Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề thi vào ngân hàng Eximbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.05 KB, 27 trang )

1.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH :
- Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
- TSCD
-Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư
-đầu tư vào chứng khoán
-Các khoản phải trả
2.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH
-Tiền mặt tại quỹ
-Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
-Dự phòng thu khó đòi+Chênh lệch đánh giá lại TS
-Các khoản phải thu
3.Séc ko được sử dụng trong trường hợp nào : Rút tiền mặt- Chuyển tiền mặt- Nộp tiền
mặt vào TK- thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ- Trả tiền mặt cho người bán- Trả nợ
cho NH- Tất cả nói trên
4.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi
lại phải trả vào ngày cuối tháng:
-TK tiền gửi ko kỳ hạn- TK tiền gởi có kỳ hạn- TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối
tháng - cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi
1.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH :
- Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
- TSCD
-Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư
-đầu tư vào chứng khoán
-Các khoản phải trả
2.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH
-Tiền mặt tại quỹ
-Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
-Dự phòng thu khó đòi+Chênh lệch đánh giá lại TS
-Các khoản phải thu3.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào : Rút tiền mặt- Chuyển
tiền mặt- Nộp tiền mặt vào TK- thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ- Trả tiền mặt cho
người bán- Trả nợ cho NH- Tất cả nói trên.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì


loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào ngày cuối tháng:
-TK tiền gửi ko kỳ hạn- TK tiền gởi có kỳ hạn- TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối
tháng - cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi
Riêng câu hỏi 4, tôi không chăc chắn hiểu ý bạn về "tiết kiệm tất toán trước ngày cuối
tháng" vì quy định không có loại này. Nhưng có thể tôi cho rằng đây là tiết kiệm hình
thức lãi nhập gốc!!!
thay đổi nội dung bởi: letrans, ngày 20-07-2006 lúc 12:28
Câu 1: Các biện pháp bảo đảm tiền vay? So sánh cầm cố thế chấp
Câu 2: Cho Vay 1 lần vs Cho vay theo hạn mức? Căn cứ vào đâu để cho vay theo hạn
mức.
Câu 3: Đầu tư theo chiều rộng vs chiều sâu?
Câu 4: Tổng TS 2 tỷ. Muốn vay 5 tỷ, đồng ý hay ko? (đã cho thi)
Câu 5: 1 bài tính lãi. (có thời gian ân hạn)
Anh Văn: 55 câu. Tương tự như đề CN.
Đề thi nghiệp vụ thanh toán quốc tế Eximbank
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: Điều kiện thương mại theo INCOTERMS 2000 thể hiện trong chứng từ nào?
Sự khác nhau giữa giá FOB và giá CIF trong Incoterms 2000? Theo bạn, điều kiện nào là
an toàn hơn đối với nhà nhập khẩu VNam?
Câu 2: Cho 1 hợp đồng xuất khẩu áo sơmi của cty X (Việt Nam) cho công ty Y (Nhâtj
Bản), trong đó có các điều khoản:
* Hàng hóa: áo sơmi
* Giá hàng: - Size S: giá 14000JPY/chiếc
- Size M: giá 16000JPY/chiếc
- Size L: giá 18000JPY/chiếc
*Phương thức thanh toán: L/C không hủy ngang
- Bên bán thuê tàu và mua bảo hiểm
- Nước người XK: VN; Nước người NK: Nhật Bản
Hỏi: Giá trong hợp đồng trên thuộc điều kiện nào theo Incoterms 2000?
Câu 3: Các Phương thức thanh toán phổ biến trong mua bán QTe?

Vẽ sơ đồ và trình bày phương thúc thanh toán bằng L/C trả chậm?
Trích dẫn: />te#ixzz1hpmiQoix
Trong đợt thi này, các thí sinh phải thi 2 bài: Thi nghiệp vụ (90') và thi tiếng Anh
(60'). Hiện ko có đề tiếng Anh. Chỉ có đề nghiệp vụ dưới đây.
1. Bạn là nhân viên tín dụng. Bạn yêu cầu doanh nghiệp vay vốn nộp những hồ sơ, giấy
tờ nào? Trong số hồ sơ, giấy tờ đó theo anh/chị hồ sơ, giấy tờ nào là quan trọng nhất? Vì
sao?
2. Phân biệt rủi ro của L/c trả ngay và L/c trả chậm
3. Trong nguyên tắc 5C của tín dụng. Anh/chị coi trọng chữ C nào nhất? Vì sao?
4. Trong báo cáo tài chính của DN, cần phân tích những nhóm chỉ tiêu nào?
==========================
NHẬN XÉT ĐỀ:
- Đề thi rất cơ bản
- Đề thi không đánh đố, các thí sinh tha hồ 'chém gió'. Tuy nhiên, chém cũng phải biết
gạch ý để viết, đừng dài dòng sẽ dính ngay 'vỏ chuối'
- Đề thi Eximbank lần nào cũng vậy, xác suất có 1 câu hỏi về L/C là 80%. Các bạn chú ý
học về L/C khi đi thi tại Eximbank.

GỢI Ý GIẢI ĐỀ:
Câu 1:
Hồ sơ vay vốn phân biệt đối với 2 loại khách hàng: Cá nhân và Doanh nghiệp
a) Đối với Cá nhân, hồ sơ vay vốn gồm có:
1. Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
2. Hồ sơ pháp lý cá nhân:
• Chứng minh thư người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh.
• Sổ hộ khẩu (hoặc hộ chiếu)
• Giấy đăng ký kết hôn (hoặc không cần nếu trong sổ hộ khẩu đã nhập tên
vợ và chồng)
• Giấy xác nhận độc thân của UBND phường nơi cư trú (nếu chưa có vợ/
chồng)

• Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập DN tư nhân (nếu có).
3. Hồ sơ tài chính
• Bản sao kê lương 3 tháng gần nhất (Cần thiết thì sẽ là bảng lương có đóng dấu
xác nhận của công ty)
• Các kê khai thu nhập hợp pháp khác như:
+ Hợp đồng sở hữu xe (Giấy phép đăng ký xe, hợp đồng mua bán )
+ Hợp đồng sở hữu nhà ở, đất ở (Sổ đỏ, sổ hồng, hợp đồng mua bán )
+ Các hợp đồng sở hữu động sản, bất động sản khác có giá trị cho thuê mua. (biên lai
thuế, hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán, )
4. Phương án vay vốn và các hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn,
bao gồm:
• Kinh nghiệm kinh doanh và năng lực kinh doanh của cty (nếu bạn mở DN tư
nhân): vốn hiện tại, tài sản hiện tại, báo cáo tài chính, hợp đồng đã ký, doanh
số, bằng cấp của bạn.
• Phương án kinh doanh mà theo đó, bạn sẽ sử dụng vốn của ngân hàng, và vốn của
bạn có để đưa vào cùng triển khai (tỷ lệ đẹp mà ngân hàng thích là 50/50)
5. Hồ sơ Tài sản thế chấp cầm cố
1) Trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo
- Giấy cam kết của khách hàng về việc thực hiện bảo đảm bằng tài sản khi được đơn vị
trực tiếp cho vay yêu cầu (theo các quy định của pháp luật). Thông thường nội dung cam
kết này có thể thể hiện thành một điều khoản trong hợp đồng tín dụng.
- Chỉ định của Chính phủ về việc cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng (nếu
việc cho vay không có bảo đảm theo chỉ thị của Chính phủ)
2) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng
Tuỳ từng loại tài sản có các giấy tờ khác nhau. Trong đó một số loại giấy tờ chủ yếu
gồm:
- Giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Trong đó, một số loại chủ yếu như
sau:
• Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu: Giấy tờ bản chính quyền sở hữu tài
sản.+

