?
+ Các nước trên thế giới có chính sách
gì để giảm sự gia tăng dân số?
- HS trao đổi, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
chậm do dịch bệnh, thiên tai, đói kém và
chiến tranh.
- Từ đầu TK XIX đến nay, dân số tăng
nhanh do những tiến bộ về KT – XH, KH –
KT và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng
năm của DS TG lên đến 2,1%.
- Sự gia tăng DS không đều trên TG: Có xu
hương giảm ở các nước phát triển và bùng
nổ ở các nước đang phát triển thuộc châu
Á, Phi, Mĩ Latinh.
- NN: Do các nước ĐPT giành được độc
lập, đời sống được cải thiện và những tiến
bộ về y tế làm giảm nhanh TL tử trong khi
TL sinh vẫn cao.
- Hậu quả: Tạo sức ép đối với việc làm,
phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự
phát triển KT – XH,
- Nhiều nước có các chính sách dân số và

phát triển KT – XH góp phần hạ thấp
TLGT dân số.
4. Củng cố
- Làm bài tập 2 sgk/6
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập 2 Sgk và chuẩn bị trước bài 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
3
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Ngày soạn:15/8/2014
Tiết 2 Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về con người VN.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư thế giới, Bài giảng điện tử, Bản đồ tự nhiên, tranh
ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
2. Học sinh: sgk, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Giảng giải, đàm thoại, khai thác kiến thức từ bản đồ, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số?
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
3. Bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người
sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao
như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
- GV cho HS đọc thuật ngữ “ Mật độ dân số”
sgk/187
+ Nêu công thức khái quát tính MĐ DS?
1. Sự phân bố dân cư
- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới.
+ Đông ở những nơi có giao
4
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện
tích (km
2
)
+ Áp dụng làm bài tập 2 sgk/9?
+ HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể
hiện trên lược đồ (chú giải).

? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới? (đọc từ phải qua trái).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
? Những khu vực nào thưa dân ?
?Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?
- HS nghiên cứu trả lời.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chủng tộc.
- GV Y/c HS đọc thuật ngữ" chủng tộc " sgk/186
+ Y/c HS đọc mục 2 sgk/8 cho biết:
?Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
+ Chia nhóm: 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 chủng
tộc về: đặc điểm hình thái bên ngoài, địa bàn sinh
sống chủ yếu.

- HS: thảo luận, đại diện trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
thông thuận tiện, khí hậu ôn
hoà: Những thung lũng và đồng
bằng sông lớn: sông Hoàng Hà,
sông Ấn - Hằng, sông Nin,
Lưỡng Hà. Những khu vực có
nền kinh tế phát triển của các
châu: Tây Âu và Trung Âu,
Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam
Braxin, Tây Phi .
+ Thưa thớt ở các hoang mạc,
các vùng cực và gần cực, các
vùng núi cao, các vùng sâu

trong nội địa.
- Số liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân bố
dân cư của một địa phương,
một nước …
2. Các chủng tộc
- Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính là : Môngôlôit,
Nêgrôit và Ơrôpêôit .
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc Môngôlôit, ở châu
Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit,
còn ở châu Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit .
4. Củng cố
1. Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?
TL: Đồng bằng, ven biển
2. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc?
TL: Căn cứ vào đặc điểm hình thái bên ngoài.
5
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài 3 .
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 23/8/2014

Tiết 3 Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
6
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế
Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị ; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu
đến môi trường đô thị.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị, Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc
trên thế giới, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: sgk, vở ghi, cở bài tập và đồ dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại, giảng giải.
- Khai thác kiến thức bằng phương tiện trực quan, làm việc theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích về sự phân bố đó?

- Căn cứ vào đâu để chia dân cư TG thành các chủng tộc. VN thuộc chủng tộc nào?
3. Bài mới:
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt
Trái Đất.
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quần cư nông
thôn và quần cư đô thị
- GV Y/c HS đọc thuật ngữ " Quần cư
" sgk/187?
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị
- Có hai kiểu quần cư chính là quần cư
nông thôn và quần cư thành thị .
7
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
+ Dựa vào mục 1sgk/10 và quan sát
hình 3.1, 3.2 cho biết sự khác nhau
giữa 2 kiểu quần cư?
. Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: quần cư nông thôn
Nhóm 2: quần cư đô thị.
(cách tổ chức sinh sống, mật độ, lối
sống, hoạt động).
+ Liên hệ nơi em đang sống?
- HS trao đổi, đại diện trình bày.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
HĐ2: Tìm hiểu Đô thị hoá. Các siêu
đô thị

