Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.48 KB, 25 trang )

ENGLISH GRAMMAR
CHỦ TỪ TÍNH TỪ SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU TÚC TỪ
I MY MINE
ME
YOU YOUR YOURS
YOU
SHE HER HERS
HER
HE HIS HIS
HIM
IT ITS ITS IT
WE OUR OURS
US
YOU YOUR YOURS YOU
THEY THEIR THEIRS THEM
REFLEXIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ PHẢN THÂN)
I MYSELF Chính tôi, Tự tôi
YOU YOURSELF Chính bạn
SHE HERSELF Chính cô ta
HE HIMSELF Chính anh ta, Chính ông ta
IT ITSELF Chính nó
WE OURSELVES Chính chúng ta, Chính chúng
tôi
YOU YOURSELVES Chính các bạn
THEY THEMSELVES Chính họ, Chính chúng nó
Tôi tự vẽ bức tranh này. I myself drawed this picture ( I drawed this
picture myself )
Anh ấy tự vẽ bức tranh này. He himself drawed this picture ( He drawed
this picture himself )
Họ tự vẽ bức tranh này. They themselves drawed this picture ( They
drawed this picture themselves )


THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS
( Thì hiện tại đơn của động từ thường )
A. FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always( luôn
luôn), usually ( thường thường ), often ( thường ), sometimes ( thỉnh
thoảng ), rarely ( hiếm khi ), seldom ( hiếm khi ), never ( không bao giờ ),
ever ( có bao giờ ), everyday ( night, week, month, year )
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + + O
Ex : Tôi thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.
I usually get up at seven o’clock everyday

II/ Negative form. Thể phủ định.
S + + not + V + O
I, you, we, they + Do not = Don’t
She, he ,it + Does not = Doesn’t
Ở thể phủ định và nghi vấn ngôi thứ ba số ít she, he, it. Động từ trở lại
nguyên mẫu không thêm – S, -ES, - IES
Anh ta không thích xem ti vi.
He doesn’t like watching television.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
+ S + V + O ?
A : Bạn có thích chơi cờ không ? Do you like playing chess
B : Vâng, tôi thích Yes , I do
THE PRESENT PRESENT PROGRESSIVE TENSE
( Thì hiện tại tiếp diễn )
B. FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo : Now, Right now, At the moment,
At present, Look , Listen

I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + am/is/are + V – ing + O
Ex : Hiện giờ, tôi đang học tiếng Anh.
At the moment, I am learning English.

II/ Negative form. Thể phủ định.
S + am/is/are + not + V – ing + O
Hiện giờ, chúng tôi không đi học.
At the moment we aren’t going to school
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Am/Is/Are + S + V – ing + O ?
A : Có phải hiện giờ bạn đang làm bài tập nhà không ?
Are you doing your homework at the moment ?
B : Vâng, phải Yes , I am
THE SIMPLE PAST TENSE OF “ IRREGULAR VERDS ’’
( Thì quá khứ đơn của động từ bất quy tắc)
Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo : Yesterday, Last night, Ago
Last ( Sunday, week, month, year )
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
Tất cả những động từ ta sử dụng động từ 2 ( động từ ở dạng quá khứ ) cho tất
cả 8 ngôi .
S + V
2
(động từ quá khứ) + O
Ex : Tuần rồi tôi đi xem phim với mẹ của tôi
Last week I went to the movie theater with my mother.

Tối qua cô ta nói tiếng Trung quốc rất giỏi
Last night she spoke Chinese very well.

Cách đây 2 năm ông Long tổ chức buổi sinh nhật ở đây
Mr. Long held the birthday party here 2 years ago
II/ Negative form. Thể phủ định.
Chú ý : ở thể phủ định và nghi vấn ta mượn trợ động từ DID & DIDN’T các
động từ 2 động từ trở lại nguyên mẫu ( tức là động từ 1 )
S + DID + NOT + V (động từ nguyên mẫu ) + O
Did not = didn’t

Tuần qua họ không đi học
Yesterday they didn’t go to school on time
Tối qua tôi không ngủ ngon
Last night I didn’t sleep well.
Tối qua em của tôi không uống cà phê với họ.
Last night my brother didn’t drink coffee with them
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
DID + S + V (động từ nguyên mẫu ) + O ?
A: Hôm qua bạn có học tiếng Nhật không ?
Did you learn Japanese yesterday ?
B : Vâng, tôi có Yes, I did

A: Tuần trước mẹ của Peter có đến vùng biển không ?
Did Peter’s mother come to the coastal Last week ?
B: Không , bà ta không đến. No, she didn’t

MODAL VERBS
( Khiếm khuyết động từ )