• Phương tiện vận tải tầu thuyền: Giấy chứng nhận đăng ký, giấy phép lưu hành.+
• Đất đai và tài sản gắn liền trên đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các
giấy tờ liên quan đến tài sản gắn liền trên đất.+
• Hoá đơn, vận đơn chứng từ liên quan, các biên bản bàn giao, quyết định giao tài
sản (nếu tài sản do cấp trên của khách giao)+
• Các chứng từ có giá ( sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu )+
- Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản ( nêú tài sản phải bảo hiểm theo quy định của pháp
luật).
- Các loại giấy tờ khác liên quan.
3) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay trong đó nêu rõ quá trình hình
thành tài sản và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi được hình thành.
- Công văn của Chính phủ cho phép được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
(nếu việc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo chỉ thị của Chính phủ).
4) Trường hợp bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Ngoài các giấy tờ như điểm (2) còn cần có:
- Cam kết bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba để khách hàng vay vốn.
5. Hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng
b) Đối với Doanh nghiệp, hồ sơ vay vốn gồm có:
1. Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng). 2. Hồ sơ pháp lý doanh
nghiệp:
• Giấy phép thành lập nếu doanh nghiệp thành lập trước 01/01/2000.
• Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư nếu doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài).
• Điều lệ công ty (nếu có).
• Quyết định bổ nhiệm Giám đốc.
• Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (nếu có).
• Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Trích dẫn: />2010-#ixzz1hpmz9clI
Chia sẻ đề thi vào vị trí nhân viên tính dụng vào

Eximbank ngày 20/6/2010
Sáng CN tuần rồi mình vừa đi thi bên Eximbank về, vị trí: Nhân viên tín dụng.
Tổng cộng 3 tiếng nhen, 120p phần viết nghiệp vụ giải lao 30p  60p phần thi trắc
nghiệm tiếng Anh. Nghe bảo 2 tuần sau có kết quả, người ta sẽ gọi, ai ko được gọi là tự
hiểu !!!
Trắc nghiệm 55 câu, chủ yếu từ vựng, cấu trúc không khó, chỉ vài 3 câu liên quan đến
ngân hàng thôi (mấy cái “open an account” ấy mà) ^^
Còn thi nghiệp vụ thì đề ở dưới nhen, chúc mọi người may mắn, tiện thể tự chúc may
mắn cho mình luôn, hihi
Đề thi: Nhân viên tín dụng – EXIMBANK
Ngày 20/06/2010
Câu 1: Thực hiện công chứng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm hỗ trợ những gì cho
ngân hàng khi phát sinh nợ quá hạn?
Câu 2: sử dụng vốn và giám sát mục đích sử dụng vốn vay có ý nghĩa gì? Giữa mục đích
sử dụng vốn vay và vay vốn có tài sản thế chấp thì yếu tố nào quan trọng hơn? Vì sao?
Câu 3: Nêu mối quan hệ ROA và ROE? Doanh nghiệp sản xuất thì ROA thấp hơn hay
cao hơn so với doanh nghiệp thương mại? Tại sao?
Câu 4: Trình bày quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng doanh nghiệp? Để
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thì cần thẩm định những nội dung nào?
Trích dẫn: />vao-Eximbank-ngay-20-6-2010#ixzz1hpnLi7Ti
Chuẩn bị để ôn thi Vietcombank, các bạn có nhã hứng
làm bài này nha
Bài tập Tín dụng thi Vietcombank Thành Công năm 2008
Lập bảng cân đối kế toán dự tính của c.ty Tiến Đạt năm 2008
Biết rằng: Doang thu dự tính cho năm kế hoạch (2008) là 60000 triệu tăng 35% so với
năm trước.
1. Số dư tiền mặt tối thiểu là 2500 triệu đồng
2. Các giấy tờ có giá ngắn hạn không thay đổi so với thời điểm cuối năm trước là 1500
triệu đồng.
3. Khoản phải thu trung bình là 45 ngày bán hàng.

4. Hàng tồn kho cuối kỳ là 6000 triệu, trong đó 35% là NVL, 65% là thành phẩm.
5. TSCĐ ròng hiện tại là 16000 triệu đồng và đầu tư mới máy móc thiết bị trong năm kế
hoạch là 1800 triệu đồng với tổng số tiền khấu hao trong năm là 600 triệu đồng.
6. Các khoản mua sắm chiếm 30% doanh thu hàng năm, và c.ty dự tính mất 60 ngày để
trả các khoản phải trả.
7. Các khoản thuế phải trả chiếm ¼ khoản thếu của năm kế hoạch. (Theo báo cáo thu
nhập dự tính năm 2008, giá trị thuế thu nhập phải nộp là 306 triệu).
8. Các giấy nợ ngắn hạn vẫn là 1980 triệu đồng
9. Các khoản nợ khác vẫn không đổi là 980 triệu đồng
10. Nợ dài hạn và cổ phiếu thường vẫn ở mức 5400 triệu và 9000 triệu đồng tương ứng vì
không có việc mua lại hay phát hành thêm cổ phiếu mới.
11. Lợi nhuận để lại lũy kế đến năm 2007 là 6600 triệu đồng. Biết rằng lợi nhuận để lại
để tái đầu tư dự kiến của năm 2008 là 1800 triệu đồng.
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán dự tính năm 2008 của c.ty Tiến Đạt bằng phương
pháp phán đoán. Cho biết để đáp ứng mức tăng doanh thu lên 60000 triệu đồng thì c.ty
cần nguồn tài trợ từ bên ngoài là bn?
Mình chia bảng rồi nhưng TS của mình ra là : 29.300 tr còn Nguồn Vốn là 29.160 tr k
biết lệch chỗ nào, các bạn xem thử xem!
Trích dẫn: />nha-hung-lam-bai-nay-nha#ixzz1hpnkTVqX
Trắc nghiệm tài chính - Mình tìm được trên mạng lúc
đi tìm đáp án đề thi SHB
Câu 1. Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ
được giao dịch trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch
trên thị trường……
a. Sơ cấp, thứ cấp
b. Thứ cấp, sơ cấp
c. OTC, đấu giá
d. Môi giới qua mạng đấu giá
Câu 2. Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài
chính?