- GV Y/c HS đọc mục 2 SGK/11 cho
biết:
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời
kì nào?
?Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi
nào?
+ HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
?Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới
(từ 8 triệu dân trở lên)? (23)
?Châu nào có siêu đô thị nhất? Có
mấy siêu đô thị? Kể tên? (Châu Á có
12 siêu đô thị)
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn KT.
- Quần cư nông thôn: mật độ dân số
thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông,
lâm hay ngư nghiệp; nhà cửa tập trung
thành làng mạc, thôn xóm thường phân
tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất
rừng hay mặt nước.
- Quần cư đô thị: mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp
và dịch vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị
có nhiều điểm khác biệt.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
- ĐTH là xu thế tất yếu của TG.
- Ngày nay, số người sống trên các đô
thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế
giới và có xu thế ngày càng tăng.

- Đô thị xuất hiện sớm và phát triển
mạnh nhất ở TK XIX là lúc công nghiệp
phát triển.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở
thành siêu đô thị .
+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô ki o, Thượng
Hải, Xơ un, Niu Đê li, Gia các ta.
+ Châu Âu: Pari, Luân Đôn, Matxcova.
+ Châu Phi: Cai ro, La gốt
+ Châu Mĩ : Niu Iooc, Mêhicô, Ri o đê
Gianêrô.
4. Củng cố
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM
8
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn:24/8/2014
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, củng cố cho HS:
1. Kiến thức:
9
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7

- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ
phân bố dân cư và đô thị .
- Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng
tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số một địa phương.
- KNS: tư duy ( HĐ 1, 2), giao tiếp (HĐ 2)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, Tập bản đồ, dụng cụ cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại, giảng giải, hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ lược đồ.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
- Kể tên các siêu đô thị trên thế giới? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu bài thực hành.
- GV y/c HS nghiên cứu nội dung SGK và xác định

nội dung bài thực hành?
GV – giảm tải bài tập 1.
- HS trả lời
I. Yêu cầu
- Gồm 2 phần tương ứng với 2 bài 2
và 3.
II. Nội dung thực hành
10
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
Hoạt động 2: Thực hành
- GV: Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc
điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi?
(chân tháp có xu hướng thu hẹp, thân tháp phình ra)
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ?
(Tăng: trong độ tuổi lao động,
Giảm: dưới độ tuổi lao động)
+ GV y/c HS quan sát H4.4 cho biết :
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu?
- HS tìm hiểu, trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn

dân
cư ít .

GV: Cho HS luyện tập bài tập trong Tập bản đồ.
1. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau
10 năm (1989 - 1999):
- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay
đổi:
+ Chân tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .
⇒ Số người trong độ tuổi lao động
nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động
tăng về tỉ lệ .
2. Sự phân bố dân cư châu Á
- Những khu vực tập trung đông dân
ở phía Đông, Nam và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi
có điều kiện sinh sống, giao thông
thuận tiện và có khí hậu ấm áp …
4. Củng cố
- Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em
diễn biến theo chiều:
a. Tăng lên. b. Giảm xuống.
c. Bằng nhau.
* Nhận xét bài thực hành:
GV nhận xét ưu, khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối với một số HS
hoạt động tích cực và giải tốt bài tập.
11
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7

5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập vở bài tập.
- Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới.
- Chuẩn bị bài 5 “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”, trả lời các CH.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 2/9/2014
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
12
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Tiết 5 Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới và các kiểu môi trường
trong đới nóng.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi
trường xích đạo ẩm: nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh
quanh năm.
2. Kĩ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh chụp.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ 1); giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ
2); tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút (HĐ 2).

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới. Tranh ảnh
rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn). Phóng to các biểu đồ, lược đồ
trong SGK. Bài giảng điện tử.
2. Học sinh: sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
- Khai thác kiến thức từ lược đồ.
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E
2. Kiểm tra bài cũ
13
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
? Kể tên các khu vực đông dân, các đô thị lớn ở châu Á?
- Kiểm tra vở bài tập của 1 số HS.
3. Bài mới
- Trên Trái Đất người ta chia thành: đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Môi trường xích
đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi
dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa
dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Bài học
hôm nay giúp các em hiểu được điều đó.

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đới nóng.

- GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng.
Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N
(đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới
nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện
tích đất nổi trên Trái Đất?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng?
GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới
ôn hoà.
- HS tìm hiểu trả lời.
- GV: nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo
ẩm
- GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để
tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích
đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Chia lớp 2 nhóm: một nhóm tìm hiểu về nhiệt
độ, một nhóm tìm hiểu về lượng mưa:
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
I. Đới nóng
- Đới nóng trải dài giữa hai chí
tuyến Bắc và Nam thành một vành
đai liên tục bao quanh Trái Đất,
chiếm 1 phần khá lớn diện tích đất

nổi trên Trái Đất.
- Gồm có bốn kiểu môi trường: môi
trường xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió
mùa, và môi trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
1. Khí hậu

- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N.
- Nắng nóng và mưa nhiều quanh
năm (trung bình từ 1.500 mm đến
2.500 mm).

14
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc
điểm gì?
(Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên
25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm từ 25
o
C - 28

o
C, biên độ nhiệt mùa hạ và mùa
đông thấp khoảng 3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Sự
phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Sự chênh
lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao
nhiêu mm?
(trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất
hơn nhau 80mm)
GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn
10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ
ẩm không khí trên 80% .
Môi trường xích đạo ẩm

nóng ẩm quanh năm.
GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
?Rừng có mấy tầng?
(tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ
cao TB, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây bụi,
tầng cỏ quyết).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng?
(nhiệt độ và độ ẩm cao).
- HS: tìm hiểu, trả lời.
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
2. Rừng rậm xanh quanh năm:

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp,
nhiều dây leo, xanh tốt quanh năm
và có nhiều loài chim thú sinh sống.
4. Củng cố:
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà
15
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
- Về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập (không làm bài 4) và chuẩn bị bài 6.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 8/9/2014
Tiết 6 Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, H/S nắm được:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của MT nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn), khí
hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi, càng về gần chí tuyến càng giảm
và số tháng khô hạn càng kéo dài).
16
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7

- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới.
2. Kỹ năng
- Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp, tranh vẽ.
3. Thái độ
GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới. Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới. Tranh,
ảnh rừng nhiệt đới, xavan, 1 số động thực vật quý hiếm Châu Phi.
2. Học sinh: sgk, vở bài tập, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực
- Khai thác kiến thức từ các phương tiện trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E
2. Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí của đới nóng? Đới nóng có đặc điểm gì và có mấy kiểu môi trường
chính?
(Khoảng giữa hai chí tuyến, kéo thành một dải liên tục bao quanh Trái Đất.
Có 4 kiểu môi trường: )
- Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? Nêu đặc điểm của môi trường?
(Nằm khoảng 5
0

B đến 5
0
N.
Khí hậu: nắng nóng và mưa nhiều quanh năm
Rừng rậm xanh quanh năm phát triển, )
3. Bài mới
17
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Trong môi trường đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi trưòng xích đạo ẩm đến vĩ
tuyến 30
0
ở cả 2 bán cầu là môi trường nhiệt đới. Môi trường này có đặc điểm khí hậu,
thiên nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua nôi dung bài 6.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khí hậu
- GV treo Lược đồ các kiểu môi trường trong đới
nóng và yêu cầu HS quan sát:
? Chỉ và nêu vị trí của môi trường nhiệt đới trên
bản đồ?
(Ranh giới môi trường nhiệt đới không hoàn toàn
trùng khớp với những vĩ độ trên mà có sự xê
dịch).
?Xác định 2 địa điểm Malacan (9
0
B) Giamena
(12
0
B ) trên H5.1/ SGK/16?
(Đây là 2 địa điểm trong cùng môi trường nhiệt
đới nhưng nó chênh nhau 3 vĩ độ bắc. Vậy điều

này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hoá
khí hậu ở 2 vĩ độ).
GV chia lớp làm 2 nhóm: quan sát H6.1 và H6.2
sgk/20 :
- Nhóm1: Quan sát cho nhận xét về sự phân bố
nhiệt độ ở 2 biểu đồ, kết luận sự thay đổi nhiệt độ
- Nhóm2: Cho nhận xét về sự phân bố lượng
mưa của 2 biểu đồ
1. Khí hậu
- Vị trí: Từ vĩ tuyến 5
0
B và 5
0
N
đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Đặc điểm khí hậu:
18
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Địa điểm Nhiệt độ Lượng mưa
Biên độ
T
0
Thời kỳ
T
0
tăng
T
0
Trung
bình

Số tháng
có mưa
Số tháng
không
mưa
Lượng
trong năm
Malacan
( 9
0
B )
25
0
-28
0
C
3
0
C
Tk1: t3 -
t4
Tk2: t10-
t11
26
0
C
9 tháng
t5 - t10
3 tháng
t12- t1-t2

