ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
MÔN ĐỊA LÍ 9
Thời gian 45 phút(không kể giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và
giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông
hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Dân cư, kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ Việt Nam.
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, kinh tế Việt Nam và vị trí, điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng lãnh thổ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên
quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận hoàn toàn
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. MA TRẬN
Chủ đề/ mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Mức độ
thấp
Mức độ cao
Địa lí dân cư
(5 tiết)
Trình bày được hiện
trạng chất lượng
cuộc sống ở nước ta
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 2
100%
2
20%
2
Địa lí kinh tế
(11 tiết)
Nêu được các nhân
tố tự nhiên ảnh
hưởng đến sự phát
triển và phân bố
nông nghiệp.
Giải thích được
những thuận lợi và
khó khăn của các
nhân tố tự nhiên
ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân
bố nông nghiệp.
Tỉ lệ: 35%
Số điểm: 3,5
40%
1,5
60%
2
35%
3,5
Sự phân hóa
lãnh thổ
( 15 tiết)
Nêu được vị trí, giới
hạn và ý nghĩa của
vùng Trung du miền
núi Bắc Bộ
Vẽ được biểu
đồ thể hiện tốc
độ tăng dân số,
sản lượng lương
thực và bình
1
quân lương thực
theo đầu người
ở đồng bằng
sông Hồng
Tỉ lệ: 45%
Số điểm: 4,5
30%
1,5
70%
3
45%
4,5
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
5
50%
2
20%
3
30%
10
100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: Trình bày về hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. (2 điểm)
Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp? (3,5 điểm)
Câu 3: Nêu vị trí, giới hạn và ý nghĩa của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? ( 1,5 điểm)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở
đồng bằng sông Hồng ( %)
1995 1998 2000 2002
Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng( 3 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản
theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể
khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
1
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.
- Mức thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
- Tuổi thọ bình quân của người dân ngày càng cao, tỉ lệ tử vong, suy dinh
dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm.
- Chất lượng cuộc sống còn thấp, có sự chênh lệch giữa các vùng miền.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Đất: là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của
ngành nông nghiệp; có hai nhóm đất chính: đất feralít phân bố chủ yếu ở
vùng núi và trung du, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và đất phù sa…
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, có sự phân hóa theo chiều Bắc –Nam và
1đ
2
2
Đông – Tây. Thuận lợi: cây trồng phát triển quanh năm, trồng xen canh, tăng
vụ…Khó khăn: lũ lụt, hạn hán…
- Nước: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc; nguồn nước ngầm khá dồi
dào.Thuận lợi: cung cấp đủ nước tưới…Khó khăn: lũ lụt, …
- Sinh vật: có nguồn thực động vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng tạo
nên nhiều giống cây trồng vật nuôi mới.
1đ
0,75đ
0,75đ
3
- Là vùng nằm ở phía Bắc đất nước, tiếp giáp:
- Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, có đường bờ biển dài.
- Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
* Vẽ biểu đồ: (Biểu đồ đường)
- Vẽ chính xác, đẹp, sạch sẽ
- Chú giải:
- Tên biểu đồ:
3đ
3