SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề.
—————————
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu và giải thích hiện tượng trong các trường hợp sau:
a) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H
2
SO
4
98% dư.
b) Sục từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch nước vôi trong.
c) Trộn dung dịch Na
2
CO
3
với dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
d) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
3
.
Câu 2 (1,5 điểm). Một loại phèn có công thức MNH
4
(SO
4
)
2
.12H
2
O.
a) Hòa tan 4,53 gam phèn trên vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl
2
dư vào X thu
được 4,66 gam kết tủa trắng. Tìm kim loại M.
b) Cho M tác dụng với dung dịch HNO
3
rất loãng, dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với
dung dịch KOH được kết tủa B, dung dịch C và khí D. Cho từ từ dung dịch HCl vào C lại thấy xuất
hiện kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D vào dung dịch H
2
SO
4
loãng được dung dịch E. Từ E có thể điều
chế được phèn trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho a gam hỗn hợp gồm FeS
2
và FeCO
3
với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa
lượng oxi dư, áp suất trong bình lúc này là p
1
atm. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về
nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là p
2
atm, khối lượng chất rắn thu được là b gam. Biết rằng
chất rắn trong bình trước và sau phản ứng có thể tích không đáng kể. Hãy xác định các tỉ số
1
2
p
p
và
a
b
.
Câu 4 (1,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm ba kim loại Na, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thu được V lít H
2
(đktc). Nếu thay kim loại Na và Fe trong hỗn hợp X bằng một kim loại M
hóa trị II nhưng khối lượng bằng
1
2
tổng khối lượng Na và Fe rồi cho tác dụng hết với H
2
SO
4
loãng, dư
thì thể tích khí H
2
bay ra cũng đúng bằng V lít (đktc). Xác định kim loại M.
Câu 5 (2,0 điểm). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 8 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Mặt khác nếu đốt
cháy 1,68 lít hỗn hợp khí trên thì thu được 2,24 lít CO
2
. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử hai hiđrocacbon.
b) Tách các chất trong hỗn hợp X bằng phương pháp hóa học.
Câu 6 (1,0 điểm). Người ta điều chế poli (vinyl clorua) từ khí thiên nhiên theo sơ đồ (hiệu suất mỗi quá
trình ghi trên sơ đồ phản ứng):
( )
70% 90% 60%
4 2 2 2 3 2
n
CH C H C H Cl CH -CHCl→ → →
Để điều chế được 1 tấn poli (vinyl clorua) thì cần bao nhiêu m
3
khí thiên nhiên (ở đktc). Biết CH
4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên.
Câu 7 (1,5 điểm). Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al
2
O
3
, K
2
O và CuO. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nếu cho A vào nước dư thấy còn lại 15 gam chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào A một lượng Al
2
O
3
bằng 50% lượng Al
2
O
3
trong A ban đầu rồi
lại hòa tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21 gam chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 3: Nếu cho thêm vào A một lượng Al
2
O
3
bằng 75% lượng Al
2
O
3
trong A ban đầu rồi
lại hòa tan vào nước dư thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan.
Tính khối lượng mỗi oxit trong A.
————HẾT————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ tên thí sinh ; Số báo danh
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học
—————————
HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: HÓA HỌC
Bài số Nội Dung Điểm
Câu 1
(2,0đ)
a) - Hiện tượng: sợi dây đồng tan dần, có khí không màu thoát ra và thu được kết tủa
trắng.
- Giải thích: Đồng phản ứng với dd H
2
SO
4
đặc theo pt:
Cu + 2H
2
SO
4
→
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Do H
2
SO
4
đặc hút nước mạnh vì vậy CuSO
4
sinh ra không tan mà kết tủa trắng. Khí
bay ra là SO
2
.
b) - Hiện tượng: Đầu tiên tạo kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau đó
kết tủa lại tan dần.