HIỆN TẠI QUÁ KHỨ

CAN = COULD CÓ THỂ

BE GOING TO = WAS/WERE GOING TO DỰ ĐỊNH
WILL = WOULD SẼ
MAY = MIGHT CÓ THỂ
HAVE TO & HAS TO = HAD TO PHẢI
MUST = HAD TO PHẢI
IS,ARE GOING TO = WAS,WERE GOING TO DỰ ĐỊNH
SHOULD = SHOULD NÊN
OUGHT TO = OUGHT TO NÊN =
PHẢI
= USED TO ĐÃ TỪNG,
THƯỜNG

COMPARISON “ SO SÁNH T ÍNH TỪ ”
1} EQUALITY “ SO SÁNH BẰNG ”
A) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
S
1
+ BE + AS + ADJECTIVE + AS + S
2
( BE )
CHỦ TỪ 1 TÍNH TỪ
CHỦ TỪ 2
Ex : Tôi dễ thương như bạn I am AS lovely AS you ( are )
Nga cao bằng Lan Nga is AS tall AS Lan ( is )
Mai đẹp như mẹ của cô ta Mai is AS beautiful AS her
mother
B) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
S
1
+ BE NOT + SO + ADJECTIVE + AS + S

2
( BE )
IS NOT = ISN’T ; ARE NOT = AREN’T
Ex : Tôi không dễ thương như bạn
I am not SO lovely AS you = I am not AS lovely AS you
Nga không cao bằng Lan
Nga is not SO tall AS Lan = Nga is not AS tall AS Lan
2} COMPARATIVE “ SO SÁNH HƠN ”
A) SHORT ADJECTIVE “ TÍNH TỪ NGẮN ”
Là tính từ gồm một vần : ví dụ : tall ( cao ) short ( thấp ), fat ( mập ), thin (ốm
)
S
1
+ BE + SHORT ADJECTIVE - ER + THAN+ S
2
( BE )
CHỦ TỪ 1 TÍNH TỪ NGẮN
CHỦ TỪ 2
Ex : Tôi cao hơn bạn I am taller than you ( are )
Mẹ của Lan mập hơn Lan Lan’mother is fatter than Lan (
is )
Chú ý : Nếu tính từ tận cùng bằng Y ta cũng xem là tính từ ngắn. Khi thêm ER ta
đổi Y thành I rồi thêm ER.
Ex : Bạn hạnh phúc hơn tôi
you are happier than I ( am )
Nơi này ồn hơn nơi kia
This place is noisier than that one
CÁC TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH
NHẤT
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất diễn giải

Good Better than The best tốt, tốt hơn, tốt
nhất
Bad Worse than The worst tệ, tệ hơn, tệ nhất
Many = Much More than The most nhiều, nhiều hơn
Little, Few Less than The least Ít, ít hơn, ít nhất
Far Father/ Further
than
The farthest/ the
furthest
Xa, xa hơn, xa nhất
Old Older/ Elder than The oldest/The
eldest
Cũ, già hơn, già
nhất
Cô ta tốt hơn Peter She is better than Peter
Mai tệ hơn em gái của tôi Mai is worse than my sister
B) LONG ADJECTIVE “ TÍNH TỪ DÀI ”
Là tính từ gồm hai vần trở lên: ví dụ : beautiful (đẹp ) intelligent ( thông minh ),
interesting ( thú vị ), excellent (xuất sắc )
S
1
+ BE + MORE LONG ADJECTIVE + THAN+ S
2
( BE )
CHỦ TỪ 1 TÍNH TỪ DÀI
CHỦ TỪ 2

Ex : Cô ta thông minh hơn tôi
She is more intelligent than I ( am )
Em gái của Nga và tôi thì xuất sắc hơn họ

Nga’s sister and I are more excellent than they ( are )
3} SUPERATIVE “ SO SÁNH NHẤT ”
So sánh 3 vật hoặc 3 người trở lên
A) SHORT ADJECTIVE “ TÍNH TỪ NGẮN ”
S + BE + THE SHORT ADJECTIVE - EST
CHỦ TỪ TÍNH TỪ NGẮN
Ex : Lan mười tuổi Lan is ten years old
Hồng mười một tuổi Hong is eleven years old
Nga mười hai tuổi Nga is twelve years old
Lan thì trẻ nhất trong 3 người .
Lan is the youngest in three persons
Nga thì lớn nhất trong 3 người .
Nga is the eldest in three persons

Chú ý : Nếu tính từ tận cùng bằng Y ta cũng xem là tính từ ngắn. Khi thêm EST
ta đổi Y thành I rồi thêm EST.
Ex : Bạn hạnh phúc nhất trong gia đ ình của bạn You are the
happiest in your family
Mai bận rộn nhất trong các bạn của cô ta Mai is the busiest
inher friends
B) LONG ADJECTIVE “ TÍNH TỪ DÀI ”
Là tính từ gồm hai vần trở lên: ví dụ : beautiful (đẹp ) intelligent ( thông minh ),
interesting ( thú vị ), excellent (xuất sắc )
S
1
+ BE + THE MOST LONG ADJECTIVE
CHỦ TỪ TÍNH TỪ DÀI
Ex : Bài tập này khó nhất
This exercise is the most difficult
Những quyển sách này thú vị nhất trong những quyển sách kia.