a. Cung cấp cơ chế thanh toán
b. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
c. Đầu tư vào tài sản thực
d. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân
Câu 3. Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty
thông qua các hoạt động:
a. Vay
b. Phân tán rủi ro
c. Cho vay
d. Các câu trên đều đúng
Câu 4. Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông
X cũng đang tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:
a. Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này
b. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phí môi giới
c. Chỉ là mệnh giá cổ phần thường
d. Không nhận được gì
Câu 5. Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với
lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả
vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? Phải ghi lãi ghép theo tháng
a. 110 triệu đồng
b. 106,15 triệu đồng
c. 100 triệu đồng
d. 102 triệu đồng
Câu 6. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 tr.đ từ vốn đầu tư
ban đầu 800 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
a. 1800
b. – 1800
c. – 200
d. 200
Câu 7. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng

tiền B là 1000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :
a. 2000
b.5000
c. 3000
d. 4000
Câu 8. Chị Lan gửi tiết kiệm 800 tr.đ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm
theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp
xỉ là:
a. 1351,68 tr.đ
b. 912 tr.đ
c. 1000 tr.đ
d. 3648 tr.đ
Câu 9. Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu
dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau : 550 ; 0 ; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ
chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự
án?
a. 1215,500 tr.đ
b. 1000 tr.đ
c. 165,5 tr.đ
d. Không câu nào đúng
Câu 10. Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản
cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính
nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng.
Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ?
a. 12%
b. 112%
c. 13%
d. 10%
Câu 11. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng
tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

a. 1000$
b. 9000$
c. - 1000$
d. Không câu nào đúng
Câu 12. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư
ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu ?
a. 1050
b. – 1050
c. – 50
d. 50
Câu 13. Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng)
thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
a. 12,68%
b. 12,86%
c. 12%
d. Không câu nào đúng Câu 14. Nguyên tắc lãi kép liên quan tới :
a. Thu nhập tiền lãi tính trên vốn gốc
b. Thu nhập tiền lãi tính trên lãi kiếm được của năm trước
c. Đầu tư vào một số năm nào đó
d. Không câu nào đúng
Câu 15. Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền
hiện tại phải bằng bao nhiêu ?
a. 121.000 EUR
b. 100.500 EUR
c. 110.000 EUR
d. 104.545 EUR
Câu 16. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900 tr.đ và giá trị hiện tại của dòng
tiền B là 600 tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :
a. 1.500
b. – 1.500

c. 300
d. – 300
Câu 17. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất
chiết khấu là 10%?
T=0 : -300.000 T=1 : 330.000 T=2 : 363.000 T=3 : 399300
a. 530.000
b. -530.000
c. 600.000
d. - 600.000
Câu 18. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất
chiết khấu là 10%?
T=0: -200000 T=1: 220000 T= 2: 242000
a. 200.000
b. 220.000
c. 242.000
d. -200.000
Câu 19. Ngân hàng ACB quy định lãi suất danh nghĩa với tiền gửi tiết kiệm là
7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Nếu anh Tiến có 100 tr.đ gửi vào ngân
hàng Á Châu thì sau 4 năm anh Tiến thu được xấp xỉ bao nhiêu tiền
a. 136.048.896 đ
b. 170.000.000 đ
c. 175.750.000 đ
d. Không câu nào đúng
Câu 20. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất
chiết khấu là 10%?
T=0 : -100000 T= 2: 110000 T= 3: 121000
a. 100.000
b. 110.000
c. 121.000
d. 90.000

Link các bạn có thể check đáp án: />Trích dẫn: />mang-luc-di-tim-dap-an-de-thi-SHB-moi-nguoi-cung-tham-ke#ixzz1hpnyLxCs
Bạn nào học Ngân Hàng vào giải giúp tớ mấy câu với :|
Tớ học Kinh Tế mà ngành học lại chẳng liên quan đến ngân hàng mấy.đang ôn nghiệp vụ
mà kiến thức còn sơ sài quá.các bạn giúp mình mấy câu này với :
1. Tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay trước thời hạn trong trường hợp:
a. Cung cấp thông tin sai sự thật
b. Cùng lúc vay vốn tại 2 ngân hàng
c. Cả 2 câu đều đúng
d. Cả 2 câu đều sai
2. Khách hàng giao tài sản của mình cho ngân hàng để đảm bảo thực hiện vay vốn là hình
thức:
a. Cầm cố
b. Thế chấp
c. Bảo lãnh
d. Chuyển khoản
3. Hình thức của có thể bằng:
a. Bằng miệng
b. Bằng văn bản
c. Bằng miệng hoặc văn bản
d. Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh không cần hợp đồng
4. Tài sản nào không phải tài sản thế chấp
a. Nhà ở, công trình xây dựng
b. Giá trị quyền sử dụng đất
c. Tài sản hình thành trong tương lai từ bất động sản
d. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên
5. Dự phòng rủi ro được hiểu là:
6. Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ dưới tiêu
chuẩn là:
a. 10%
b. 20%

c. 30%
d. 50%
7. Nợ cần chú ý bao gồm:
8. Anh A là cán bộ tín dụng tại ngân hàng X, anh B làm thẩm định tín dụng tại NH Y, và
anh C làm cán bộ hỗ trợ tín dụng tại NH Z. Theo quy định của pháp luật và các trường
hợp hạn chế cho vay hoặc không cho vay thì trường hợp nào sau đây là đúng:
a. A được vay vốn tại X, B > X, C > Z
b. A > Y, B > X, C > Z
c. A > Z. B > Y, C > X
d. A > X, B > Z, C > Y
9. Thông tư 13/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng có hiệu lực từ:
a. 01/08/2010
b. 01/09/2010
c. 01/10/2010
d. 01/11/2010
10. Trường hợp 1 tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lý tài sản bảo đảm để
thực hiện 1 nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý như thế nào:
a. Được coi là đến hạn
b. Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi
c. Là nợ bình thường và không xử lý
d. Chuyển nợ quá hạn
11. Nguồn vốn được sử dụng cho vay trung dài hạn theo quy định của NHNN bao gồm:
12. Theo quy định của NHNN, khi vay vốn bằng ngoại tệ, khách hàng phải trả nợ bằng
loại tiền nào:
13. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng không vượt
quá:
14. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn của Ngân
hàng thương mại là:
a. 20%

b. 30%
c. 40%
d. Khác
15. Khả năng thu hồi nợ của khách hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ
thuộc vào:
II. Phần tự luận
1. Câu 1: Theo Anh/Chị, khi thẩm định 1 khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan
trọng nhất (6 điểm).
2. Câu 2: Hãy liệt kê các đối tượng không được cho vay theo quy định của NHNN. Theo
Anh/Chị quy định các đối tượng không được cho vay của NHNN nhằm mục đích gì và
quy định như thế có hợp lý không? (6 điểm).
Trích dẫn: />may-cau-voi-#ixzz1hpoTf4fC
1A
2A
3B
4C
5=> Đọc khoản 2, điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
6B
7=> Đọc mục b, khoản 1, điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN
9C
10B
11 Theo điều 3, Thông tư 15/2009/TT-NHNN thì nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để
cho vay trung dài hạn bao gồm
1. Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn có thời hạn gửi còn lại đến 12 tháng của tổ
chức (kể cả tổ chức tín dụng khác), cá nhân.
2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thời hạn gửi còn lại
đến 12 tháng của cá nhân.
3. Nguồn vốn huy động dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá có thời hạn thanh toán
còn lại đến 12 tháng.
4. Khoản vay từ tổ chức tín dụng khác có thời hạn vay còn lại đến 12 tháng, trừ các