- Giải thích: Ban đầu CO
2
t/d với Ca(OH)
2
theo p/t:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ H
2
O
Do CO
2
dư nên t/d tiếp với kết tủa CaCO
3
theo p/t:
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
→
Ca(HCO
3
)
2
Vì vậy kết tủa lại tan dần.
c) - Hiện tượng: Tạo kết tủa keo trắng và có khí thoát ra do xảy ra p/ư:
3Na
2
CO
3
+ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
→
3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3
↓
+ 3CO
2
↑
- Giải thích: Kết tủa keo trắng là Al(OH)
3
và khí là CO
2
.
d) - Hiện tượng: Có kết tủa màu vàng xuất hiện do có p/ư:
2FeCl
3
+ H
2
S
→
2FeCl
2
+ 2HCl + S
↓
- Giải thích: FeCl
3
có tính oxi hóa, H
2
S có tính khử nên phản ứng với nhau tạo S kết
tủa màu vàng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(1,5đ)
a) Số mol BaSO
4
= 0,02 mol => Số mol phèn = 0,01 mol
KLPT phèn =
4,53
= 453 M = 453-18.12-96.2 -18 = 27
0,01
⇒
Vậy kim loại M là Al (nhôm).
b) Các phương trình phản ứng:
- M phản ứng với dd HNO
3
8Al + 30HNO
3
→
8Al(NO
3
)
3
+ 3NH
4
NO
3
+ 9H
2
O
→
dd A gồm: Al(NO
3
)
3
, NH
4
NO
3
và HNO
3
dư.
- DD A tác dụng với dd KOH
HNO
3
+ KOH
→
KNO
3
+ H
2
O
Al(NO
3
)
3
+ 3KOH
→
Al(OH)
3
+ 3KNO
3
NH
4
NO
3
+ KOH
→
KNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
Al(OH)
3
+ KOH
→
KAlO
2
+ 2H
2
O
→
B là Al(OH)
3
, dd C gồm: KNO
3
, KAlO
2
khí D là NH
3
- Cho từ từ dung dịch HCl vào dd C
KAlO
2
+ HCl + H
2
O
→
KCl + Al(OH)
3
- Cho kết tủa B và khí D vào dd H
2
SO
4
2Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
2NH
3
+ H
2
SO
4
→
(NH
4
)
2
SO
4
→
DD E gồm Al
2
(SO
4
)
3
và (NH
4
)
2
SO
4
cô cạn E thu được phèn
Al
2
(SO
4
)
3
+ (NH
4
)
2
SO
4
+ 24H
2
O
→
2AlNH
4
(SO
4
)
2
.12H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(1,0đ)
Xét hỗn hợp gồm x mol FeS
2
và x mol FeCO
3
.
PT P/Ư
4FeCO
3
+ O
2
→
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
↑
(1)
x
→
x/4 x/2 x
4FeS
2
+ 11O
2
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
↑
(2)
x
→
11x/4 x/2 2x
Ta thấy: Tổng số mol O
2
phản ứng = số mol (CO
2
+ SO
2
)
→
số mol khí trước và sau
phản ứng bằng nhau nên áp suất trước và sau phản ứng bằng nhau
→
p
1
/p
2
=1.
Theo (1) và (2) ta có:
a = 116x + 120x = 236x (gam)
b = 0,5x.160 + 0,5x.160 = 160x (gam)
→
a/b=236x/160x = 1,475.
0,25
0,25
0,5
Câu 4
(1,0đ)
Phương trình phản ứng
2Na + 2H
+
→
2Na
+
+ H
2
2Al + 6H
+
→
2Al
3+
+ 3H
2
Fe + 2H
+
→
Fe
2+
+ H
2
M + 2H
+
→
M
2+
+ H
2
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Na, Fe, Al trong hỗn hợp đầu
Ta có
23 56
2
M
x y
n
M
+
=
Bảo toàn electron ta có
x + 2y + 3z = 2
2
H
n
2n
M
+ 3z = 2
2
H
n
x + 2y =
23 56x y
M
+
23 56 10 10
23 23 28
2 2 2
x y y y
M
x y x y y
+
= = + < + =
+ +
23 < M < 28
M là Mg (magie)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(2,0đ)
a) Ta có: n
X
=0,075 (mol)
n
CO2
= 0,1 (mol)
n
Brom
= 0,05 (mol)
n
khí thoát ra
= 0,05 (mol)
1< số nguyên tử C trung bình của X =
075,0
1,0
=
3
4
→
trong X có 1 chất phải là CH
4
(0,05 mol thoát ra do không phản ứng với dd Br
2
)
Gọi hiđrocacbon còn lại là C
x
H
y
(số mol = 0,075 - 0,05 = 0,025 mol)
Áp dụng công thức số nguyên tử cacbon trung bình của X ta có
3
4
=
075,0
.025,01.05,0 x+
→
x = 2 (*)
Mặt khác C
x
H
y
phản ứng với Br
2
tỉ lệ 1:2 (**)
Từ (*) và (**)
→
C
x
H
y
là ankin và là C
2
H
2
.
b) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, C
2
H
2
bị giữ lại:
C
2
H
2
+ 2AgNO
3
+ 2NH
3
→
C
2
Ag
2
↓ + 2NH
4
NO
3
Khí thoát ra là CH
4
.
Lọc kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được C
2
H
2
.
C
2
Ag
2
+ 2HCl
→
C
2
H
2
↑ + 2AgCl↓.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(1,0đ)
Ta có: Hiệu suất của cả quá trình= 70%x90%x60%=37,8%
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với C, tóm tắt quá trình ta có:
2nCH
4
→
(-CH
2
-CHCl-)
n
TPT 2.16n 62,5n (tấn)
TĐB 0,512
←
1 (tấn)
0,25
0,25
nCH
4
=
16
512,0
.10
6
= 0,032.10
6
(mol)
nCH
4
thc t =
100.
37,8
0,032.10
6
= 84,656.10
3
(mol)
VCH
4
thc t = 84,656.10
3
.22,4 = 1896,29.10
3
(lớt) = 1896,29 m
3
V khớ thiờn nhiờn =
80
29,1896
.100 = 2370,36 m
3
0,25
0,25
Cõu 7
(1,5)
Cho hỗn hợp A vào nớc d, có các phản ứng sau:
K
2
O + H
2
O
2KOH (1)
Sau đó KOH sẽ hoà tan Al
2
O
3
:
Al
2
O
3
+ 2KOH
2KAlO
2
+ H
2
O (2)
- Giả sử trong thí nghiệm (2), Al
2
O
3
tan hết. So với thí nghiệm (2) lợng KOH trong thí
nghiệm (1) tuy không đổi nhng lợng Al
2
O
3
nhỏ hơn > Trong TN (1), Al
2
O
3
phải tan
hết. Chất rắn không tan của 2 TN 1 và 2 chỉ gồm CuO nên phải nặng bằng nhau >
Mâu thuẫn đề bài > Vậy trong TN 2 Al
2
O
3
cha tan hết.
- Vì trong TN 2 Al
2
O
3
cha tan hết, nên 25% Al
2
O
3
(ứng với 75 50) thêm vào so với
TN 2 cũng không thể tan. Sự sai biệt khối lợng chất rắn sau TN 2 và 3 chính là khối l-
ợng của 25% Al
2
O
3
thêm vào.
>
2 3
Al O
m
(trong A) =
(25 21).100
16( )
25
g
=
- TN 2 so vơi TN 1, có thêm 50% khôí lợng Al
2
O
3
tức là thêm:
16.50
8( )
100
g=
mà khối lợng chất rắn theo đề chỉ tăng: 21 15 = 6(g)
> Phải có 8 6 = 2(g) Al
2
O
3
đã tan trong thí nghiệm 2.
> TN 1, Al
2
O
3
đã tan hết > Lợng chất rắn không tan trong thí nghiệm 1 là CuO >
m
CuO
= 15 (g)
- Trong TN 2 có tất cả 16 + 2 = 18 (g) Al
2
O
3
tan trong dung dịch KOH.
Theo PTPƯ 2 và 1 ta có:
2 2 3
2
1 1 18
2 ( )
2 2 102
18
94 16,59( )
102
K O KOH Al O
K O
n n n mol
m g
= = =
= ì
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
* Hc sinh cú th gii theo cỏc phng phỏp khỏc, nu ỳng kt qu v khụng sai v ni dung vn cho
s im.
* Nu hc sinh cha kt thỳc bi thỡ lm n õu tớnh n ú theo hng dn.