Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề kiểm tra giữa kỳ II khối 2, năm học 2013 - 2014 (2D)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.47 KB, 7 trang )

TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
Họ và tên ……………………………………

Lớp 2…….
ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt (đọc thầm)
Thời gian 30 phút
Đọc thành tiếng:
Tổng điểm
Đọc thầm:
A. Đọc thầm: Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị
Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh,
chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một
trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín
hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân
đuổi đánh Sơn tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà
cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời
từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn
Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy tinh đuối sức, đành phải
rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi
nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý


đúng trong các câu trả lời dưới đây:
Câu 1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương? (1đ)
a Sơn Tinh.
b Sơn Tinh và Thủy Tinh
c Thủy Tinh.
Câu 2/ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? (1đ)
a Ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
b Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín
ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
c Cả hai câu trên đều đúng.
Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên
Câu 3/ Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? (1đ)
a Mị Nương rất xinh đẹp.
b Sơn Tinh rất tài giỏi.
c Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu sau “Nhà vua muốn kén cho công chúa một
người chồng tài giỏi” trả lời cho câu hỏi nào? (1đ)
a Như thế nào?
b Khi nào?
c Ở đâu?
Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Tiếng Việt ( Viết) – Lớp 2
Thời gian 40 phút
I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm.
Bài viết: Quả tim khỉ
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?

-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.
Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà khỉ hái cho.
II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm.
Đề bài: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau;
a/ - Mẹ ơi, con trong tivi kia có phải là con chim cánh cụt không ạ?
-Phải đấy, con ạ.
-…………………………………………………………………………………….
b/ - Hôm nay, cậu có mang theo quyển truyện tranh cho tớ mượn không?
-Thôi chết, tớ quên mất rồi.
-…………………………………………………………………………………….
c/ - Lác ra về cậu cho tớ quá dang về nhà nhé?
-Hôm nay tớ hứa chở bạn Hoa về rồi.
-…………………………………………………………………………………….
d/ -Huy cho tớ mượn cây bút chì nhé?
-Cậu lấy đi.
-…………………………………………………………………………………….
e/ - Anh cho em mượn mô hình ôtô này chơi thử nhé?
-Ừ, em chơi đi.
-……………………………………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013-2014
Môn Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) – lớp 2
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời 1
câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau:
1. Chuyện bốn mùa ( sgk trang 4)
2. Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( sgk trang 31)
3. Bác sĩ Sói ( sgk trang 41)
4. Tôm Càng và Cá Con ( sgk trang 68)
Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng) - Lớp 2
Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
+ Đọc sai dưới 5 tiếng: 2,5 điểm.
+ Đọc sai từ 5 đến 10 tiếng: 2 điểm.
+ Đọc sai từ 11 đến dưới 15 tiếng: 1,5 điểm.
+ Đọc sai từ 15 tiếng đến dưới 20 tiếng: 1 điểm.
+ Đọc sai từ 20 đến dưới 25 tiếng: 0,5 điểm.
+ Đọc sai từ 25 tiếng trở lên: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm.
+ Đọc quá 3 phút: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
* Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống
nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (đọc thầm) - Lớp 2
Câu 1: Ý B Câu 2: Ý C Câu 3: Ý C Câu 4: Ý A
* Lưu ý: Khoanh vào mỗi chữ cái đúng đạt 1 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014

Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 2
A.Chính tả: (5 điểm)
Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi chính tả.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định): trừ 0,5 điểm.
Trình bày chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch đẹp đạt 1 điểm
B.Tập làm văn: (5 điểm)
Bài đạt 4 điểm:Viết đúng theo yêu cầu đề bài nói về trả lời đáp lời khẳng định, phủ
định, biết dùng từ hợp lý, câu văn hay.
Bài viết có sai sót về ý, chữ viết chưa đúng mẫu, còn mắc lỗi chính tả, tuỳ theo mức
độ GV ghi các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
Trình bày chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch đẹp đạt 1 điểm
Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên
TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
Họ và tên ……………………………………….

Lớp 2…….
ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn : Toán
Thời gian 40 phút

Câu 1: Tính nhaåm: (2ñ)
2 x 8 = … 18 : 2 = …
3 x 8 = … 35 : 5 = …
4 x 6 = … 24 : 4 = …
5 x 8 = … 9 : 3 =
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2đ)

a. 4 x 8 – 12 = …
A. 32 B. 20 C. 30
b. 27cm : 3 =
A. 10cm B. 9 C. 8cm D. 9cm
Bài 3: Tìm x (2đ)
a. x x 3 = 21 b. x + 19 = 32


Bài 4: Có 28 viên kẹo chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy viên kẹo?(2đ)
Bài giải



Bài 5:(1đ)
5cm
4cm
2cm
Độ dài của đường gấp khúc trên là:……cm
Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên
Điểm
Bài 6: Đã tô màu 1/3 hình nào? (1đ)

A B C D
Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Toán - Lớp 2
Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu tính đúng được 0,25đ
Câu 2: a. Ý B
b. Ý D

Câu 3: (2 điểm) Mỗi câu thực hiện đúng đạt 0,5 điểm.
a. x x 3 = 21 b. x + 19 = 32
(0,5 điểm) x = 21 : 3 (0,5 điểm) x = 32 - 19
(0,5 điểm) x = 7 (0,5 điểm) x = 13
Câu 4: (2 điểm)
Bài giải
Số viên kẹo mỗi bạn có là? 0,5 đ
28 : 4 = 6 (viên kẹo) 1 đ
Đáp số: 6 viên kẹo 0,5 đ
Câu 5: (1 điểm) 11cm
Câu 6: (1 điểm) Ý A-D

Đề kiểm tra giữa CKI / K2 / GV: Nguyễn Thị Mỷ Tiên

×