These books are the most interesting in those ones

Câu hỏi này khác biệt nhất
This question is the most different

MODAL VERB “ USED TO ”
( Khiếm khuyết động từ “ ĐÃ TỪNG, THƯỜNG ” )
A. FORMATION ( Cách thành lập )
Diễn tả một hành động thường xuyên trong quá khứ .
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + USED TO + V + O
S + USED TO BE + ADJECTIVE/ NOUN + O
Ex : Bạn đã từng học trường này khi bạn còn nhỏ.
You used to study in this school when you were young.

Anh ta thức khuya khi anh ta học Đại học .
He used to stay up late when he went to the University.

Chúng tôi đã từng học tiếng Anh ở trung tâm ngoại ngữ này.
We used to learn English at the Foreign Language School .
Note chú ý : Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng USED TO BE
Bạn đã từng bận rộn khi bạn làm việc trong công ty này.
You used to be busy when you worked in this company.
Anh ta đã từng là một giám đốc.
He use to be a manager.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + DIDN’T USE TO + V + O

Anh ta chưa từng học Đại học.

He didn’t use to go to university.
Tôi chưa từng sống ở Đà Lạt khi còn trẻ.
I didn’t use to live in Da Lat when I was young .
Bà Lan chưa từng họ tiếng Anh khi còn trẻ.
Mrs. Lan didn’t use to learn English when she was young.
Bố của Lan chưa từng đi Hà Nội bằng máy bay khi ông ta là một giám đốc.
Lan’s father didn’t use to travel to Ha Noi by plane when he was a manager.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
DID + S + USE TO + V + O ?
A : Bạn có từng đi bơi khi còn trẻ không ?
Did you use to go swimming when you were young?
B : Vâng, tôi đã từng
Yes , I did
C : Cô ta có từng sống ở đây khi lên 10 không ?
Did she use to live here when she was ten ?
D : Chưa, chưa từng
No , she didn’t

E : Các bạn có thường đi chơi với nhau khi còn trẻ không ?
Did you use to go out together when you were young ?
F : Vâng , chúng tôi thường
Yes, we did
Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which + did + S + use to + O ?
Why
Who

Whose
How often
Ex : Bạn đã từng đi đâu khi bạn cò trẻ.
Where did you use to go when you were young ?
Tôi đã từng đi Hà Nội.
I used to go to Ha Noi.
Ex : Cô ta đã từng làm gì khi cô ta là một sinh viên.
What did she use to do when she was a student ?
Cô ta đã từng làm gia sư.
She used to be a tutor.
S + BE + USED TO + V - ING + O
QUEN
S + GET USED TO + V - ING + O
Cô ta quen thức khuya.
She is used to staying up late = She gets used to staying up late.
Anh ta quen đi học một mình.
He is used to going to school alone = He gets used to going to school alone.
THE PAST PROGRESSIVE TENSE
( Thì quá khứ tiếp diễn )
C. FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo nhưng phải có giờ đi kèm theo. :
At 7.30 Yesterday, At 8.00 p.m Last night, Last ( week, month, year ).
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + was / were + V – ing + O
I + was ( Ngôi thứ nhất )
You + were ( Ngôi thứ hai )
He, she, it + was ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + were ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : Lúc 7 giờ tối qua, tôi đang thảo luận tiếng Anh với Mary.

At seven o’clock last night, I was discussing English with Mary.

Lúc 6 giờ 30 phút tối qua, cô ta đang xem ti vi .
At half past six last night, she was watching television.
Lúc 8 giờ 15 phút sáng nay, Tom đang học bài thì bạn anh ta đến.
At a quarter past eight this Morning, Tom was studying his lesson when his
boy friend came.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + was / were + not + V – ing + O
Was not = wasn’t
were not = weren’t
Lúc 6 giờ kém 5 phút tối qua, chúng tôi không đi siêu thị .
At five to six last night, we were not going to the supermarket.
Lúc đó , cô Mary không có dạy tiếng Mỹ
At that time Miss. Mary was not teaching American.
Lúc 5 giờ chiều hôm qua, Mrs. and Mr John không đọc tạp chí.
At five o’clock last afternoon Mrs. and Mr John were not reading
magazines.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Was / were + S + V – ing + O ?
A : Lúc 5 giờ chiều hôm qua, bạn đang làm bài tập nhà không ?
Were you doing your homework At five o’clock last Afternoon ?
B : Vâng, phải Yes , I was

C : Lúc 6 giờ kém 5 phút tối qua, họ đang ở nhà à ?
Were they staying at home a t five to six last night ?
D : Không, không phải No , they were not

F : Lúc 7 giờ 15 phút tối qua, bạn đang làm gì ?
What were you doing at a quarter past seven last night ?

G : Tôi đang chơi đánh cờ tướng
I was playing Chinese chess

F : Lúc 7 giờ 30 phút tối qua, Daisy đang đi đâu ?
Where was Daisy going at half past seven last night ?
G : Cô ta đang đi đến buổi hòa nhạc.
She was getting to the concert.
B : USAGE CÁCH SỬ DỤNG
1) Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ phải biết rõ
thời gian.
Ex : Lúc 6 giờ kém 10 phút tối qua, chúng tôi không đi siêu thị .
At ten to six last night, we were going to the Bến Thành Market.
2) Hai hành động diễn ra cùng một lúc, ta phải sử dụng WHILE
Lúc 5 giờ chiều hôm qua, Bố tôi đang đọc báo trong khi đó mẹ tôi đang
may vá.
At five o’clock last Afternoon, my father was reading a newspaper
while my mother was sewing

3) Một hành động đang diễn ra trong quá khứ, nếu có hành động khác xen
vào thì ta phải sử dụng quá khứ đơn ( simple past)
Lúc 8 giờ sáng tuần trước, tôi đang xem tin tức tiếng Anh thì ai đó gõ cửa
bên ngoài.
At 8 a.m last week I was seeing English news when someone knocked
the door outside.

Khi cô ta đến thì chúng tôi đang ăn tối
When she came, we were having dinner.
4) Những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn như :
LIKE ( thích ), NEED ( cần ), REMEMBER ( nhớ ), HEAR ( nghe ),
HAVE ( có ), THINK ( suy nghĩ ), UNDERSTAND ( hiểu ), SEEM ( dường

như), KNOW ( biết ), NOTICE ( lưu ý), WANT ( muốn ), DISLIKE ( không
thích), HATE ( ghét).
THE PRESENT PERFECT TENSE
( Thì hiện tại hoàn thành )
A. FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ đi theo : Since ( từ), for ( được ), recently ( gần
đây ), just ( vừa ), already ( rồi ), once, twice, three times ( một lần, hai lần,
ba lần ), never ( chưa từng ), ever ( đã từng…chưa ), yet ( chưa ), for a long
time, for age.
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + HAVE/HAS + P.P + O
p.p > past participle ( quá khứ phân từ )
I, you , we, they, you + HAVE
He, she, it + HAS
Ex : Tôi đã học 3 tiếng Anh được 3 năm.
I have learnt English for three years.

Cô ta đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1975.
She has lived in Ho Chi Minh city since nineteen seventy five.

Daisy đã ở đây được 2 năm.
Daisy has been in here for 2 years.
II/ Negative form. Thể phủ định.

S + HAVE/HAS + NOT + P.P + O
Have not = Haven’t
Has not = Hasn’t
Tôi chưa làm bài tập nhà.
I haven’t done my homework yet .

Bà Lan không gặp tôi lâu lắm rồi.
Mrs. Lan hassn’t seen me for a long time.
Họ không sống ở đây lâu rồi.
They haven’t been here for age.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
HAVE/HAS + S + P.P + O ?
A : Bạn vừa mua một căn nhà mới à ?
Have you just bought a new house ?
B : Vâng, phải
Yes , I have
C : Anh của bạn đến Úc chưa ?
Has your older brother gone to Australia yet ?
D : Vâng, có đến
Yes , he has
E : Các bạn làm bài tập nhà chưa ?
Have you finished your homework yet ?
F : chưa , chưa làm No , we haven’t

B. USAGE ( Cách sử dụng )
a. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nhưng
không biết rõ thới gian ta dùng : SINCE, FOR, ALREADY.

Cô ta học bài được 2 giờ.
She has studied her lesson for two years.
Ông Tom đến đây từ 1965.
Mr. Tom has come here since nineteen sixty five
Tôi ăn điểm tâm rồi.
I have already had breakfast.
I have had breakfast already.
b. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra ta dùng : JUST, RECENTLY


Mary vừa học bài xong
Mary has just studied her lesson .
Gần đây anh ta đi làm về muộn
He has gone home from school very late recently.
3)Diễn tả một hành động lập đi lập lại nhiều lần: ONCE, TWICE, THREE TIMES.

