Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra cuối kỳ I Vật Lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.66 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: VẬT LÝ 9
TG: 45 phút (KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 32).
b. Mục đích:
-GV:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
-HS:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
III.Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung,
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Chương I:
Điện học
(21 tiết)
-Phát biểu và
viết được hệ
thức của định
luật Jun – Len-
xơ.
-Biết sử dụng


công thức định
luật Jun – Len-
xơ để giải thích
được một hiện
tượng đơn giản
trong thực tế
thường gặp.
Vận dụng được
định luật Ôm
cho đoạn mạch
gồm nhiều nhất
ba điện trở thành
phần.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1

1

1

3

70%
2. Điện từ học
(11 tiết)
- Phát biểu được
quy tắc nắm tay
phải về chiều

của đường sức
từ trong lòng
ống dây có dòng
điện chạy qua.
-Vận dụng
được quy tắc
bàn tay trái
xác định
chiều của lực
từ,đướngức
từ hay chiều
dong điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1

1

2

30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2

40%
1


10%
2

50%
5
10đ
100%



IV.Đề
A. Lý thuyết (4đ)
F
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Ôm và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ
thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện
chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ) Quan sát hình vẽ:
I
F

Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a. (0,5đ)
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b. (0,5đ)
Câu 2: (2đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt nóng của
các đồ dùng điện nhiệt.
Câu 2: (3đ) Cho đoan mạch gồm 2 điện trở R
1
và R

2
mắc nối tiếp với nhau như hình vẽ. Cho biết R
1
=20

; R
2
=30

R
1
R
2
a/ Xác định điện trở tương đương toàn mạch. (1đ)
b/ Mắc thêm điện trở R
3
=50

nối tiếp với hai điện trở nối trên. Tính lại điện trở tương đương toàn mạch.
(1đ)
c/ Không mắc nối tiếp R
3
với hai điện trở R
1
, R
2
như ở câu b, mà bây giờ người ta mắc song song với R
1

R

2
. Tính điện trở tương đương trên toàn mạch. (1đ)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
N
S
F
F
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) * Định luật Ôm,:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
* Biểu thức: I=
R
U

Trong đó:I là cường độ dòng điện.Đơn vị: A,U là hiệu điện thế. Đơn vị: V,R là điện trở. Đơn vị:

Câu 2: (2đ) * Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng
theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đương sức từ trong ống dây.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ)

I
I

Câu 2: (2đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện trở sẽ rất lớn. Theo định luật Jun Len Xơ nhiệt lượng
tỏa ra của dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở nên dây dẫn có điện trở suất cao sẽ tỏa ra nhiệt lượng rất lớn.
Câu 3: (4đ)
Câu 2: (3đ)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R
1

và R
2
mắc nối tiếp là:
R
12
=R
1
+R
2
= 20+30=50(

) (1đ)
b/ Điện trở tương của đoạn mạch gồm 3 điện trở R
1
,R
2
,R
3
mắc nối tiếp là:
R
123
=R
1
+R
2
+R
3
=20+30+50=100 (

) (1đ)

c/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R
3
mắc song song với hai điện trở R
1
và R
2
:
)(25
5050
50.50
.
312
312
Ω=
+
=
+
=
RR
RR
R
(1đ)
N
S
+
S
N

×