Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh lần 3 năm học 2014-2015 trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.01 KB, 4 trang )




 
NĂM HC 2014 - 2015
!"#$
(Thời gian làm bài: 150 phút)
%&'()*+, /
. Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao năng suất là tăng lượng chất dinh dưỡng chu chuyển trong nội bộ hệ sinh
thái. Người ta cần phải làm gì để thực hiện biện pháp đó ?
). Nêu ba nhóm hoạt động chính của con người gây ra hiện tượng ô nhiễm môi trường nước.
. Khi trong một hồ nước chứa nhiều muối của nitơ và muối của phốtpho có thể dẫn đến hiện tượng “tảo nở hoa” (sự bùng phát
số lượng tảo). Hiện tượng này gây hại như thế nào đối với các sinh vật sống trong hồ. Giải thích.
%&'()*+, /
0 V




đồ



tả

mố
i

qu
a
n



h


v


sự

b
iế
n

động

số

l
ượng

c

a

qu

n

t
h



v
ật

ă
n

t
h
ịt

v
à

qu

n

t
h


c
on

mồ
i

t

h
e
o

t
hờ
i

g
ia
n.
Trong mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, nếu số lượng cá thể của quần thể loài ăn thịt và quần thể con mồi đều bị săn bắt với mức độ
như nhau, thì số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao ?
)0 Cạnh tranh cùng loài có lợi hay có hại cho quần thể sinh vật? Giải thích.
0 Trong thực tiễn sản xuất, nhằm làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng người ta nên làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể trong quần thể?

%
&
'()*+, /
Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái đồng cỏ như hình bên:
0 Liệt kê các chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn.
)0 Sắp xếp các sinh vật trong lưới theo thành phần của
chuỗi thức ăn.
0 Mối quan hệ giữa thỏ và cáo đã tạo nên hiện tượng
gì trong tự nhiên? Ý nghĩa của hiện tượng đó.
%& '()*+, /
0 Sự khác nhau cơ bản trong nguyên tắc bổ sung giữa quá trình tổng hợp ADN, ARN và chuỗi axi amin.
)0 Cho biết một đoạn của một loại prôtêin có các trật tự axít amin như sau : Metionin - Glixin –valin - lizin- lơxin. Biết rằng
các axít amin đó tương ứng với các bộ ba mã sao của ARN thông tin như sau:

Glixin : GGG ; Valin : GUG; Lizin : AGG; Lơxin : UUG; Metionin: AUG
10 Hãy xác định trình tự các cặp nuclêotít của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp prôtêin đó
2. Hãy viết trình tự các bộ ba đối mã tương ứng với trình tự axit amin nói trên.
%& '(3*+, /
. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm
cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài chỉ có tính ổn định tương đối ?
)0 Một tế bào có 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.
Nếu ở kì sau I cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này
tham gia thụ tinh với các giao tử bình thường cho những dạng thể dị bội nào ?
. Một tế bào diễn ra 10 lần nguyên phân liên tiếp. Trong quá trình nguyên phân đó, người ta đã tiến hành phun cônsixin
thành công và thu được tổng số 1008 tế bào mới. Hãy cho biết cônsixin đã tác động thành công vào lần nguyên phân nào ?
%&'()*+, /
0 Trong trường hợp cơ thể dị hợp về hai cặp gen lai với cơ thể có các tính trạng lặn tương ứng (trội hoàn toàn). Dựa vào kết
quả lai hãy nêu cách nhận biết khi xảy ra di truyền độc lập hay di truyền liên kết.
)0 Cho P: AaBb x AaBb. Tìm tỉ lệ kiểu hình ở F1 (không xét tác động qua lại giữa các gen).
%&')( +, /
. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh. Cho giao
phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F
1
. Cho F
1
tự

thụ phấn được F
2
. Làm thế nào để xác định được kiểu gen
của cây hạt vàng ở thế hệ F
2
.
2. Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng thân cao thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1
hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng, thân cao : 1 hoa trắng, thân thấp.
- Phép lai 2: Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 38 cây hoa trắng, thân
thấp.
Biết tính trạng do một gen quy định. Xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai cho 2 phép lai trên.
4444444444544444444440
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