khoản vay trên thị trường liên ngân hàng.
13=> 15% vốn tự có của TCTD
14B
15 => Phụ thuộc vào mức độ ổn định và tin cậy trong thu nhập ròng của khách hàng, sau
đó là giá trị tài sản bảo đảm.
Trích dẫn: />may-cau-voi-#ixzz1hpoddtZL
Dài lắm bạn ơi . Mà 2 câu này hình như là đề thi Eximbank hay sao ý. Với câu 15 t ko
chắc chắn đâu .
Post added 20-09-2011 at 09:53 AM
Câu 1 là đề thi Exim năm 2008, trên mạng có giải đó bạn .
Câu 2 thì bạn đọc điều 19, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN nhé.
Trích dẫn: />may-cau-voi-#ixzz1hpol7ssx
C1.Khủng hoảng kinh tế gây ra rủi ro cho NHTM nhất là rủi ro tín dụng và rủi ro thanh
khoản. Cho ý kiến
C2.Từ ngày NHNN cho phép các NHTM tự thỏa thuận lãi suất cho vay trung và dài hạn
theo bạn các ngân hàng có nên dồn hết vốn Cho vay trung dài hạn
để thu được nhiều lợi nhuân ko ?
bác trả lời giúp em luôn cái.đọc nhiều quá mỏi cả mắt ko muốn làm j nữa cả
Trích dẫn: />may-cau-voi-#ixzz1hpopmOeh
1) c
2) a
3) b
4) c
5) dự phòng rủi ro được hiểu là khoản tiền được trích lập ra để phòng trong trường hợp
người đi vay không thực hiện các cam kết hay thực
hiện không đúng các cam kết với các tổ chức tín dụng.
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy
ra do khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ không thực hiện nghĩa vụ theo cam
kết vay. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động
của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự

phòng chung.( theo thông tư 15/ NHNN)
6) b
7) nợ cần chú ý bao gồm:
- các khoản vay quá hạn từ 10 ngày đến 30 ngày
- các khoản vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
8)
9) c
10) b
11) Nguồn vốn được sử dụng cho vay trung dài hạn theo quy định của NHNN bao
gồm:nguồn vốn ngắn hạn, vốn chủ sở hữu( chém)
12)Theo quy định của NHNN, khi vay vốn bằng ngoại tệ, khách hàng phải trả nợ bằng
loại tiền nào:trả bằng chính loại ngoại tệ đó
13)Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng không vượt
quá:15%
14) b
15) Khả năng thu hồi nợ của khách hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ
thuộc vào:tài sản đảm bảo
Phần tự luận:
1) Thẩm định khách hàng cá nhân thì điều quan trọng nhất là: khả năng trả nợ của khách
hàng. khả năng trả nợ của khách hàng ở đây là gì?
là thu nhập ròng của khách hàng hàng tháng, hàng quý tùy thời hạn vay. khả năng tài
chính của khách hàng có lành mạnh, khách hàng có
thu nhập ổn định, thì mới có khả năng trả nợ.
2) Hãy liệt kê các đối tượng không được cho vay theo quy định của NHNN. Theo
Anh/Chị quy định các đối tượng không được cho vay của NHNN nhằm mục đích gì và
quy định như thế có hợp lý không? dài
Trích dẫn: />may-cau-voi-#ixzz1hpou3Q6Q
- Cùng lúc vay vốn tại 2 ngân hàng là chuyện hết sức bình thường. Chừng nào vay cùng 1
khoản cùng mục đích tại 2 NH mới thấy có vấn đề.
- Khả năng thu hồi nợ của khách hàng cá nhân phụ thuộc vào 5C.

- Thẩm định khách hàng cá nhân thì tất cả các điều kiện đều quan trọng. tuy nhiên quan
trong nhất là Character ( tư cách của người đi vay), 1 khi tư cách của người đi vay có vấn
đề thì dù TSBD có lớn, thu nhập của họ có cao thì cũng không cho vay.
Trích dẫn: />may-cau-voi-#ixzz1hpox08G4
Đề thi MB và EXIM Hải Phòng 31/05/2011
Mình thi MB vị trí CVQHKH Doanh nghiệp, chi nhánh HP hôm 20/05, nhìn chung đề thi
lần này khá giống đợt thi tháng 1 trước đó.
Phần 1: 20 câu IQ làm trong 20 phút, sau 20 phút thu đề, may còn kịp vẽ ra nháp mấy
hình, có khoảng 3-4 câu khó quá, nhìn ngang nhìn dọc vẫn ko nghĩ ra kết quả là gì.
Phần 2: 15 câu kiến thức kinh tế - xã hội kiểu như Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc
năm nào? ( phần này trắc nghiệm)
Phần 3: hơn 40 câu về nghiệp vụ, khá nhiều câu hỏi về Luật và các quy định về lĩnh vực
ngân hàng.(cũng trắc nghiệm luôn)
Phần 4: bài tự luận, lần này lại là 1 bài tính toán chứ ko phải tình huống hay kiến thức
như lần trước, 1 bài thôi. Nhớ được cái đề, đăng lên cho mọi người cùng tham khảo:
Cho tình hình vay nợ của Công ty A:
Vay theo HMTD Doanh thu từ bán HH, DV(ghi nhận vào cuối tháng)
16/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
11/02: 20 tỷ T2 : 30 tỷ
000 T3 : 10 tỷ
01/04: 30 tỷ T4 : 10 tỷ
16/05: 10 tỷ T5 : 10 tỷ
21/06: 30 tỷ T6 : 10 tỷ
Dư nợ cuối 2009: 0
Hạn mức: 100 tỷ
Sử dụng 80% Doanh thu trong tháng trả nợ gốc
Lãi suất 12%/năm (1 tháng 30 ngày)
a. Tính hạn mức còn lại sau mỗi lần vay và cuối mỗi tháng.
b. Tính lãi phải trả hàng tháng.
Bài này tính kiểu gì hả các bro. Kiểu này là như kiểu hạn mức thấu chi thì phải.

(phần 2, 3, 4 làm trong 90' nhé)
Đây là đề QHKH DN, còn bên cá nhân thì Ko có tự luận, 100% trắc nghiệm luôn.
Mọi người tham khảo cái đề MB hồi tháng 1 ấy, giống đến 30% (cái này chịu khó tìm
trên mấy forum là có mà).

