ðỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CAO NGUYÊN 2010 - 2011
MÔN: HOÁ HỌC
(Thời gian: 60 phút)
Câu 1: (2,5 ñiểm)
Viết phương trình Hoá học thực hiện sơ ñồ phản ứng sau, ghi rõ ñiều kiện phản ứng
nếu có.
Ca
CaO
Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
CaCl
2
Câu 2 : (2ñiểm )
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi:
a. Thả kim loại Na vào dung dịch CuSO
4
.
b. Nhúng chiếc ñinh sắt vào dung dịch CuSO
4.
c. Sục từ từ ñến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2.
Câu 3: (3 ñiểm)
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm ( BaO, BaCO
3
) bằng dung dịch HCl vừa
ñủ, thu ñược dung dịch B và 8,96 lit CO
2
(ñkc). ðem cô cạn dung dịch B thu ñược 124,8(g)
muối khan.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác ñịnh khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c. Xác ñịnh khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng ñể hoà tan hoàn vừa hết lượng
hỗn hợp A ở trên.
Câu 4: ( 2,0 ñiểm)
ðốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần vừa ñủ 5,376 lít O
2
(ñktc). Cho
toàn bộ sản phẩm tạo thành ( CO
2,
H
2
O) vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi
kết thúc phản ứng thu ñược 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng ñộ 0,2M ;
khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi ñem dùng là 4,88g .
Hãy xác ñịnh công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A . Biết 40 < M
A
< 74.
(Cho biết: Ba = 137; Ca=40; Cl = 35,5; O = 16; C= 12; H=1)
Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Câu 1:
2Ca + O
2
0
t
→
2CaO
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
→
Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
0
t
→
CaCO
3
↓ H
2
O + CO
2
↑
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑
Câu 2:
a) Kim loại tan mạnh, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch sủi bọt khí, màu xanh lam của
dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
↑
CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
b) Màu xanh lam của dung dịch ban ñầu nhạt dần, có chất rắn màu ñỏ gạch bám vào
ñinh Fe.
CuSO
4
+ Fe → FeSO
4
+ Cu ↓
c) ðầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau ñó kết tủa tan ra
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O → NaCl + Al(OH)
3
↓
3HCl ( dư) + Al(OH)
3
→ AlCl
3
+ 3H
2
O
Câu 3:
(a + b):
CO
2
8,96
n 0,4
22,4
(mol)
= =
Gọi x là số mol BaO
BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑
0,4 0,8 0,4
←
0,4 (mol)
BaO + 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
x 2x x (mol)
Theo ñề ⇒ (0,4 + x) =
124,8
0,6 (mol)
208
=
⇒ x = 0,2 (mol)
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ñầu:
BaCO
3
m 0,4 197 78,8
gam
= ⋅ =
m 0,2 153 30,6
BaO
gam
= ⋅ =
c)
n 0,8 2 0,2 1,2
HCl
mol
= + ⋅ =
dd HCl
1,2 36,5 100
m 600
7,3
gam
⋅ ⋅
= =
Câu 4: ( Hướng dẫn)
Sục hỗn hợp ( CO
2
+ hơi H
2
O) vào dd nước vôi thấy có kết tủa CaCO
3
và dung dịch
muối Ca(HCO
3
)
2
Số mol CaCO
3
= 0,1 mol ; số mol Ca(HCO
3
)
2
= 0,07 mol
Số mol CO
2
( sp cháy) = số mol CO
3
trong 2 muối = 0,24 (mol)
Theo ðLBTKL ta có :
2 2 3
CO H O ( sp chaùy) dd nöôùc voâi CaCO
dd muoái
(m + m ) + m = m + m
Vì vậy : Khi khối lượng dung dịch tăng 4,88 gam thì khối lượng ( CO
2
+ H
2
O ) trong phản
ứng cháy nhiều hơn kết tủa 4,88 gam. Tức là 14,88 gam
2
H O
m (sp chaùy) = 14,88 - 0,24 x 44 = 4
,32 gam ( 0,24 mol) soá mol H = 0,48
mol
⇒
Ta có sơ ñồ phản ứng cháy:
(A) + O
2
> CO
2
+ H
2
O
Áp dụng ðLBTKL ta có:
A
(CO + H O) O
2 2 2
5,376
m = m - m = 14,88 - 32 = 7,2 gam
22,4
⋅
m = 7,2 - (0,24 12) - (0,24 2) = 3,84 g
am (n = 0,24 mol)
O O
⋅ ⋅
ðặt cttq của A là C
x
H
y
O
z
x : y : z = 0,24: 0,48: 0,24 = 1:2:1
Vì 40 < MA < 74 nên :
40< (CH
2
O)
n
< 74 - 40< 30n < 74 - 1,33 < n < 2,46
Vì n nguyên nên chọn n = 2 . CTPT của A là C
2
H
4
O
2
GV hướng dẫn giải: Nguyễn ðình Hành
THCS Chu Văn An - ðak Pơ - Gia Lai
Email: