Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề Kiểm tra cuối kỳ I Địa lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.75 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: Địa lí 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương
pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ
nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lí dân cư, Địa lí
kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ
* Kiến Thức:
- Khái quát về nội dung kiến thức: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống.
vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố nông nghiệp. Vùng DH NTB và Tây Nguyên.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức
có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu
hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình khá
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
(THAO TÁC 8: Tính tỷ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột)
Chủ đề/ mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp Mức độ cao


Lao động việc
làm, chất lượng
cuộc sống.
Giải thích được vì
sao nói việc làm
đang là vấn đề gay
gắt ở nước ta.
Để giải quyết vấn đề
này cần tiến hành
biện pháp gì?
30% x 10 =
5 điểm
100% TSĐ=3điểm
30% x 10 =
3 điểm
Vai trò, đặc
điểm phát triển
và phân bố
Dịch vụ
Trình bày được vai trò
của dịch vụ đối với
đời sống và sản xuất.
60% x 10 =
6điểm
100% TSĐ =2điểm 20% x 10 =
2điểm
Vùng DH NTB
và Vùng Tây
Nguyên
Kể tên các song lớn

bắt nguồn từ Tây
Nguyên và các song
đó chảy về vùng nào?
Vẽ biểu đồthể hiện
diện tích nuôi trồng
thủy sản ở các tỉnh
DH NTB năm 2002
và nêu nhận xét.
40% x 10 =
4 điểm
33% TSĐ = 1điểm
67% TSĐ = 3đ 50% x 10 =
5 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
4 điểm = 40% TSĐ 3điểm = 30% TSĐ 67% TSĐ = 3đ
10điểm=100%
TSĐ
IV. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1:Tại sao nói vần đề việc làm đang là gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề
này cần tiến hành biện pháp gì? (3 điểm )
Câu 2: Trình bày vai trò của dịch vụ đối với đời sống và sản xuất.( 2điểm)
Câu 3: Kể tên các sông lớn bắt nguồn từ Tây Nguyên và các sông đó chảy về vùng
nào?. (2điểm)
Câu 4: Dựa vào bảng sau:
Sản lượng thủy sản ở BTB và DH NTB, năm 2002 (%)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trong sản lượng thủy sản ở 2 vùng , năm 2002 (%)
( 2điểm)
b. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng BTB và DH

NTB (1 điểm)
Bắc Trung bộ DH NTB
Nuôi trồng 58,4 41,6
Khai thác 23,7 76,3
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội
dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số
liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
1
* Vần đề việc làm đang là gay gắt ở nước ta là vì:
+Đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp và sự ptriển nghề ở nthôn còn
h/c nên tình trạng thiếu việc làm còn lớn
+ KV thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao.
+Tỉ lệ người trong độ tuổi lđ tăng cao trong khi việc làm ko kịp
tăng.
*Cách giaỉ quyết:
+ CNH, HĐH nông thôn
+Mở them nhiều nhà máy xí nghiệp để thu hút lao động
+ đa dạng hóa các ngành nghề đạo tạo
+có chính sách XK hợp lí….

0,5đ
0,5đ

2

* Vai trò của dịch vụ đối với đời sống và sản xuất:
- Đ/V sản xuất:
+ Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất
+ Tiêu thụ sản phẩm
+ Tạo mối lien hệ giũa các ngành sản xuát, các vùng trong nước
và giữa nước ta với nước ngoài.
- Đ/V Đời sống:
+ Tạo việc nhiều làm
+ Nâng cao đời sống và đem lại nguồ thu nhập lón cho nền kinh tế.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
* Các sông lớn bắt nguồn từ Tây Nguyên và các sông đó chảy về:
+ Sông Xê-xan, song Xrê-pôk chảy về lãnh thổ cam-pu-chia.
+ Sông Đồng nai chảy về Đông Nam Bộ
+ Sông Ba chảy về DH NTB.

0,5đ
0,5đ
4. a Vẽ biểu đồ chính xác, rõ ràng, thẩm mĩ có chú giải, tên biểu đồ. 2đ
b. Sản lượng thủy sản nuôi trồng BTB > DH NTB
Ngược lại, Sản lượng thủy sản khai thác ở DH NTB > BTB
0,5đ
0,5đ

×