Còn đây là đề thi EXIM, Cán bộ tín dụng. Không hiểu sao lúc nộp hs đăng ký Cán Bộ
TD, danh sách thi cũng CBTD đến khi phát đề thấy là Nhân viên tín dụng cá nhân. Hỏi ra
mới biết muốn làm CBTD thì phải làm NVTD Cá nhân trước em ạ
1. Có mấy hình thức cấp tín dụng? Nêu khái niêm từng hình thức. Mở LC là hình thức
cấp tín dụng nào.
2. Đánh giá rủi ro liên quan đến nhận TSĐB là Phương tiện vận tải.
3. Đánh giá rủi ro liên quan đến nhận TSĐB là Bất động sản.
3 câu 90'.
Phần 2 tiếng Anh, trắc nghiệm 55 câu 60', trình độ B nhưng khá khó, mình thấy khó hơn
cả TOEIC. Nhiều từ mới + chọn từ dùng trong văn cảnh cho phù hợp.
Thôi, chia sẻ thế thôi, đi thi nhiều mệt quá, nghỉ ngơi chờ kết quả đã.
Chúc mọi người thành công!
Trích dẫn: />2011#ixzz1hppgbxID
Đề thi MB và EXIM Hải Phòng 31/05/2011
Mình thi MB vị trí CVQHKH Doanh nghiệp, chi nhánh HP hôm 20/05, nhìn chung đề thi
lần này khá giống đợt thi tháng 1 trước đó.
Phần 1: 20 câu IQ làm trong 20 phút, sau 20 phút thu đề, may còn kịp vẽ ra nháp mấy
hình, có khoảng 3-4 câu khó quá, nhìn ngang nhìn dọc vẫn ko nghĩ ra kết quả là gì.
Phần 2: 15 câu kiến thức kinh tế - xã hội kiểu như Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc
năm nào? ( phần này trắc nghiệm)
Phần 3: hơn 40 câu về nghiệp vụ, khá nhiều câu hỏi về Luật và các quy định về lĩnh vực
ngân hàng.(cũng trắc nghiệm luôn)
Phần 4: bài tự luận, lần này lại là 1 bài tính toán chứ ko phải tình huống hay kiến thức
như lần trước, 1 bài thôi. Nhớ được cái đề, đăng lên cho mọi người cùng tham khảo:
Cho tình hình vay nợ của Công ty A:

Vay theo HMTD Doanh thu từ bán HH, DV(ghi nhận vào cuối tháng)
16/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
11/02: 20 tỷ T2 : 30 tỷ
000 T3 : 10 tỷ
01/04: 30 tỷ T4 : 10 tỷ
16/05: 10 tỷ T5 : 10 tỷ
21/06: 30 tỷ T6 : 10 tỷ
Dư nợ cuối 2009: 0
Hạn mức: 100 tỷ
Sử dụng 80% Doanh thu trong tháng trả nợ gốc
Lãi suất 12%/năm (1 tháng 30 ngày)
a. Tính hạn mức còn lại sau mỗi lần vay và cuối mỗi tháng.
b. Tính lãi phải trả hàng tháng.
Bài này tính kiểu gì hả các bro. Kiểu này là như kiểu hạn mức thấu chi thì phải.
(phần 2, 3, 4 làm trong 90' nhé)
Đây là đề QHKH DN, còn bên cá nhân thì Ko có tự luận, 100% trắc nghiệm luôn.
Mọi người tham khảo cái đề MB hồi tháng 1 ấy, giống đến 30% (cái này chịu khó tìm
trên mấy forum là có mà).

Còn đây là đề thi EXIM, Cán bộ tín dụng. Không hiểu sao lúc nộp hs đăng ký Cán Bộ
TD, danh sách thi cũng CBTD đến khi phát đề thấy là Nhân viên tín dụng cá nhân. Hỏi ra
mới biết muốn làm CBTD thì phải làm NVTD Cá nhân trước em ạ
1. Có mấy hình thức cấp tín dụng? Nêu khái niêm từng hình thức. Mở LC là hình thức
cấp tín dụng nào.
2. Đánh giá rủi ro liên quan đến nhận TSĐB là Phương tiện vận tải.
3. Đánh giá rủi ro liên quan đến nhận TSĐB là Bất động sản.
3 câu 90'.
Phần 2 tiếng Anh, trắc nghiệm 55 câu 60', trình độ B nhưng khá khó, mình thấy khó hơn
cả TOEIC. Nhiều từ mới + chọn từ dùng trong văn cảnh cho phù hợp.
Thôi, chia sẻ thế thôi, đi thi nhiều mệt quá, nghỉ ngơi chờ kết quả đã.

Chúc mọi người thành công!
Trích dẫn: />2011#ixzz1hppgbxID
Câu 1. Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất.
Câu 2. Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng
minh.
thanhnguyen
07-11-08, 10:27 AM
:think:Trùi, sao đề thi đơn giản vậy ta. Nhưng chắc chắn một câu trả lời sẽ mang nhiều
yếu tố cảm tính-> Người chấm bài chú trọng vào tính logic, lập luận trong bài giải của thí
sinh hơn là đáp án.
Mạo muội , xin phép có vài "tối kiến" như sau :
1.Hai nhóm điều kiện xét duyệt khi thẩm định khách hàng vay cá nhân :
*Các điều kiện có yếu tố định lượng :
- Hồ sơ pháp lý
- Mục đích vay, thời gian vay, lãi suất cho vay.
- Nguồn trả nợ ( khả năng trả nợ).
- Tài sản đảm bảo cho khoản vay.
-> Đối với các nước thì nguồn trả nợ được đánh giá cao hơn là tài sản đảm bảo, nhưng tại
Việt Nam các NH TM làm ngược lại.
* Các điều kiện có yếu tố định tính :
- Thiện chí trả nợ của khách hàng.
- Mức độ trung thực của khách hàng khi tiến hành thủ tục vay vốn.
- Khả năng trả nợ bổ sung của khách hàng ( có thể có nguồn thu khác để trả nợ nhưng
không chứng minh được)
=>Riêng tại Exim , mình nghĩ câu trả lời là khả năng trả nợ là điều quan trọng nhất khi
xét duyệt cho vay KH cá nhân.
2.Phát hành LC ( Letter of Credit) gồm 02 loại : Phát hành LC trả ngay và LC trả
chậm.Để được Ngân hàng phát hành mở LC , thông thường KH phải ký quỹ 1 phần giá
trị LC trước ( thường 10-20%):
- Đối với LC trả ngay: Tùy theo thỏa thuận ban đầu trước khi Ngân hàng mở LC , đối với

phần giá trị còn lại của LC, khi bộ chứng từ về thì KH sẽ nộp tiền vào hoặc Ngân hàng sẽ
cho vay để thanh toán cho nước ngoài. Trong trường hợp KH phải nộp tiền vào để thanh
toán LC bằng 100% vốn tự có mà KH lại không có khả năng thì Ngân hàng sẽ cho KH
vay bắt buộc đế thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài.
- Đối với LC trả chậm: Cũng theo thỏa thuận ban đầu trước khi Ngân hàng mở LC , đối
với phần giá trị còn lại của LC , khi LC trả chậm đến hạn thanh toán thì KH sẽ nộp tiền
vào hoặc Ngân hàng sẽ cho vay để thanh toán cho nước ngoài. Trong trường hợp KH
phải nộp tiền vào để thanh toán LC bằng 100% vốn tự có mà KH lại không có khả năng
thì Ngân hàng cũng sẽ cho KH vay bắt buộc đế thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài.
Ta có thể thấy rằng , dù trong trường hợp nào , Ngân hàng cũng đều phải thanh toán cho
Ngân hàng nước ngoài đúng hạn ( nếu không sẽ mất uy tín trong khâu thanh toán)-> điều
này chứng tỏ rằng trước khi mở LC , ngân hàng cũng đều đã tính đến tính huống xấu nhất
là sẽ cho KH vay bắt buộc ( LS cho vay bắt buộc = 150% LS cho vay thông thường và tài
sản đảm bảo cho khoản vay sẽ là trị giá LC của lô hàng nhập khẩu) để thanh toán cho
Ngân hàng nước ngoài.
Như vậy , LC ( Letter of Credit ) cũng là một hình thức cho vay tại các tổ chức tín
dụng.boxing
MANUTD
07-11-08, 11:01 AM
Câu 1. Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất.
Câu 2. Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng
minh.
CÂu 1:
+ Thẩm định khách hàng cá nhân (có thế chấp) thì tập trung chủ yếu THEO THỨ TỰ
1. Mục đích vay và kế hoạch sử dụng vốn vay
2. Khả năng trả nợ từ cá nguồn thu nhập kê khai
3. Uy tín hoặc lịch sử tín dụng
4. Tài sản đảm bảo
+ Thẩm định khách hàng cá nhân tín chấp: Tập trung
1. Uy tín đơn vị công tác