ĐỀ THI THỬ LẦN 3
678!
9!$) :;) *
!"#$

%&'()*+, /
0-<=>?=,@A2,@AB=CB+D?EA# (*+
- Tăng cường việc sử dụng lại các chất hữu cơ. Việc tận dụng các nguồn phân hữu cơ (phân chuồng, rác thành
thị, rơm rạ, ) là tăng số lượng chất dinh dưỡng chu chuyển trong hệ sinh thái.
- Tăng cường việc sử dụng đạm sinh học. Có nhiều nguồn đạm sinh học khác nhau: đạm do các vi sinh vật sống
tự do trông đất, đạm do rong lục cố định, đạm do cây bộ đậu lâu năm cố định được, đạm do bèo dâu trong
ruộng lúa,
- Sử dụng hợp lí phân hóa học.
- Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi các hệ sinh thái.
)0F1A=D.=GH<+IAJ?=KA=?L1?GAAJMN,J%OP1=,@A<MQAJRA=,S..R,<PMNAJAMT?# ()*+
Các hoạt động nông nghiệp: việc bón phân và phun thuốc trừ sâu dư thừa, qua quá trình rửa trôi, xói mòn (có
thể do mưa) đổ xuống hồ.
Các hoạt động công nghiệp: các chất thải (ở dạng rắn, lỏng và khí) từ các nhà máy, công trường, xí nghiệp…
thải ra ngoài MT đổ xuống hồ.
Các chất thải trong sinh hoạt: nước sinh hoạt, các rác thải rắn…đổ vào hồ.
0,@A<MQAJUJ,V,<=K?=# (*+

* Hiện tượng này gây ức chế sự sinh trưởng hoặc làm chết nhiều sinh vật khác trong hồ
* Giải thích:
- Tảo nở hoa => làm giảm nồng độ ôxy hòa tan trong nước do:
+ cản trở sự khuếch tán ôxy từ không khí vào nước.
+ ôxy bị tiêu thụ trong quá trình phân hủy xác của thực vật phù du.
- Một số tảo nở hoa tiết các chất độc.
- Làm nước bị ô nhiễm, có màu đen, mùi khó chịu.
=> gây hại cho các loài sinh vật khác.
%&'()*+, /
0W+X# ()*+
Quần thể con mồi phục hồi số lượng cá thể nhanh hơn vì:. (0,25đ)
+ Mỗi con vật ăn thịt thường sử dụng nhiều con mồi làm thức ăn → tiêu diệt 1 con vật ăn thịt sẽ có nhiều
con mồi sống sót.
+ Con mồi thường có kích thước bé hơn, tốc độ sinh sản nhanh hơn vật ăn thịt, nên quần thể con mồi thường
có tiềm năng sinh học lớn hơn sinh vật ăn thịt
)0
HA=<P1A=?YAJZG[,# (*+
- Có lợi cho quần thể, giúp quần thể tồn tại và phát triển hưng thịnh.
- Vì khi mật độ quần thể cao:
+ Các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức độ tử vong, giảm mức sinh sản, đảm bảo số lượng cá thể
phù hợp với điều kiện môi trường.
+ Một số cá thể tách ra khỏi bầy đàn, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn duy trì sự tồn tại của quần thể
+ Sự cạnh tranh cá thể đực (cái) trong mùa sinh sản dẫn đến thắng thế của những con đực (cái) khỏe mạnh,
tạo sự di truyền giúp nâng cao mức sống sót của quần thể.
0PCA=\>?HA=<P1A=J1OJ]<# ()*+
Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ thích hợp, áp dụng các kỹ thuật tỉa thưa đối với thực vật
hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.

%
&

'()*+, /
Con mồi
Loài ăn thịt
Thời gian
Số
lượng
cá thể
1. Có 10 chuỗi thức ăn: 0,5 đ
(1) Cỏ -> dê
(2) Cỏ -> dê -> hổ
(3) Cỏ -> thỏ
(4) Cỏ -> thỏ -> cáo
(5) Cỏ -> thỏ -> cáo -> hổ
(6) Cỏ -> thỏ -> mèo rừng (linh miêu)
(7) Cỏ -> gà
(8) Cỏ -> gà -> mèo rừng
(9) Cỏ -> gà -> mèo rừng -> cáo
(10) Cỏ -> gà -> mèo rừng -> cáo -> hổ
2. Sắp xếp: 0,5 đ
- SVSX: cỏ
- SVTT bậc 1: dê, thỏ, gà
- SVTT bậc 2: hổ, cáo, mèo rừng
- SVTT bậc 3: hổ, cáo
- SVTT bậc 4: hổ
3. Hiện tượng và ý nghĩa: 0,25 đ
- Khống chế sinh học: Số lượng cá thể của mỗi loài bị khống chế ở một mức độ nhất định do tác dụng của các
mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
- Ý nghĩa: tạo cân bằng sinh học trong quần xã và là cơ sở khoa học của biện pháp đấu tranh sinh học trong
nông nghiệp.
%& '()*+, /