Tôi đã xem bộ phim này hai lần.
I have seen this film twice .
4) Diễn tả một hành động chưa từng xảy ra ta dùng : NEVER, EVER. YET.
Bạn có từng xem bộ phim này chưa ?
Have you ever seen this film yet ?
Tôi chưa từng xem bộ phim này
I have never seen this film .
Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which + HAVE/HAS + S + V
3
/V-
ed
+ O ?
How long
Who
Whose
Ex : Bạn vừa đi đâu về vậy ?
Where have you just gone home ?
Tôi vừa đi chợ về.

I have just gone home from market
Ex : Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi ?
How long have you learnt English ?
Tôi học nó dược 3 năm .
I have learnt it for three years

Ex : Cô ta vừa làm gì ?
What has she just done ?
Cô ta vừa xem phim xong
She has just seen a film.
THE ADJECTIVES CLAUSE
( MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ )
WHO – WHICH – THAT
WHO dùng cho NGƯỜI
1 ) Người sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ta ngồi cạnh tôi.
The student is from China. He sits next to me.
Người sinh viên mà ngồi cạnh tôi đến từ Trung Quốc.
The student WHO sits next to me is from China.
 The student sitting next to me is from China
2 ) Tôi đã cám ơn người phụ nữ. Cô ta đã giúp tôi rất nhiều.
I thanked the woman. She helped me.
Tôi đã cám ơn người phụ nữ. Cô ta đã giúp tôi rất nhiều.
I thanked the woman WHO helped me a lot.
 I thanked the woman helping me a lot
WHICH dùng cho VẬT
1 ) Cuốn sách thì của tôi. Nó nằm ở trên bàn.
The book is mine. It is on the table.
Cuốn sách mà nằm ở trên bàn thì của tôi.
The book WHICH is on the table is mine.
2 ) Tôi đang học một câu. Nó có chứa mệnh đề danh từ.

I am learning a sentence. It contains an adjective clause
Tôi đang học một câu mà có chứa mệnh đề danh từ.
I am learning a sentence WHICH contains an adjective clause.
 I am learning a sentence containing an adjiective clause.
3 ) Con mèo thì của cô ta. Nó đang nằm trên sàn nhà.
The cat is hers. It is lying on the floor.
Con mèo thì của cô ta. Nó đang nằm trên sàn nhà.
The cat WHICH is lying on the floor is hers.
 The cat lying on the floor is hers
THAT dùng cho NGƯỜI & VẬT
1 ) Người sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ta ngồi cạnh tôi.
The student is from China. He sits next to me.
Người sinh viên mà ngồi cạnh tôi đến từ Trung Quốc.
The student WHO sits next to me is from China.
 The student sitting next to me is from China.
The student THAT sits next to me is from China.
The student sitting next to me is from China.
2 ) Con mèo thì của cô ta. Nó đang nằm trên sàn nhà.
The cat is hers. It is lying on the floor.
Con mèo thì của cô ta. Nó đang nằm trên sàn nhà.
The cat WHICH is lying on the floor is hers.
 The cat lying on the floor is hers
The cat THAT is lying on the floor is hers.
 The cat lying on the floor is hers.
WHOM – WHICH – THAT
ĐẠI TỪ DÙNG LÀM TÂN NGỮ
WHOM – THAT – Ø
1 ) Người đàn ông là ông John. Tôi đã gặp ông ta ngày hôm qua.
The man was Mr. John. I saw him yesterday.
Người đàn ông mà tôi đã gặp hôm qua là ông John.

The man WHOM I saw yesterday was Mr. John.
The man THAT I saw yesterday was Mr. John.
The man Ø I saw yesterday was Mr. John.
Chú ý : Ta có thể bỏ WHOM & THAT
2 ) Tôi thích người phụ nữ. Tôi đã gặp cô ta ở buổi tiệc tối qua
I liked the woman. I met her at the party last night.
Tôi thích người phụ nữ mà Tôi đã gặp ở buổi tiệc tối qua
I liked the woman WHOM I met at the party last night.
I liked the woman THAT I met at the party last night.
I liked the woman Ø I met at the party last night.
Chú ý : Ta có thể bỏ WHOM & THAT
WHICH - THAT – Ø
1 ) Bộ phim thì không có hay. Tôi đã xem nó tuần rồi
The film wasn’t interesting. I saw it last week.
Bộ phim mà tôi đã xem tuần rồi thì không có hay.
The film WHICH I saw last week wasn’t interesting.
The film WHICH I saw last week wasn’t interesting.
The film Ø I saw last week wasn’t interesting
Chú ý : Ta có thể bỏ WHICH & THAT
2 ) Tôi thích bài luận. Bạn đã viết nó cho tôi hôm qua.
I liked the composition. You wrote it to me yesterday.
Tôi thích bài luận mà bạn đã viết cho tôi hôm qua.
I liked the composition WHICH You wrote to me yesterday.
I liked the composition THAT You wrote to me yesterday.
I liked the composition Ø You wrote to me yesterday.
Chú ý : Ta có thể bỏ WHICH & THAT
3 ) Con chó thì của tôi. Mary đã gặp nó tối qua.
The dog is mine. Mary met it last night.
Con chó mà Mary đã gặp tối qua thì của tôi
The dog WHICH Mary met last night is mine.