2. Sự thành thật của khách hàng ngay khi làm thủ tục vay
3. Lối sống, gia đình
3. Điều tra bên ngoài (nếu có) thông qua trung tâm điều tra tín dụng
4. Hên xui
CÂu 2:
Câu này tụi Exim cho để gài bẩy các ứng viên nào chưa rành nghiệp vụ tín dụng
Phát hành LC là cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh thanh toán nước ngoài cho nên sẽ
phát sinh 2 nghiệp vụ: Bảo lãnh thanh toán và vay (nếu có)
-> Ngân hàng sẽ phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh từ khi mở LC cho đến khi đến hạn thanh
toán LC (Ngân hàng phải nhập ngoại bảng theo dõi cho loại tài sản này)
-> Ngân hàng sẽ cho vay (là hình thức cấp tín dụng) trong các trường hợp
+ Bên nhập khẩu không đủ nguồn vốn tự có (ký quỹ 1 phần) phần còn lại thanh toán bằng
hạn mức tín dụng tại ngân hàng đó cấp
+ Hoặc: Khách hàng đến hạn nộp tiền thanh toán LC mà trong tài khoản không có tiền,
Ngân hàng phải cho vay bắt buộc theo lãi suất quá hạn 150% ls trong hạn
+ Khi mở LC, Khách hàng không có tiền nên vay để ký quỹ LC phần còn lại sẽ thanh
toán bằng nguồn vốn tự có hoặc bằng hạn mức tín dụng/bảo lãnh được cấp
=> bên ngân hàng phải có nhiệm vụ thẩm định tài chính và tư cách khách hàng để trình
cấp tín dụng trước khi khách hàng mở LC trong trường hợp muốn vay vốn hoặc không có
khả năng thanh toán đến hạn phải cho vay bắt buộc
* Nói chung nhiều lắm, nhưng " hiểu nôm na" như vậy thôi
HuynhNguyenAnhVu
07-11-08, 12:18 PM
Câu 1: điều kiện quan trọng nhất là nguồn trả nợ (hay là khả năng tài chính của KH)
Gypsy
07-11-08, 02:46 PM
Câu 2:
Theo mình nghĩ: Về bản chất L/C là cam kết của NH thanh toán cho người bán thông qua
NH của người bán sau khi bên bán đã hoàn tất nghĩa vụ giao hàng của mình và gửi bộ
chứng từ cho bên mua hoặc NH hàng bên mua (NH mở L/C). Nên lúc này nghĩa vụ thanh

toán đối với bên bán là thuộc về NH. Để phát hành 1 L/C theo yêu cầu của người mua thì
NH sẽ xét đến việc nguời mua có đủ tiền để thanh toán lô hàng của họ ko. Có 2 trường
hợp:
- Người mua chuyển 100% tiền của mình để ký qũy thanh toán lô hàng.
- Người mua không đủ tiền (hoặc không có tiền thanh toán) và được NH đồng ý cho vay
để thanh toán thì lúc này mình nghĩ mới là hình thức cho vay.
(Chứ ko phụ thuộc L/C là loại L/C gì)
Riêng về phần này thì thường trong bộ chứng từ của lô hàng, nhất là trong B/L mục
Consignee's name là To oder Bank (tên NH phát hành LC) và lúc này người mua muốn
nhận bộ chứng từ để làm các thủ tục nhập hàng thì phải hoàn tất các thủ tục liên quan đến
việc thanh toán tiền hàng với NH phát hành để NH phát hành ký hậu vào B/L mới có thể
tiến hành làm thủ tục nhận hàng.
Trên là những ý kiến cá nhân, chứ mình ko phải là dân thanh toán quốc tế.
À mà hoc_nua_hoc_mai ơi, bài này bạn không thể post ở mục Truyện cười - Thư giãn -
Giải trí này được, coi chừng
touyen
07-11-08, 04:37 PM
thanhnguyen nói đúng đấy, câu hỏi không khó, cái khó là người ra đề muốn xem khả
năng lập luận và đánh giá góc độ nhìn nhận của người tuyển dụng như thế nào thôi. Hỏi
nhỏ bạn nào vừa thi tuyển dụng ở Exim vậy?
@huynhnguyenanhvu: cái tên này nghe quen quen, cách trả lời nghe cũng quen quen
nhỉ:think:
hoc_nua_hoc_mai
07-11-08, 05:13 PM
uh mình post nhầm lần sau se chú ý hơn. Cảm ơn bạn nhắc nhở
thienhoang
08-11-08, 10:20 AM
Câu 2:
Theo mình nghĩ: Về bản chất L/C là cam kết của NH thanh toán cho người bán thông qua
NH của người bán sau khi bên bán đã hoàn tất nghĩa vụ giao hàng của mình và gửi bộ