0F# (3*+
- Trong nhân đôi: A-T và ngược lại; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung diễn ra ở cả 2 mạch ADN mẹ trên
suốt chiều dài của phân tử ADN.
- Trong phiên mã: A-U; T – A; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung chỉ diễn ra ở một mạch mã gốc trên 1
đoạn của phân tử ADN (1 gen).
-Trong dịch mã: A-U và ngược lại; G – X và ngược lại; sự kết cặp bổ sung diễn ra giữa các bộ ba mã sao trên
mARN với bộ mã đối mã trên tARN và không diễn ra trên toàn bộ phân tử ARN; vì bộ ba kết thúc không có
kết cặp bổ sung.
)0 ()*+
a. Đoạn mạch prôtêin - Glixin - valin - lizin - lơxin –
Đoạn mARN - GGG - GUG - AGG - UUG -
Đoạn gen { - Mạch khuôn mẫu - XXX - XAX - TXX - AAX -
{- Mạch bổ sung - GGG - GTG -AGG - TTG -
b0P^A=<>?C?2I21+_,.`' ()*+/# XXX – XAX – UXX - AAX
%& '(3*+, /
1. aW?=bc&O<P^dA+eA=2I# (*+
- Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh.
- Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát
triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n).
- Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với
bộ NST của tế bào sinh dưỡng.
- Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST
lưỡng bội đặc trưng cho loài.
aJ&OfAA=%AZ[.?=G2I?L1ZG[,c&O<P^dA+eA=<MWAJ+_,# ()*+
do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong
nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở một hay
một số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST.
)0;C?J,1G<g+MQ?<HGP1# (*+
+ Trường hợp 1: ABb và a.

+ Trường hợp 2: A và aBb.
- Các dạng thể dị bội: (n+1): thể ba nhiễm. (viết các kí hiệu); (n-1): thể một nhiễm. (viết các kí hiệu)
0EAAJ&OfAB=%A# (*+
Tế bào nguyên phân 10 lần tạo ra1024 tế bào con.
Nhưng phun consixin làm cho tế bào nhân đôi nhưng không phân li  số lượng tế bào tại lần nhân đôi đó
không tăng lên.
Các tế bào con sau consixin có bộ NST là 4n nguyên phân lại tạo ra các tế bào con 4n bình thường.
Số tế bào đã giảm đi so với không phun consixin là 1024- 1008= 16 tế bào
 người ta đã phun ở giai đoạn có 16 tế bào tức là sau khi đã qua lần nguyên phân thứ tư
Vậy đã phun vào lần nguyên phân thứ 5.
%&'()*+, /
0=hA2,b<# (i3*+
di truyền độc lập di truyền liên kết
Ví dụ: SĐ lai phân
tích cơ thể dị hợp 2
gen
P: AaBb x aabb
GP:
F1:
P: AB/ab x ab/ab
GP:
F1:
0,5
Số loại giao tử P 0,25
Số loại kiểu hình F1
Biến dị tổ hợp 0,125
0^.<jZ@k,-&=^A=lm# (3*
* Các gen phân li độc lập tổ hợp tự do, trội lặn hoàn toàn ở cả 2 tính trạng :
(3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Các gen phân li độc lập tổ hợp tự do, một tính trạng trội không hoàn toàn :

(3 : 1) x (1:2 : 1) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2: 1
* Các gen phân li độc lập tổ hợp tự do, cả 2 tính trạng đều trội không hoàn toàn :
(1 : 2 : 1) x (1:2 : 1) = 1 : 2: 2: 4: 1: 2: 1: 2: 1
%&')( +, /
0( +
P: AA (vàng) x aa (xanh) => F
1
: Aa (100% vàng) ở F
2
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Hạt vàng ở F
2
có kiểu gen Aa hoặc AA => có 3 phép lai có thể dùng để xác định kiểu gen của hạt vàng F
2
- Lai phân tích (HS nhận xét và viết SĐL)
- Tự thụ phấn (HS nhận xét và viết SĐL)
- Lai với cây F
1
(Aa) (HS nhận xét và viết SĐL)
)0( +
- Xác định quy luật di truyền dựa vào phép lai 2: 0,5 đ
+ hoa đỏ : hoa trắng = 3:1 => hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: gen A – hoa đỏ; gen a – hoa
trắng => P: Aa x Aa
+ thân cao : thân thấp = 3 : 1=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Quy ước: gen B – thân cao; gen b:
thân thấp => P: Bb x Bb
Xét chung: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đề bài 120 : 38 (3:1) => Các gen quy định các tính trạng nói trên di truyền cùng
nhau trên một cặp NST.
a/ Xác định kiểu gen P ở phép lai 2: ()*+
Vì đời con xuất hiện kiểu hình thân thấp hoa trắng (ab/ab) => cả 2 bên P cùng có kiểu gen liên kết đều
AB/ab.

HS viết sơ đồ lai
b/ Xác định kiểu gen P ở phép lai 1: ()*+
Vì F
1
có thân thấp hoa trắng = 1/4 = 1/2 x 1/2 => P: đỏ thấp có kiểu gen Ab/ab và trắng cao có kiểu gen
aB/ab.
HS viết sơ đồ lai
4444444444544444444440

×