The dog THAT Mary met last night is mine.
The dog Ø Mary met last night is mine.

Chú ý : Ta có thể bỏ WHICH & THAT
CÁCH DÙNG WHOSE
Dùng WHOSE thay thế cho tính từ sở hữu để lược bỏ quyền sở hữu của ai đó (
ví dụ: my, your, his, her, its, your, our, their )
a) Tôi biết người đàn ông. Xe đạp của ông ấy bị đánh cắp.
I know the man. His bicycle was stolen.
Tôi biết người đàn ông mà xe đạp của ông ấy bị đánh cắp.
I know the man. whose bicycle was stolen.
( Ta thay chữ His bằng chữ Whose )
b) Các người ấy rất tử tế. chúng tôi đã đến viếng thăm nhà của họ.
The people were very nice. We visited their house
Các người mà nhà của họ chúng tôi đã đến viếng thăm thì rất tử tế
The people whose house we visited were very nice.
( Ta thay chữ Their bằng chữ Whose )
c) Người sinh viên viết hay. Tôi đã đọc bài luận của cô ta.
The student writes well. I read her composition
Người sinh viên mà bài luận tôi đã đọc thì viết hay.
The student whose compositionI read writes well.
( Ta thay chữ Her bằng chữ Whose )
REPORTED SPEECH “ CÂU TƯỜNG THUẬT ”
DIRECTED SPEECH REPORTED SPEECH
Now Then
Today That day
Tonight That night
Tomorrow The next day = The following day
Yesterday The day before
Last night The night before

Ago Before
Here There
This That = the
These Those = the
DIRECTED SPEECH REPORTED SPEECH
Simple Present “ hiện tại ” Simple Past “ quá khứ ”
She said “ I go to school today ”
She said “ I watch TV everyday ”
She said that she went to school that day
She said that she watched TV everyday
Present progressive “ hiện tại tiếp diễn ” Past progressive “ quá khứ tiếp diễn ”
Peter said “ I am doing my homework
now ”
They said “ we are learning French ”
Peter said that he was doing his homework
then
They said that they were learning French
Present perfect “ hiện tại hoàn thành ” Past perfect “ quá khứ hoàn thành ”
Mary said “ I have seen this film three
times ”
Tom said “ I have lived here for 3 years ”
Mary said she had seen that film three times
Tom said that he had lived there for 3 years
Present perfect progressive“ hiện tại hoàn
thành tiếp diễn ”
Past perfect progressive “ quá khứ hoàn thành
tiếp diễn ”
Mary said “ I have been living this city
since 1975 ”
Tom said “ I have been learning Enlish

for 3 years ”
Mary said she had been living that city since
1975
Tom said that I had been learning English for
3 years
Simple Past “ quá khứ ” Past perfect “ quá khứ hoàn thành ”
She said “ I wrote the letter yesterday ”
Peter said “ I studied my lesson last night

She said that she had written the letter the day
before
Peter said he had studied his lesson the night
before
Modal “ CAN ” Modal “ COULD ”
Mary said “ I can speak German now ”
My father said “ I can cook meal for you ”
Mary said that she could speak German then
My father said that he could cook meal for me
Modal “ WILL ” Modal “ WOULD ”
Mai said “ I will buy a present tomorrow ”
My mother said “ I will help you ”
Mai said that she would buy a present the next
day
My mother said that he would help me
Modal “ MAY ” Modal “ MIGHT ”
Mary said “ I may speak American here ”
My father said “ I may cook meal for you

Mary said that she might speak American
there

My father said that he might cook meal for me
Modal “ MUST / HAVE TO ” Modal “ HAD TO ”
Mrs Lan said “ I must go home now ”
My teacher said “ I have to teach Korean
for you ”
Mrs Lan said that she had to go home then
My teacher said “ I had to teach Korean for
me
Modal “ SHOULD ” Modal “ SHOULD ”
Daisy said “ I should speak American here

My grandfather said “ I should sleep
early ”
Daisy said that she should speak American
there
My grandfather said that he should sleep
early
ĐỘNG TỪ
Mr.Long said “ please stop talking
anymore ”
My sister said “ please open the door for
me ”
Mr.Long told me that TO stop talking anymore
My sister told me that TO open the door for
her
PHỦ ĐỊNH
Mrs.Nga said “ don’t eat too much meat ”
My teacher said “ don’t talk in class ”
Mrs.Nga told me that NOT TO eat too much
meat

My teacher told me NOT TO talk in class
Question “ câu hỏi ”
Daisy asked “ Can you speak French ? ”
Tom asked “ Will you teach me English ?