chứng từ cho bên mua hoặc NH hàng bên mua (NH mở L/C). Nên lúc này nghĩa vụ thanh
toán đối với bên bán là thuộc về NH. Để phát hành 1 L/C theo yêu cầu của người mua thì
NH sẽ xét đến việc nguời mua có đủ tiền để thanh toán lô hàng của họ ko. Có 2 trường
hợp:
- Người mua chuyển 100% tiền của mình để ký qũy thanh toán lô hàng.
- Người mua không đủ tiền (hoặc không có tiền thanh toán) và được NH đồng ý cho vay
để thanh toán thì lúc này mình nghĩ mới là hình thức cho vay.
(Chứ ko phụ thuộc L/C là loại L/C gì)
Riêng về phần này thì thường trong bộ chứng từ của lô hàng, nhất là trong B/L mục
Consignee's name là To oder Bank (tên NH phát hành LC) và lúc này người mua muốn
nhận bộ chứng từ để làm các thủ tục nhập hàng thì phải hoàn tất các thủ tục liên quan đến
việc thanh toán tiền hàng với NH phát hành để NH phát hành ký hậu vào B/L mới có thể
tiến hành làm thủ tục nhận hàng.
Trên là những ý kiến cá nhân, chứ mình ko phải là dân thanh toán quốc tế.
À mà hoc_nua_hoc_mai ơi, bài này bạn không thể post ở mục Truyện cười - Thư giãn -
Giải trí này được, coi chừng
Chú ý vai trò người mua và người bán, ai là người mở L/C trong standby L/C nhé các
bạn. Không phải tất cả các loại L/C đều giống nhau đâu. Mình đồng ý với câu trả lời của
anh ManUtd, khi phát hành L/C mới chỉ là nghiệp vụ bảo lãnh tha h toán, chưa phát sinh
quan hệ tín dụng. NH ko cho vay mà bắt KH nộp 100% giá trị L/C ngay khi yêu cầu mở
L/C (như thời gian thiếu hụt thanh khoản vừa qua) thì làm gì có nghiệp vụ tín dụng ?
dean
14-11-08, 12:10 AM
cảm ơn mọi nguời đã giúp tớ ôn lại kiến thức L/C!
minhthuan
14-11-08, 09:11 AM
Vụ này hay hay, cho mình tham gia tý:
Câu 1: khá đơn giản, nhiều bạn đã nói hết rồi, nhìn chung là đối với khách hàng cá nhân
thì: Xác định đúng mục đích sử dụng vốn vay, tư cách khách hàng, khả năng trả nợ và
đặc biệt là tài sản đảm bảo nữa ==> Thế là đủ!

Còn câu 2!
Phát hành L/C có thể gọi là bảo lãnh ngoài nước ==> Theo định nghĩa tại Luật các TCTD
và Qui định 1627 thì đây hẵn là một hình thức "cấp tín dụng" chứ không phải là "hình
thức cho vay". Rõ ràng câu này Exim gài ứng viên rồi!
Nếu hình thức cho vay thì: Cho vay ngắn hạn từng lần, cho vay trung dài hạn, cho vay
theo hạn mức tín dụng
Riêng đối với L/C trả chậm thì có điểm đặc biệt hơn là bắt buột phải có biện pháp bảo
đảm cho L/C tương tự như cho vay thông thường, cáinày qui định tại công văn số 711
của NHNN (có bổ sung thêm biện pháp ký quỹ)
Vài lời thảo luận với ACE.
taichinhdoanhnghiep
14-04-09, 04:00 PM
Ai đã từng phỏng vấn vào Eximbank làm ơn cho vài thông tin và kinh nghiệm?Khi phỏng
vấn Eximbank thường hỏi gì? Cám ơn rất nhiều.
orinnguyen
20-04-09, 05:20 PM
Ai đã từng phỏng vấn vào Eximbank làm ơn cho vài thông tin và kinh nghiệm?Khi phỏng
vấn Eximbank thường hỏi gì? Cám ơn rất nhiều.
Nói chung khi PV thì các Đơn vị tuyển dụng thường hỏi những câu chung chung thôi.
Riêng đ/v Exim thì câu đầu tiên là bạn tự giới thiệu về bản thân bạn trước, sau đó người
ta sẽ hỏi(thường có khoảng 3 - 4 người hỏi) đại khái như là: Có kinh nghiệm gì chưa? tại
sao làm ở đây, ai giới thiệu và co` quen ai ở đây k? Sau đó ngta đưa tình huống cho bạn
tự giải quyết, bạn nói làm sao là đừng là người tỏ ra quá "khôn" và "lanh", Nói chung khi
bạn hẹn PV là nắm chắc 80% rồi đó.
buitrangnam
17-10-09, 02:26 PM
Các bạn qua link: có đầy đủ các
loại đề thi, câu hỏi trắc nghiệm và kinh nghiệm thi vào ngân hàng cho các bạn tham khảo
đó ha.
rain_rain1309

22-01-10, 02:14 AM
Chào các anh chị,
Thông thường, sau bao lâu thì có kết quả vòng thi phỏng vấn của Eximbank vậy ạ?
Em xin cám ơn!
lovelypig
28-01-10, 12:17 PM
ko hai long voi cau tra loi cua ban
bani2009
20-06-10, 12:48 PM
1.Anh (chị) hãy cho biết việc công chứng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm hỗ trợ
gì cho ngân hàng khi phát sinh nợ quá hạn?
2.Theo anh (chị) việc sử dụng vốn vay và giám sát mục đích sử dụng vốn có ý nghĩa gì ?
Giữa mục đích sử dụng vốn vay và vay có tài sản thế chấp yếu tố nào quan trọng hơn ?
Vì sao?
3.Anh (chị) cho biết mối liên quan giữa chỉ tiêu ROA và ROE? Đối với doanh nghiệp sản
xuất thì chỉ tiêu ROA cao hay thấp so với doanh nghiệp thương mại? Vì sao?
4. Theo anh (chị) quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp gồm những bước
nào ?
Để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp chúng ta cần thẩm định những nội dung
nào?
ai giỏi về tín dụng ngân hàng giúp mình với:022:
mình có bài này ai giải giúp mình với
trước tháng 5-08 công ty cao su đồng nai gửi đến ngân hàng hồ sơ vay vốn cố định để
thực hiện dự án đầu tư mở rộng sản xuất(công ty tự làm) sau khi xem xét và thẩm định dự
án đầu tư ngân hàng đã thống nhất với công ty về số liệu sau:
chi phí xay lắp 2500tr
chi phi xdcb khác 800tr
chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị 3210tr
vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án
các nguồn khác tham gia dự án 280tr

lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư la 2250tr(tăng 25% so với trước khi
đầu tư)
tỷ lệ kh tscd hàng năm 20%
giá tri. tài sản thế chấp 5870tr
trong thang 6-08 công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau
ngày 5-6 vay thanh toán tiền mua xi măng cát sỏi 195tr.vay cho CBCNV đi nghỉ mát 50tr
ngày 8-6 vay thanh toán tiền mua thiết bị 600tr.vay mua mủ cao su 200tr
ngày 10-6 vay đế nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 70tr. vay trả tièn vận chuyển máy móc
thiết bị 10tr
yêu cầu
1, xác định mức cho vay và thòi hạn cho vay đối với dự án
2, giải quyết các nghiệp vụ phát sinh và giai thích các trường hợp cần thiết
BIẾT RẰNG
-toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đầu tư đều được dùng để trả nợ
ngân hàng
-nguồn vốn khác dùng để trả nợ ngân hàng là 97,9tr/năm
-khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáo ứng đử nhu cầu vay của công ty
-dủ nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 04/06/08 là 850tr
-ngân hàng cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
-dự án khởi công 1/5/08 và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng 1/11/08
Nguồn trả nợ vay cá nhân của giám đốc DNTN
Cả nhà ơi, em đang có 1 vướng mắc rất mong được sự giúp đỡ của cả nhà. Tình huống
như sau:
Doanh nghiêp tư nhân A, đang có dư nợ tại 1 TCTD, mức dư nợ như sau: nợ ngắn hạn
( bổ sung vốn hoạt động sxkd) 500tr, nợ trung hạn 300 (36 tháng, vay mua ô tô)
Ông B là chủ DN A bây h muốn vay cá nhân 400tr với mục đích là xây nhà.
Cả nhà cho em hỏi, việc cân đối nguồn trả nợ cho cá nhân ông B tính thế nào. ( cái món
nợ vay ô tô ý, gốc lãi trả hàng tháng các bác à. Em thất lãi thì tính vào chi phí sử dụng
vốn vay roài, gốc thì trích tù khấu hao xe và lợi nhuận sau thuế. Em muốn hỏi là thế khi
cân đối trả nợ món vay mua nhà có tính phần nghĩa vụ trả nợ gốc món vày mua oto

