Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Long An năm học 2014-2015 môn Vật Lý (chuyên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.26 KB, 8 trang )

300
200
100
0
200
400
P
hp
(W)
t (s)
Hình 1
SỞ GD&ĐT LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 03 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÝ CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t.
Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi = 60 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 15
phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi =
30 km/h thì sẽ đến B trễ hơn 30 phút so với thời gian quy định. Biết đoạn đường từ A đến B là
một đoạn thẳng.
a) Tìm chiều dài đoạn đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (C
thuộc AB) với vận tốc không đổi = 60km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc
không đổi=30km/h. Tìm AC.
Câu 2. (1,5 điểm)
Hai anh em Hưng và Sơn cùng ở một nhà cách trường 13,5 km mà chỉ có một xe đạp


không chở nhau được. Vận tốc không đổi của Hưng khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5km/h
và 15km/h, của Sơn là 4km/h và 12km/h. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một lúc thì Hưng
và Sơn thay nhau dùng xe như thế nào? Xe có thể dựng bên đường, thời gian lên xuống xe
không đáng kể và đoạn đường từ nhà đến trường là một
đoạn thẳng.
Câu 3. (1,0 điểm)
Người ta dự định đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ
ban đầu 30
o
C bằng ấm điện hoạt động bình thường có
công suất 900W. Công suất hao phí khi đun nước phụ
thuộc thời gian theo đồ thị như hình 1. Tính thời gian dự
định đun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K.
Câu 4. (1,5 điểm)
1
v
2
v
1
v
2
v
A B
R
1
R
2
M
C

N
D
Hình 2
A1
A2
R
3
Cho sơ đồ mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện A và B là U
AB
=
8V luôn không đổi; các điện trở R
1
=2Ω, R
2
=R
3
= 6Ω. MN là một đoạn dây dẫn điện hình trụ
đồng chất (không có lớp vỏ cách điện) có chiều dài 2m, tiết diện ngang không đổi S = 0,1mm
2
,
điện trở suất ρ = 4.10
-7
Ωm. Bỏ qua điện trở của các ampe kế và các dây nối.
a) Tính điện trở của đoạn dây dẫn MN ?
b) Tìm số chỉ của ampe kế A1 khi mạch điện không có ampe kế A2 mắc vào hai điểm C và D ?
c) Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe kế A2 bằng không ?
Câu 5. (1,5 điểm)
Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách màn một khoảng L = 72 cm. Trong khoảng giữa vật và
màn người ta đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 18 cm, sao cho AB vuông góc với trục chính
của thấu kính tại A.

a) Xác định vị trí đặt thấu kính để ảnh A’B’ của vật AB hiện rõ nét trên màn.
b) Tính độ cao ảnh A’B’ của vật AB.
Câu 6. (2,0 điểm)
Một ấm bằng nhôm có khối lượng 0,4kg chứa 2 lít nước ở 30
o
C. Để đun sôi nước người
ta dùng một bếp điện loại 220V- 1100W, hiệu suất của bếp là 80%. Biết nhiệt dung riêng của
nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Mắc bếp vào hiệu điện thế 220V và bỏ qua sự
mất mát nhiệt ra môi trường.
a) Phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun sôi lượng nước trên? Biết giá điện là
1400 đồng/kW.h.
b) Khi nước bắt đầu sôi thì tắt bếp và đổ thêm vào ấm 1 lít nước ở 20
o
C. Sau khi có cân bằng
nhiệt thì cần phải dùng bếp bao lâu nữa thì nước lại sôi?
Câu 7. (1,0 điểm)
Mục đích thí nghiệm:
Xác định chiều dài của sợi dây dẫn trong cuộn dây với điều kiện không được thay đổi hình dạng
cuộn dây
Cho các dụng cụ sau:
- Một cuộn dây dẫn đồng chất có hình dạng cố định cần xác định chiều dài.
- Một đoạn dây dẫn có ruột cùng loại và cùng tiết diện ngang với ruột của sợi dây dẫn trong
cuộn dây.
- Thước chia đến milimet.
- Các đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30 cm (dẫn điện được).
- Một nguồn điện thích hợp.
- Hai đồng hồ đo điện đa năng.
- Một biến trở.
Yêu cầu:
a) Đưa ra các sơ đồ đo tối ưu.

b) Xây dựng biểu thức tính chiều dài của sợi dây trong cuộn dây.
c) Nêu các nguyên nhân dẫn đến sai số.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Nếu đi với vận tốc v
1
thì ta có: S
AB
= v
1
(t- 0,25) = 60(t - 0,25) (1) 0,25
Nếu đi với vận tốc v
2
thì ta có: S
AB
= v
2
(t + 0,2) = 30(t+0,5) (2) 0,25
Từ (1) và (2)  60(t-0,25) = 30(t+0,5)t= 1(h) = 60(phút) 0,25
S
AB
= 60 (t- 0,25) = 60(1 – 1/4)= 45 (km) 0,25
Gọi t
1
và t
2
là thời gian
lần lượt đi quãng đường
AC và CB. Ta có t = t
1
+

t
2

0,25
0,25
TH1: Hưng dùng xe đạp trước
t
1
và s
1
là thời gian và quãng đường Hưng đi xe đạp
t
2
là thời gian Hưng đi bộ 
0,25
t
3
là thời gian Sơn đi bộ 
t
4
là thời gian Sơn đi xe đạp 
0,25
ta có t
1
+ t
2
=
t
3
+t

4
Vậy sau khi xuất phát được một đoạn đường 5,25km thì Hưng bỏ xe đạp bên đường
cho Sơn đi bộ tới lấy đi thì hai anh em sẽ xuất phát và đến nơi cùng một lúc (Khi
chấm có thể bỏ qua kết luận này vẫn cho điểm trọn vẹn)
0,25
TH2: Sơn dùng xe đạp trước
t
5
và s
2
là thời gian và quãng đường Sơn đi xe đạp
t
6
là thời gian Sơn đi bộ 
0,25
t
7
là thời gian Hưng đi bộ 
t
8
là thời gian Hưng đi xe đạp 
0,25
ta có t
5
+ t
6
=
t
7
+t

8
Vậy sau khi xuất phát được một đoạn đường 8,25km thì Sơn bỏ xe đạp bên đường
cho Hưng đi bộ tới lấy đi thì hai anh em sẽ xuất phát và đến nơi cùng một lúc
0,25
P
hp
= 0,5t +100 0,25
Q = mc(t
2
– t
1
) = 1.4200 (100 - 30) = 294000(J) 0,25
Q
hp
= 0,25t
2
+ 100t; Pt =Q
hp
+ Q 900t = 0,25t
2
+ 100t +294000 0,25
1 2 1 2
AC CB AC AB AC
t
v v v v

= + = +
45
1 30( )
60 30

AC AC
AC km

⇒ = + ⇒ =
1
1
15
S
t =
1
2
13,5
5
S
t

=
1
3
4
S
t =
1
4
13,5
12
S
t

=

1 1 1 1
1
13,5 13,5
5,25 ( )
15 5 4 12
S S S S
S km
− −
⇔ + = + ⇒ =
2
5
12
S
t =
2
6
13,5
4
S
t

=
2
7
5
S
t =
2
8
13,5

15
S
t

=
2 2 2 2
2
13,5 13,5
8,25 ( )
12 4 5 15
S S S S
S km
− −
⇔ + = + ⇒ =
 t
1
=2776,4(s) và t
2
= 423,6(s)
P
ci
= 800 – 0,5t  Khi P
ci
= 0 thì t ≤ 1600(s)  nhận t
2
= 423,6(s) 0,25
Câu 4
(1,5 điểm)

Ta có: (công thức 0,25;

kết quả 0,25)
0,5
R
23
= 3Ω; R
123
= R
1
+R
23
=
5Ω;
0,25
I
A1
= U
AB
/R
AB
= 2,6 (A) 0,25
I
A2
= 0  mạch cầu cân bằng 0,25
NC = 1,5 MC và MC + NC = 2  MC = 0,8 (m) 0,25
Câu 5
(1,5 điểm)
Hình vẽ thiếu 1 yếu tố không trừ điểm, thiếu hai yếu tố trở lên không chấm
điểm hình vẽ.
0,25
a) đồng dạng với


0,25
đồng dạng với

0,25
Từ (1)&(2) ta được:
0,25
Giải phương trình ta được:
Vậy thấu kính được đặt cách màn 36cm
0,25
b) (1) 0,25
S
l
R
MN
.
ρ
=
-7
-7
2
4.10 . 8( )
10
= = Ω
123
123
40
( )
13
MN

AB
MN
R R
R
R R
= = Ω
+
1
23
2
3
MC
NC
R
R
R R
= =
OAB∆
' 'OA B∆
(1)
' ' '
OA AB
OA A B
=
'F OI

' ' 'F A B∆
'
(2)
' ' ' ' ' '

OF OI AB
A F A B A B
= =
2
2
' '
' ' ' ' '
72 ' 18
' ' 18
72. ' 1296 ' 18. ' 18. ' 0
( ') 72. ' 1269 0
OA OF OF
OA A F OA OF
OA
OA OA
OA OA OA OA
OA OA
= =


⇔ =

⇔ − − + − =
⇔ − + − =
' 36OA cm=
'. 36.2
' ' 2
36
OA AB
A B cm

OA
⇒ = = =
O
A
B
B’
A’

Màn
Chú ý: Khi học sinh làm theo công thức
Hình vẽ(0,25); d+d’=72(0,25); ;
d = 36cm(0,5); A’B’ = 2cm(0,25)
Câu 6
Nhiệt lượng cần thiết đun sôi nước
Q
1

= (c
1
m
1
+c
2
m
2
)∆t=(880.0,4+4200.2).70 = 612640 (J)
0,25
Điện năng tiêu thụ: Q
1
= Q

1

/H = 765800(J) 0,25
Số tiền phải trả: 765800. 1400/3600000 = 297,81 đồng 0,25
Phương trình cân bằng nhiệt: (c
1
m
1
+c
2
m
2
)(100-t
o
) = c
2
m
3
(t
o
-20) 0,25
t
o
= 74,06
o
C 0,25
Q
2

= (c

1
m
1
+c
2
m
2
+m
3
c
2
)(100 -74,06)=335974,88(J) 0,25
Q
2
= Q
2

/0,8 = 419968,6 (J) 0,25
t = Q
2
/P = 381,79 (s) 0,25
Câu 7
(1 điểm)
Cách 1
0,25
0,25
Điện trở của đoạn dây : Điện trở của cuôn dây:
Chiều dài của cuộn dây:
( Chỉ cần được công thức cuối hưởng trọn điểm)
0,25

1 1 1
(0,25)
'
= +
f d d
1
1
l
R
S
ρ
=
2
2
l
R
S
ρ
=
2
2 1
1
R
l l
R
=
Đoạn dây dẫn

Cuộn dây dẫn


Sai số dụng cụ như thước, đồng hồ đo
Sai số do đo chiều dài l
Sai số do điện trở dây nối
Sai số khi đo điện trở (ảnh hưởng của môi trường ngoài)
( Chỉ cần được 2 ý hưởng trọn điểm)
0,25
Câu 7
(1 điểm)
Cách 2
0,25
0,25
Điện trở của đoạn dây dẫn :
Điện trở của cuộn dây:
Với: Chiều dài của cuộn dây:
( Chỉ cần được công thức cuối hưởng trọn điểm)
0,25
Sai số dụng cụ như thước, đồng hồ đo
Sai số do đo chiều dài l
Sai số do điện trở dây nối
( Chỉ cần được 2 ý hưởng trọn điểm)
0,25
- Thí sinh có thể làm theo cách khác mà đúng thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm.
- Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài
1
1
l
R
S
ρ
=

2
2
l
R
S
ρ
=
1 2
1 2
1 2
;
U U
R R
I I
= =
2
2 1
1
R
l l
R
=
Đoạn dây dẫn
A
1
V
1
Cuộn dây dẫn
A
2

V
2
Hết

×