Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

tuyển tập 46 đề thi ôn tập thi đại học, cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.34 MB, 172 trang )

 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Mơn Lịch sử
Bộ đề ôn tập
Kì thi tuyển sinh đại học & cao đẳng
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 - 2010
Trang 166
TUYỂN TẬP 46 ĐỀ THI
ƠN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
MƠN LỊCH SỬ
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 3 năm 2013
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
PHẦN 1.
BỘ ĐỀ LUYỆN TẬP
  
 Tài liệu được biên soạn bởi Châu Tiến Lộc (Sinh viên ngành Quản lý Nhà
nước Học viện Hành chính Quốc gia);
 Mọi thắc mắc, đóng góp ý kiến xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại:
012.1390.4899 hoặc qua thư điện tử:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Trang 167
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới được đề ra tại Đại
hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). Những chủ trương đó đã tác động


đến tình hình Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 như thế nào?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử trong thời kì tiền khởi nghĩa và trong thời gian tiến
hành tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945, hãy chứng minh rằng Cách mạng tháng Tám đi
từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ
năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Hãy trình bày sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập ở châu Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày vai trò quốc tế của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết từ
năm 1945 đến năm 1991.
Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Trang 168
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
ĐỀ THI THỬ SỐ 2
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)

Phân tích điều kiện bùng nổ và ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng
1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
Câu II (3,0 điểm)
Nêu và nhận xét nhiệm vụ cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (1 – 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu III (2,0 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới đất nước
1986 – 2010, Việt Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng
đồng quốc tế và hội nhập ngày càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm
1945 – 1973. Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế đó?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Những nhân tố nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?


Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 169
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 3

KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong
những năm 1920 – 1925.
Câu II (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc
trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu III (3,0 điểm)
Quân và dân miền Bắc đã đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
của đế quốc Mĩ như thế nào? Nêu ý nghĩa của những thắng lợi đó đối với tiến trình
phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1945).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy cho biết thế
nào là những thời cơ và những thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao hai siêu cường Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
Nêu những biến đổi to lớn của tình hình kinh tế thế giới sau sự kiện đó.


Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 170

 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 4
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu rõ sự ra đời và hoạt động của Xô viết Nghệ – Tĩnh.
Câu II (3,0 điểm)
Trình bày và nhận xét nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề ra
tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930), Đại hội đại biểu lần thứ
hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
ba của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960).
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích vai trò hậu phương của miền Bắc từ sau Hiệp định Pari về Việt Nam
(1973) chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Thế nào là khoa học đã trở thành lược lượng sản xuất trực tiếp? Nêu những
thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Hãy nêu những nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX.
Trình bày nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.


Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 171
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 5
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao nói từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta đã có những bước phát triển mới, giữ vững và phát huy
quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
Câu III (2,0 điểm)
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975), Việt Nam
chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong những điều kiện thuận lợi và
khó khăn như thế nào?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những thành quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang phải đối
mặt trên bước đường phát triển.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về tình hình nước Mĩ trong thập kỷ 90 của thế
kỷ XX. Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống
B.Clintơn có điểm gì giống so với các đời Tổng thống trước đó?
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 172
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 6
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tại sao ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương ?
Nêu chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra
trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu II (3,0 điểm)
Từ năm 1930 đến năm 1945, qua các thời kỳ lịch sử, Đảng ta đã giải quyết
hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như thế nào? Phân tích sự sáng tạo của Đảng trong
việc giải quyết hai nhiệm vụ đó.
Câu III (2,0 điểm)
Nghị quyết của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam ngày 2 - 3 - 1975 nêu

rõ: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải
phóng miền Nam…”. Nghị quyết đó đã đưa đến thắng lợi nào trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các
nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những thành tựu, khó khăn của
các nước này trong thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước (đến năm 2000).
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai siêu
cường Liên Xô và Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trong
những năm 70 và 80 của thế kỷ XX.
Hết



Trang 173
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 7
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)

Trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối kháng chiến toàn diện ?
Kháng chiến toàn diện đã thể hiện trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và
sự can thiệp của đế quốc Mĩ (1946 – 1954) như thế nào?
Câu III (3,0 điểm)
Bốn thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu
sự phá sản hoàn toàn của các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam? Hãy giải thích vì sao?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 – 1945) và
phân tích hệ quả của những quyết định đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì
Chiến tranh lạnh.
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 174
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 8
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với việc kí kết Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí
Minh tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 – 1964): “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước
ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và
con người đều đổi mới”.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội ở nước ta trong kế hoạch
Nhà nước 5 năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối Đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) từ
đầu thập niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp
ước Bali năm 1976. Triển vọng của ASEAN?
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 175
 Châu Tiến Lộc

Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 9
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái
Quốc đã xác định cho cách mạng Việt Nam trong những năm 20 (thế kỷ XX).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940, 1941, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng đều triệu tập hội nghị? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, hãy
cho biết vấn đề quan trọng nhất được các hội nghị đề cập đến là gì?
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt
quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính trong quá trình đấu tranh giành độc lập và công
cuộc xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao tình hình các nước Trung Đông luôn căng thẳng, không ổn định? Hãy
trình bày một số nét chính về sự khởi đầu của cuộc xung đột giữa Ixraen với
Palextin và tình hình khu vực từ năm 1993 đến năm 2005.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 176
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 10
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy phân tích bài học kinh nghiệm về bạo lực cách mạng và khởi
nghĩa vũ trang trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu II (2,0 điểm)
Trong thời kỳ 1954 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc
thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta?
Nêu âm mưu của Pháp, chủ trương của Ta và kết quả của chiến dịch đó.
Câu III (3,0 điểm)
Sự kết hợp tài tình giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao được thể
hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta từ
năm 1954 đến năm 1975?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành

tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu? Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã làm những gì với vai trò kế tục
Liên Xô trong những năm 1991 – 2000?
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 177
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 11
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Vì sao các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong
những năm 1919 - 1930 lại bị thất bại nhanh chóng?
Câu II (3,0 điểm)
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam : hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ
bản và tương quan lực lượng ở miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định có hiệu lực.
Câu III (3,0 điểm)
Phân tích vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với thắng lợi của cuộc

kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
PHẦN RIÊNG (8,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vácsava được
hình thành và tác động đối với tình hình thế giới như thế nào?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Nêu những sự kiện tiêu biểu trong quá trình đấu tranh của cách mạng Cuba từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1961.
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 178
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 12
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là gì ? Tại sao lại có những mâu thuẫn đó?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy chứng minh Cách mạng tháng Tám năm

1945 thắng lợi là kết quả của 15 năm (1930 – 1945) chuẩn bị lực lượng và lãnh đạo
đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu III (2,0 điểm)
Tại sao năm 1986, Việt Nam phải thực hiện đường lối đổi mới đất nước? Nêu ý
nghĩa của những thành tựu về kinh tế xã hội nước ta trong 15 năm (1986 – 2000) thực
hiện đường lối đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Những yếu tố nào thúc đẩy Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu vươn lên trở thành ba trung
tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới trong nửa sau thế kỷ XX?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Chiến tranh lạnh là gì? Phân tích những ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh lạnh đến
tình hình châu Á.
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
Trang 179
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 13
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu I (3,0 điểm)
Tại sao nói: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu
tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX?
Câu II (2,0 điểm)
Trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vận
dụng những bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong
trào dân chủ 1936 – 1939?
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến
chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình phân hóa về chính trị trong đường lối đối ngoại của các
nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã ra đời
như thế nào? Quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển
biến gì kể từ những năm 70 đến năm 2000?
Hết



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 180
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 14

KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (4,0 điểm)
Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
- Giải thích khái niệm và cho biết bối cảnh xuất hiện hai nhiệm vụ này trong
lịch sử cận đại Việt Nam.
- Trong những năm 30 thế kỉ XX, những người Cộng sản Việt Nam và lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã xác định hai nhiệm vụ này như thế nào? Nêu nhận xét.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân bùng nổ và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933. Nêu thực trạng kinh tế – xã hội Việt Nam trong những năm khủng
hoảng kinh tế thế giới.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” với chiến lược “Việt Nam hóa Chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).
Câu IV.b. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
Hết
Trang 181
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 15
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong giai
đoạn bị chiếm đóng và tình hình Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
Câu II (2,0 điểm)
Chứng tỏ rằng phong trào công nhân nước ta đã phát triển lên một bước cao
hơn từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925)
có những điểm gì mới so với các phong trào trước đó?
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). Nêu vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc trong Hội nghị trên.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch nào? Tóm tắt
hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của ta và kết quả của chiến dịch đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam đã
buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam? Tóm tắt

diễn biến và kết quả của thắng lợi đó.
Trang 182
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 16
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt
Nam trong thập niên 30 của thế kỉ XX :
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
Câu II (2,5 điểm)
Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, những cuộc nổi dậy nào
được xem là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc? Tóm tắt
nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và kết quả của các sự kiện này.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu nhiệm vụ và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc tiến hành chiến lược

“Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. Từ đó, hãy tìm ra điểm giống
nhau và khác nhau giữa hai chiến lược trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Bằng tư liệu lịch sử chọn lọc, hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa
chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
Hết
Trang 183
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 17
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về nhiệm vụ chiến lược cách mạng tư sản dân quyền được
xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận
cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu II (3,0 điểm)
Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố về sự ra đời của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như thế nào? Tại sao nói ngay khi mới thành lập, nước
ta đã ở vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
Câu III (2,0 điểm)
Những thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc
triệu tập Hội nghị và ký kết Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? Thắng lợi lớn

nhất trong Hiệp định Pari là gì? Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định này.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một
nước, trở thành một hệ thống trên thế giới? Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội
đồng tương trợ kinh tế từ năm 1949 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những chuyển biến
quan trọng nào? Giải thích vì sao nói Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực
lớn nhất trên thế giới?
Trang 184
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 18
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
So với phong trào yêu nước trong những năm trước và trong chiến tranh thế giới
thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 có
những nét gì nổi bật?
Câu II (2,0 điểm)