không hay tính thế nào ạ.)
Em rất băn khoăn và mong đc sự giúp đỡ.
Đề thi tuyển dụng Eximbank – Thanh toán quốc tế – Chi
nhánh láng hạ
(25/4/2010)
Câu 1:
Trình bày các phương thức thanh toán quốc tế hiện nay đang được sử dụng? Vẽ sơ đồ
trình bày quy trình thanh toán theo phương thức L/C trả châm?
Câu 2: Một hợp đồng thanh toán như sau:
- Công ty xuất khâu X, Công ty nhậo khẩu Y
- L/C không hủy ngang, bên X thuê tàu và mua bảo hiểm.
- Các mặt hàng X xuất khẩu:
+ Áo sơ mi nam Zise 40, 14.000 chiếc, giá 120 JYP/chiếc
+ Áo sơ mi nam Zise 41, 15.000 chiếc, giá 115 JYP/chiếc
+ Áo sơ mi nam Zise 42, 16.000 chiếc, giá 110 JYP/chiếc
- Bên xuất khẩu là công ty Việt Nam, Bên nhập khẩu là công ty JAPAN
Theo INCOTERM 2000, cho biết điều kiện thanh toán trên là loại giá thanh toán nào?
Câu 3:
Các điều khoản của INCOTERM 2000 được thể hiện trong những loại chứng từ nào?
Cho biết sự khác nhau giữa giá CIF và FOB. Ở Việt Nam xuất khẩu theo điều kiện nào
thì có lợi hơn?
Đề thi nghiệp vụ thanh toán quốc tế vào ngân hàng
EXIMBANK
Thời gian làm bài 90mins
Câu 1: Điều kiện thương mại theo INCOTERMS 2000 thể hiện trong chứng từ nào?
Sự khác nhau giữa giá FOB và giá CIF trong Incoterms 2000? Theo bạn, điều kiện nào là
an toàn hơn đối với nhà nhập khẩu VNam?
Câu 2: Cho 1 hợp đồng xuất khẩu áo sơmi của cty X (Việt Nam) cho công ty Y (Nhâtj
Bản), trong đó có các điều khoản:
* Hàng hóa: áo sơmi

* Giá hàng: – Size S: giá 14000JPY/chiếc
- Size M: giá 16000JPY/chiếc
- Size L: giá 18000JPY/chiếc
*Phương thức thanh toán: L/C không hủy ngang
- Bên bán thuê tàu và mua bảo hiểm
- Nước người XK: VN; Nước người NK: Nhật Bản
Hỏi: Giá trong hợp đồng trên thuộc điều kiện nào theo Incoterms 2000?
Câu 3: Các Phương thức thanh toán phổ biến trong mua bán QTe?
Vẽ sơ đồ và trình bày phương thúc thanh toán bằng L/C trả chậm?
Đề thi tuyển dụng Eximbank – Nhân viên tín dụng – Chi
nhánh Láng Hạ
(25/4/2010)
Phần I: Nghiệp vụ tín dụng (Thời gian 90′)
1. Tại sao khi lập Hợp đồng thế chấp tài sản lại phải công chứng, chứng thực tại các cơ
quan có thẩm quyền?
2. Nêu các loại hình cấp tín dụng, khái niệm từng loại. Mở L/C thuộc loại hình cấp tín
dụng nào?
3. Nêu những rủi ro có thể xảy ra khi cho vay khách hàng cá nhân?
Đề thi tuyển dụng Eximbank – Nhân viên tín dụng
Câu 1: Nghiệp vụ tín dụng bao gồm những nghiệp vụ gì?
Câu 2: Ngân hàng có nghĩa vụ gì khi phát hành LC cho nhà nhập khẩu? Ngân hàng phải
làm j để hạn chế rủi ro trong phát hành LC cho khách hàng?
Câu 3: Nếu VND tăng lên so với USD thì có ảnh hưởng thế nào đến khách hàng khi vay
vốn bằng USD tại ngân hàng. Doanh nghiệp cần làm j để hạn chế rủi ro tỷ giá?
Câu 4: Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn là gì? Nêu cả thời hạn và mục đích sử dụng.
Đề thi tuyển dụng ngân hàng Eximbank 20/6/2010
Tháng Bảy 6th, 2011 | huongmit | 999 Lượt xem | 0 Comments »
Chia sẻ bài viết trên Đề thi tuyển dụng lên linkhay
Đề thi: Nhân viên tín dụng – EXIMBANK
Ngày 20/06/2010

Câu 1: Thực hiện công chứng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm hỗ trợ những gì cho
ngân hàng khi phát sinh nợ quá hạn?
Câu 2: sử dụng vốn và giám sát mục đích sử dụng vốn vay có ý nghĩa gì? Giữa mục đích
sử dụng vốn vay và vay vốn có tài sản thế chấp thì yếu tố nào quan trọng hơn? Vì sao?
Câu 3: Nêu mối quan hệ ROA và ROE? Doanh nghiệp sản xuất thì ROA thấp hơn hay
cao hơn so với doanh nghiệp thương mại? Tại sao?
Câu 4: Trình bày quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng doanh nghiệp? Để
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thì cần thẩm định những nội dung nào?

Nguồn: />t=9551&pagenumber=#ixzz1RJEv1IP2
Đề thi nghiệp vụ thanh toán quốc tế EXIMBANK
Thi ngày 25/4/2010
Thời gian làm bài 90mins
Câu 1: Điều kiện thương mại theo INCOTERMS 2000 thể hiện trong chứng từ nào?
Sự khác nhau giữa giá FOB và giá CIF trong Incoterms 2000? Theo bạn, điều kiện nào là
an toàn hơn đối với nhà nhập khẩu VNam?
Câu 2: Cho 1 hợp đồng xuất khẩu áo sơmi của cty X (Việt Nam) cho công ty Y (Nhâtj
Bản), trong đó có các điều khoản:
* Hàng hóa: áo sơmi
* Giá hàng: – Size S: giá 14000JPY/chiếc
- Size M: giá 16000JPY/chiếc
- Size L: giá 18000JPY/chiếc
*Phương thức thanh toán: L/C không hủy ngang
- Bên bán thuê tàu và mua bảo hiểm
- Nước người XK: VN; Nước người NK: Nhật Bản
Hỏi: Giá trong hợp đồng trên thuộc điều kiện nào theo Incoterms 2000?
Câu 3: Các Phương thức thanh toán phổ biến trong mua bán QTe?
Vẽ sơ đồ và trình bày phương thúc thanh toán bằng L/C trả chậm?
Đề thi nhân viên tín dụng Eximbank
Ngày thi: 27/6/2009

Thời gian thi: 90′

×