Peter asked “ Did you write this letter to
me ? ”
Daisy asked me IF/ WHETHER I could speak
French
Tom asked me IF/WHETHER I would teach
him English
Peter asked me IF/WHETHER I wrote that
letter to him

Question “ câu hỏi ” WHAT, WHERE, WHEN, HOW
Daisy asked “ What is your name ? ”
Tom asked “ Where do you go everyday ?

Tom asked “ Where did you go
yesterday ? ”
My mother asked “ What can you do
now ? ”
Daisy asked me What my name WAS
Tom asked me Where I WENT everyday
Tom asked me Where you HAD GONE the day
before
My mother asked me What I COULD do then
Các động từ “ MODAL VERBS ” là :
CAN COULD Có thể
MAY MIGHT Có thể

WILL WOULD Sẽ
MUST = HAVE TO/HAS
TO
HAD TO Phải
SHOULD SHOULD Nên
OUGHT TO OUGHT TO Nên

Những tính từ đi sau giới từ :
Bored / pleased / delighted / angry / crowded + WITH
Worried / excited / upset / sorry + ABOUT
Fond / proud / scared / afraid / frightened / full / capable / tired + OF
Good / bad / Hopeless / excellent / surprised + AT
Interested + IN
Different + FROM
Keen / depend + ON
Similar / cruel + TO
Famous + FOR
“ WISH = IF ONLY ” CLAUSE : MỆNH ĐỀ “ ƯỚC GÌ ”
Mệnh đề này diễn tả hành động không thật
Tất cả 8 ngôi ở TOBE ta sử dụng WERE
PRESENT “ HIỆN TẠI ” thành SIMPLE PAST “ QUÁ
KHỨ ĐƠN ”
* Tôi ước gì tôi là một ca sĩ
I wish I were a singer = If only I were a singer
* Cô ta ước gì cô ta có thể nói tiếng Anh giỏi
She wishes She could speak English well = If only She could speak
English well
* Anh ta ước gì anh ta có nhiều tiền
He wishes He had a lot of money = If only He had a lot of money
SIMPLE PAST “ QUÁ KHỨ ĐƠN ” thành PAST PREFECT “ QUÁ KHỨ

HOÀN THÀNH ”
* Tôi ước gì hôm qua tôi là một ca sĩ
I wish yesterday I had been a singer = If only yesterday I
had been a singer
* Cô ta ước gì tối qua cô ta có thể nói tiếng Anh giỏi
She wishes last night She had spoken English well = If only last night She had
spoken English well
* Anh ta ước gì anh ta có nhiều tiền
He wishes yesterday He had had a lot of money = If only yesterday He had
had a lot of money
1. INFINITIVE
Modal verbs + Infinitive
Be going to + Infinitive
Ought to + Inf
Used to + Inf
Should + Inf
Be able to + Inf
Let’s + infinitive
Why don’t you / why don’t we + inf
Make / Help /
2. TO - INFINITIVE
Woul like
Would you like … ?
Need / Want / Remember / Decide / try
Ask / Tell / Get / Advise / Begin / Start
Don’t forget
Learn how to – infinitive
It’s + Adjective + To – Infinitive
It + takes + someone + To – infinitive
3. GERUND ( V – ING )

What about … ?
How about … ?
Enjoy / Like / Stop / Prefer / Love / dislike / Practise
Hate / Finish / Spend / Look forward to
Be good at / be bad at
Be interested in / Be fond of
Be cared of
Thanks for
Instead of
PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
1} THE SIMPLE PRESENT TENSE “ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ”
I ) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + V / V-s-es-ies + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + is, am, are + P.P + By O
I speak English well
 English is spoken well by me
II ) NEGATIVE FORM “ THỂ PHỦ ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + DON’T / DOESN’T + V + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + is, am, are + not + P.P + By O
She doesn’t like this film.
 This film isn’t liked by her
III ) INTERROGATIVE FORM “ THỂ NGHI VẤN ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”


DO / DOES + S + V + O ?
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
Is, Am, Are + S + P.P + By O ?
Does Mary eat many bananas ?
=> Are many bananas eaten by Mary ?
2} THE SIMPLE PAST TENSE “ THÌ QUÁ ĐƠN ”
I ) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + V
2
/ V_
ED
+ O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + was/ were + P.P + By O
Yesterday he spoke French
 French was spoken yesterday by him.