841mm
Giamena
( 12
0
B )
22
0
-34
0
C
12
0
C
Tk1: tg4 -
5
Tk2: tg8 –
9
22
0
C
7 tháng
t5 - t9
5 tháng
t1-2-3-11-
12
647mm
KL
Tăng từ
3
0

C –>
12
0
C
2 lần
trong năm
Giảm từ
26
0
->
22
0
C
Giảm từ 9
-> 7Tg
Tăng từ
3 -> 9Tg
Giảm
- HS: trao đổi, đại diện trình bày.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Nhiệt độ: trung bình >22
0
C
+ Mưa: tập trung theo mùa, lượng
mưa từ 500 – 1500mm.
- Nóng quanh năm, có thời kì khô
hạn, càng gần chí tuyến thời kì
khô hạn càng dài, biên độ nhiệt
trong năm lớn dần, lượng mưa
trung bình giảm dần.

- Trong năm 2 lần T
0
tăng cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các đặc điểm khác của
môi trường
- GV treo ảnh cảnh quan xavan y/c hs cho nhận
xét sự giống và khác nhau của 2 Xavan? Tại sao?
GV kết luận: ở môi trường nhiệt đới, lượng mưa
và thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật,
con người và thiên nhiên. Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới là thảm thực vật tiêu biểu của môi
trường nhiệt đới.
? Sự thay đổi lượng mưa ảnh hưởng tới thiên
nhiên ra sao?
+ Thực vật?
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Thực vật thay đổi theo mùa:
Xanh tốt ở mùa mưa, khô héo vào
mùa khô.
- Thực vật thay đổi theo vĩ độ: Từ
xích đạo càng về chí tuyến thực
vật càng nghèo nàn chuyển từ:
Rừng thưa -> đồng cỏ cao -> cỏ
mọc thưa thớt -> cây bụi gai bán
hoang mạc.
19
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
+ Mực nước sông thay đổi ntn?
+ Đất đai ntn khi mưa tập trung vào một mùa?

GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ đất feralit
” SGK/187
? Tại sao khu vực khí hậu nhiệt đới lại là khu vực
đông dân nhất thế giới?(khí hậu thích hợp với
nhiều loại cây lương thực)
? Xu thế phát triển của cảnh quan này ra sao? Vì
sao có sự thay đổi đó?(Diện tích xavan ngày càng
mở rộng – Do lượng mưa ít)
- HS: trả lời.
- GV: chuẩn kiến thức.
- Sông có 2 mùa: lũ vào mùa
mưa, cạn vào mùa khô.
- Vùng nhiệt đới có đất và khí
hậu thích hợp với nhiều loại cây
lương thực và cây công nghiệp.
4. Củng Cố
? Phân biệt môi trừơng nhiệt đới với môi trường xích đạo ẩm?
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập ở Vở BT và , đọc trước bài 7
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4/sgk/22 vào VBT:
+ Biểu đồ có đường biểu diễn t
o
với 2 lần tăng cao/năm, t
o
quanh năm >20
0
C, có 1
thời kì khô hạn (hoặc tập trung vào 1 mùa) là những đặc điểm của khí hậu t
o
đới Bắc

bán cầu (biểu đồ trái)
+ Biểu đồ bên phải có t
0
cả năm >20
0
C, biên độ t
o
năm tới >15
0
C, có 1 thời kì khô
hạn kéo dài 6 tháng là những đặc điểm của khí hậu t
o
đới Nam bán cầu
-> Chỉ có mùa mưa trái ngược nhau.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 9/9/2014
20
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Tiết 7 Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này chi
phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa.

- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhận biết môi trường nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, yêu đất nước à GD ý thức bảo vệ MT.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: BĐ Khí hậu Việt Nam, BĐ Khí hậu Châu Á hoặc TG. Các tranh ảnh về
các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng thông,….
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Khai thác kiến thức từ bản đồ.
- Đàm thoại, giảng giải.
- Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
(Nằm khoảng từ 5
0
đến 30
0
cả hai bán cầu.