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong những năm 1946 - 1954 được thể hiện trong những văn kiện nào? Phân tích tính
chất chính nghĩa của đường lối kháng chiến đó.
Câu III (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến hành đồng thời ở hai miền Bắc,
Nam hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau trong thời kỳ 1954 - 1975? Nêu nội dung và ý
nghĩa của chủ trương đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Vì sao từ liên minh cùng nhau chống phát xít, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai
cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu? Nêu những nét nổi bật
trong tình hình nước Đức từ tháng 5 - 1945 đến tháng 10 - 1949.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên lại bị chia cắt thành
hai quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau? Tóm tắt diễn biến và nêu kết quả của
cuộc Chiến tranh Triều Tiên từ năm 1950 đến năm 1953.
Trang 185
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 19
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày và nhận xét về chủ trương tập hợp lực lượng và chủ trương chuẩn bị
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền được đề ra tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy làm sáng tỏ vai trò của Chủ tịch Hồ Chí
Minh trong cuộc đấu tranh nhằm bảo vệ chính quyền, giữ vững độc lập dân tộc những
năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến 19 - 12 - 1945).
Câu III (2,0 điểm)
Thực tế cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho
Đảng Cộng sản và nhân dân Việt Nam những bài học kinh nghiệm gì? Trong đó,
nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam là bài học nào?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Toàn cầu hóa là gì? Nêu những biểu hiện nổi bật của xu thế toàn cầu hóa trong
nửa sau thế kỷ XX. Sau khi gia nhập tổ chức WTO, Việt Nam đứng trước những cơ
hội và thách thức như thế nào?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao nói cuộc Cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX
đã và đang đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới?
Hết
Trang 186
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:

CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 20
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao trong những hoàn cảnh thuận lợi như nhau, vào tháng 8 – 1945 chỉ có
ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập, còn ở các nước khác trong khu
vực Đông Nam Á đã giành được độc lập ở mức độ thấp hơn?
Câu II (2,0 điểm)
Sau gần một thập kỷ ra đi tìm đường cứu nước, tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp (12 – 1920), Nguyễn Ái Quốc đã có những quyết
định lựa chọn gì? Ý nghĩa của những quyết định đó.
Câu III (2,0 điểm)
Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu, lực lượng và ý nghĩa của phong trào
dân chủ 1936 – 1939, hãy nhận xét tính chất phong trào đó?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất
của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp
phải kí Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao nói Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam “là thắng lợi của sự kết hợp
giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên
cường, bất khuất của quân và dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước”?
Trang 187
 Châu Tiến Lộc

Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 21
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào trong
những năm 1940 – 1941 ở Việt Nam? Tóm tắt nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và
kết quả của cuộc khởi nghĩa đó.
Câu II (3,0 điểm)
Bằng sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh rằng cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) không chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng mà
còn là bước kế tục sự nghiệp xây dựng xã hội mới của nhân dân Việt Nam.
Câu III (2,0 điểm)
Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam bị chia cắt
làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau? Tóm tắt nội dung và ý nghĩa của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ ba Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á trong quá trình đấu tranh
giành độc lập, xây dựng và hội nhập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nhân tố nào đã thúc đẩy phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi? Nêu những sự kiện nổi bật trong cuộc đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi.
Hết
Trang 188
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 22
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy chọn các sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Campuchia từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến tháng 1 - 1979 và nêu nội dung của các sự kiện đó.
Câu II (2,0 điểm)
Từ sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng
đảng và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng, hãy cho biết nguyên nhân chung dẫn
đến quá trình đó là gì?
Câu III (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của cách mạng Việt Nam từ tháng 5 - 1941
đến tháng 6 - 1945, hãy chứng minh Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều
kiện để dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập cho đến khi cuộc kháng chiến
chống Pháp thắng lợi, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc?
Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của các kỳ Đại hội đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Nêu những thắng lợi quan trọng trên mặt
trận quân sự của quân và dân ta góp phần quyết định đánh bại các chiến lược chiến
tranh nói trên. Ý nghĩa từng chiến thắng?
Trang 189
 Châu Tiến Lộc
Bộ đề luyện tập kì thi Tuyển sinh Đại học Môn Lịch sử
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
CÂU LẠC BỘ LÝ LUẬN TRẺ
ĐỀ THI THỬ SỐ 23
KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng
hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu II (2,0 điểm)
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương và Đại hội Quốc dân
tháng 8 – 1945 được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào ? Nêu ý nghĩa của
hai sự kiện này.

Câu III (3,0 điểm)
Chứng minh thế chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ của quân
dân ta vẫn được giữ vững sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước
đông – xuân 1953 – 1954.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN. Nội dung chính của Hiệp
ước Bali năm 1976 là gì? Tại sao nói từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, một thời kì
mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong các giai đoạn :
1950 – 1953, 1973 – 1991 và 1991 – 2000. Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền
chung châu Âu (Euro) là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Trang 190

×