II ) NEGATIVE FORM “ THỂ PHỦ ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + DIDN’T + V + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + was/were + not + P.P + By O
Peter didn’t meet Mary
 Mary wasn’t met by Peter
III ) INTERROGATIVE FORM “ THỂ NGHI VẤN ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”


DID + S + V + O ?
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
WAS/ WERE + S + PP + By O ?
Did they drink coffee last night ?
=> Was coffee drunk last night by them ?
3} THE PRESENT PERFECT TENSE “ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ”
I ) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + HAVE/ HAS + P.P + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + HAVE/HAS + BEEN + P.P + By O
I have learnt English for 3 years.
 English has been learnt 3 years by me
II ) NEGATIVE FORM “ THỂ PHỦ ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + HAVE/ HAS + NOT + P.P + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + HAVE/HAS + NOT + BEEN + P.P + By O
He hasn’t seen Mary since last night.
 Mary hasn’t been seen since last night by him.
III ) INTERROGATIVE FORM “ THỂ NGHI VẤN ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

HAVE/ HAS + S + P.P + O ?
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
HAVE/HAS + S + BEEN + P.P + By O ?
Have you lived this house since 1975 ?
=> Has this house been lived since 1975 by you ?

4} THE PRESENT PERFECT TENSE “ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ”
I ) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + HAD + P.P + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + HAD + BEEN + P.P + By O
I had learnt English for 3 years.
 English had been learnt 3 years by me
II ) NEGATIVE FORM “ THỂ PHỦ ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + HAD + NOT + P.P + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + HAD+ NOT + BEEN + P.P + By O
He hadn’t seen Mary since last night.
 Mary hadn’t been seen since last night by him.
III ) INTERROGATIVE FORM “ THỂ NGHI VẤN ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

HAD + S + P.P + O ?
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
HAD + S + BEEN + P.P + By O ?
Had Mr. John lived this house since 1975 ?
=> Had this house been lived since 1975 by Mr. John ?
5} THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE “ THÌ HIỆN TIẾP DIỄN ”
I ) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + am, is, are + V- ing + O

B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + is, am, are + being + P.P + By O
I am writing a letter now.
 A letter is being written now by me.
II ) NEGATIVE FORM “ THỂ PHỦ ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + am, is, are + NOT + V- ing + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + is, am, are + NOT + being + P.P + By O
III ) INTERROGATIVE FORM “ THỂ NGHI VẤN ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

Am, is, are + S + V- ing + O ?
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
Am, is, are + S + being + P.P + By O ?
6} THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE “ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ”
I ) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + was, were + V- ing + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + was, were + being + P.P + By O
I was doing my homework.
 My homework was being done by me.
II ) NEGATIVE FORM “ THỂ PHỦ ĐỊNH ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

S + was, were + NOT + V- ing + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”

S + was, were + NOT + being + P.P + By O
III ) INTERROGATIVE FORM “ THỂ NGHI VẤN ”
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”

Was, were + S + V- ing + O ?
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
Was, were + S + being + P.P + By O
7} MODAL VERBS “ ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT ”

CAN = COULD CÓ THỂ
WILL = WOULD SẼ
MAY = MIGHT CÓ THỂ
HAVE TO = HAD TO PHẢI
MUST = HAD TO PHẢI
IS,ARE GOING TO = WAS,WERE GOING TO DỰ ĐỊNH
SHOULD = SHOULD NÊN
OUGHT TO = OUGHT TO NÊN = PHẢI
USED TO = USED TO ĐÃ TỪNG
A. ACTIVE VOICE “ CHỦ ĐỘNG CÁCH ”
S + MODAL + V + O
B. PASSIVE VOICE “ THỤ ĐỘNG CÁCH ”
S + MODAL + BE + P.P + By O
Mary can speak Vietnamese.
+ Vietnamese can be spoken by Mary
They will visit my parents tomorrow.
+ My parents will be visited tomorrow by them.
She is going to see my grandparents tomorrow.
+ My grandparents are going to be seen tomorrow by her.
Mary should stayed that place.
+ That place should be stayed by Mary

I used to swim this river when I was young.
+ This river used to be swum by me when I was young.
Chú ý : Nếu đại từ tác động là nhân xưng ( we = us, you = you, I = me, he = him,
she = her, it = it, they = them ) hoặc people, everyone, everybody, nobody được bỏ.
PETER, MR. LAM, MY MOTHER để lại không được bỏ.
People speak English all over the world.
English is spoken all over the world ( by people ).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×