21
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Khí hậu: nóng quanh năm, T
0
TB trên 20
0
C )
? Trình bày các đặc điểm khác của môi trường?
(Thực vật thay đổi theo vĩ độ
Sông ngòi
Đất )
3. Bài mới
Trong đới nóng, có 1 khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang
mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là môi trường nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khí hậu
- GV treo lược đồ các môi trường địa lí và
yêu cầu HS quan sát, kết hợp với sgk
H5.1/16
? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới
gió mùa trên BĐ?
Toàn bộ môi trường nhiệt đới gió mùa
của đới nóng nằm trong 2 khu vực Nam Á
và Đông Nam Á. Việt Nam là quốc gia
nằm trong khu vực gió mùa điển hình này
+ GV treo lược đồ H7.1, H7.2 giới thiệu
và yêu cầu HS quan sát, đọc kĩ phần chú
giải (Chú ý màu sắc và hướng các mũi
tên).

? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đông ở các khu vực Nam Á, Đông
Nam Á. Giải thích tại sao lượng mưa ở
các khu vực này lại có sự chênh lệch rất
lớn giữa mùa hạ và mùa đông?
GV: Chia lớp thành hai nhóm, thảo luận:
Nhóm 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và
1. Khí hậu
- Đông Nam Á và Nam Á là các khu vực
điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa
hoạt động.
22
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
lượng mưa của Hà Nội?
Nhóm 2: Phân tích biểu đồ khí hậu của
Mum- Bai?
? Qua phân tích H7.3;7.4, cho biết yếu tố
nào chi phối ảnh hưởng rất sâu sắc tới
nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt
đới gió mùa?
? Qua đó, em hiểu gì về đặc điểm khí hậu
của môi trường nhiệt đới gió mùa?
? Khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa
có gì khác với khí hậu môi trường nhiệt
đới?
Liên hệ: Việt Nam thuộc môi trường nào?
Đặc điểm khí hậu của VN ra sao?
Tại sao có thể nói khí hậu ở MT nhiệt đới
gió mùa có những biến đổi thất thường?
Lấy ví dụ ở nước ta?

(Nói khí hậu ở MT nhiệt đới gió mùa
có những biến đổi thất thường vì :
có những năm, những thời điểm khí hậu
không theo quy luật, gây khó khăn
cho sản xuất và đời sống. Ví dụ : Ở nước
ta, có năm mùa mưa đến sớm, có năm đến
muộn và lượng mưa có năm ít, có năm
nhiều nên dễ gây hạn hán, lũ lụt.)
- HS trao đổi, trả lời.
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các đặc điểm
khác của môi trường
- GV treo H7.5, H7.6, y/c HS quan sát:
? Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên
nhiên?
? Qua tranh ảnh và dựa vào thiên nhiên
Việt Nam, hãy nêu đặc điểm của môi
- Đặc điểm cơ bản: Nhiệt độ và lượng mưa
thay đổi theo mùa gió;
- Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C
- Biên Độ T
0
: 8
0
C
- Lượng mưa Tb >1500mm
- Thời tiết diễn biến thất thường.
2. Các đặc điểm khác của môi trường.

- Gió mùa có ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên
nhiên và con người.
- Là môi trường đa dạng, phong phú nhất
đới nóng.
- Nam Á và Đông Nam Á là những khu
vực thích hợp cho việc trồng cây lương
23
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
trường nhiệt đới gió mùa?
? Khí hậu và thiên nhiên nhiệt đới gió
mùa có thuận lợi và khó khăn gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
thực và cây công nghiệp.
- Đây là nơi sớm tập trung đông dân trên
thế giới.
4. Củng cố
- Cho HS so sánh khí hậu môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường
nhiệt đới gió mùa qua bảng sau:
5. Hướng dẫn về nhà
-Về nhà làm bài tập
- Sưu tầm tranh hoạt động nông nghiệp ở đới nóng ( Nương rẫy, làm lúa nước ) .
- Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: Ở đới nóng có các hình thức canh tác nào? Nêu ưu
nhược điểm của từng hình thức canh tác?
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:


24
Môi trường Vị
trí
Đặ
c
điể
m
Các Đặc
điểm
khác
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió mùa
GIÁO ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Ngày soạn: 10/9/2014
Tiết 8 Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học,HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
đất đai với bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khái niệm phán đoán Địa Lý cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa
Khí hậu với Nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất trồng.
- Luyện tập cách tả môi trường qua tranh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa
lí cho học sinh.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ 1&2; giao tiếp
khi làm việc nhóm; tự tin khi trình bày một phút (HĐ 1).
3. Thái độ
GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. Hình thành ý thức bảo vệ môi trường.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi. Các hình SGK hình 9.1, 9.2.
Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ bản đồ.
- Đàm thoại gợi mở, giảng giải tích cực.
- Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
7A
7B
7C
7D
7E
25

×