Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2014-2015 trường TH&THCS Vĩnh Trung, Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.92 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP MÓNG CÁI
TRƯỜNG TH&THCS VĨNH TRUNG
Họ, tên
Lớp 4
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2014 - 2015
(Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề)
Điểm
đọc
Điểm
viết
Điểm bài
kiểm tra
Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
A - KIỂM TRA VIẾT
I- Chính tả (Nghe - viết, 15 phút)
II- Tập làm văn (5 điểm): 25 phút
Đề bài: Sân trường em có rất nhiều loài cây. Hãy tả một cây mà em thích.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B- KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc hiểu (30 phút)

1. Đọc thầm bài văn sau:
Chiều ngoại ô
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối
cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát,
ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.
Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước
trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn,
hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau
lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la,
những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do,
thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh
đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và
hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.
Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn.
Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều.
Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những
cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay
lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước
mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.
Theo NGUYỄN THỤY KHA
2. Làm bài tập
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn miêu tả gì?
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất thanh bình.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.

B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè
ở vùng ngoại ô?
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
Câu 5 (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là:
A. kỉ niệm
B. mơ ước
C. êm dịu
Câu 6 (0,5 điểm): Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống
tím lấp lánh." có các tính từ là:
A. Hai tính từ. Đó là:
B. Ba tính từ. Đó là:
C. Bốn tính từ. Đó là:
Câu 7 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu
nào đã học?
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
Câu 8 (0,5 điểm): Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ.
Rau muống lên xanh mơn mởn.

Câu 9 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.

Chủ ngữ:
Vị ngữ:
II - Đọc thành tiếng
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn hoặc thơ khoảng 100 chữ trong các bài
tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng việt 4, Tập II và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn
đọc theo yêu cầu của thầy cô giáo.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2014 - 2015
(Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề)
A . BÀI KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm, thời gian 15 phút)
GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra
Con tê tê (TV4 - Tập II - Trang 139)
Viết đoạn: “Tê tê săn mồi…….lũ kiến xấu số”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5
điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng
quy định…) trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm): 25 phút
* Yêu cầu:
- Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài tả cây cối: viết được bài văn hoàn chỉnh đủ ba
phần (mở bài, thân bài, kết bài), kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. Độ dài bài viết
khoảng 12-> 15 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
* Cho điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu trên: 5 điểm

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5-4 ;
3,5-3 ; 2,5-2 ;…
- Lạc đề không cho điểm.
* Lưu ý:
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ; hoặc trình bày
bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài.
- Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV mới cho điểm tối đa.
B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Đáp án B C C A
Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 5 Câu 6 Câu 7
Đáp án B C B
Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 8 (1 điểm): Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn.
Câu 9 (1 điểm):
Chủ ngữ: Chiều hè ở ngoại ô
Vị ngữ: thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Yêu cầu học sinh đọc
một đoạn văn (đoạn thơ) khoảng 100 chữ thuộc các bài đã học từ tuần 28 đến tuần 35
ở học kỳ II (chọn trong SGK Tiếng việt 4 tập II, gióa viên chuẩn bị trước: ghi rõ tên
bài đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh rút thăm rồi lên đọc thành tiếng). Nêu
một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu
cầu sau:
* Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
+ Đọc sai từ 2 >4 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Ngắt nghỉ không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 90 tiếng/ phút: 1 điểm.
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: 0 điểm
* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng chưa rõ ràng: 0,5
điểm
- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm
* Lưu ý:
- Bài kiểm tra viết: 10 điểm (gồm 5 điểm về Chính tả và 5 điểm về Tập làm văn; có thể
cho đén 0,5 điểm)
- Bài kiểm tra đọc: 10 điểm (gồm 5 điểm về đọc thành tiếng và 5 điểm về đọc thầm và
làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng việt là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra
Đọc - Viết được làm tròn 0,5 thành 1 điểm.

×