Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn sử lớp 10 năm học 2011 - 2012(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.53 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ
Dành cho học sinh các trường THPT
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2,0 điểm)
Làm rõ những điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, thời gian xuất hiện, nền
tảng kinh tế và thể chế chính trị giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc
gia cổ đại phương Tây.
Câu 2 (2,0 điểm)
Những biểu hiện chứng tỏ chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời nhà
Đường phát triển đến đỉnh cao?
Câu 3 (2,0 điểm)
Nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-
XVI?
Câu 4 (2,5 điểm)
Sự phát triển về giáo dục, văn học, nghệ thuật của quốc gia Đại Việt trong
các thế kỷ X - XV? Nguyên nhân của sự phát triển đó?
Câu 5 (1,5 điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thế kỉ XV.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: LỊCH SỬ


Dành cho học sinh trường THPT
(Đáp án- Thang điểm có 03 trang)

Câu Nội dung Điểm
1 Làm rõ những điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, thời gian xuất
hiện, nền tảng kinh tế và thể chế chính trị giữa các quốc gia cổ đại
phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.
2,0
1. Điều kiện tự nhiên.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện trên lưu vực các con sông
lớn…,có nhiều điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của con người…
0,25
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện trên bờ Bắc Địa Trung Hải,
bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ, phần lớn lãnh thổ là núi và cao
nguyên…,có những khó khăn nhất định cho cuộc sống của con người. 0,25
2. Thời gian xuất hiện.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện sớm, khoảng thiên niên
kỉ IV-III TCN. 0,25
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện muộn hơn, khoảng đầu
thiên niên kỉ I TCN. 0,25
3. Nền tảng kinh tế.
- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là nông
nghiệp thủy lợi. 0,25
- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là công thương
nghiệp. 0,25
4. Thể chế chính trị.
- Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là chuyên
chế cổ đại… 0,25
- Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Tây là dân chủ
chủ nô… 0,25

2 Những biểu hiện chứng tỏ chế độ phong kiến Trung Quốc dưới
thời nhà Đường phát triển đến đỉnh cao?
2,0
- Năm 618 Lý Uyên thiết lập nhà Đường (618-907), đây là thời kỳ chế độ
phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao về kinh tế, chính trị,
văn hoá
0,25
+ Về chính trị: Tăng cường hoàn thiện bộ máy chính quyền từ trung
ương đến địa phương (cử người thân tín đến cai quản các địa phương,
đặc biệt là cử những người thân tộc và các công thần giữ tiết độ sứ cai trị
các vùng biên cương; đặt các khoa thi để tuyển chọn người làm quan) 0,5
+ Với sức mạnh và quyền lực to lớn của mình, các vua nhà Đường tiếp
tục đẩy mạnh việc xâm chiếm đất đai: Nội Mông, Tây Vực, Bán đảo
Triều Tiên, 0,25
+ Về kinh tế: Phát triển tương đối toàn diện, thực hiện chính sách quân
điền trong nông nghiệp Thủ công nghiệp phát triển với nhiều nghề
như: dệt, in, gốm sứ xuất hiện phường hội Ngoại thương mở rộng,
hình thành "con đường tơ lụa" buôn bán với nhiều nước 0,5
+ Về văn hoá: Thơ Đường với các nhà thơ nổi tiếng Phật giáo phát
triển, thịnh hành 0,5
3 Nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thế
kỉ XV-XVI?
2,0
1. Nguyên nhân, điều kiện.
- Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất đã làm cho nhu
cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng. 0,25
- Từ thế kỷ XV, việc buôn bán trực tiếp với các nước phương Đông bị
ách tắc do con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa trung Hải
bị người Ả- rập độc chiếm. 0,25
- Chế độ phong kiến tập quyền đã tạo ra những điều kiện cho các cuộc

thám hiểm được tiến hành nhanh chóng. 0,25
- Vào thời gian đó khoa học - kỹ thuật đã có những tiến bộ đáng kể.
Các nhà hàng hải bắt đầu nghiên cứu các dòng hải lưu và hướng gió,
la bàn được sử dụng…vẽ được các bản đồ, kĩ thuật đóng tàu có những
tiến bộ mới… 0,25
2. Hệ quả.
- Đem lại cho con người những hiểu biết về các con đường, vùng đất,
dân tộc chưa được phát hiện trên thế giới. 0,25
- Mở mang tri thức khoa học cho con người (hiểu biết về hình thể trái
đất, bề rộng trái đất và về các hành tinh). Phát kiến địa lí thực sự là
một cuộc cách mạng trong lĩnh vực giao thông và tri thức. 0,25
- Tạo ra sự tiếp xúc giữa các nền văn minh văn hóa, đặc biệt là sự giao
lưu văn hóa Đông – Tây. 0,25
- Tạo ra những thị trường mới, đem về cho giai cấp tư sản châu Âu
những nguồn hương liệu, gia vị, vàng bạc quý giá từ đó thúc đẩy kinh
tế châu Âu phát triển. 0,25
4 Sự phát triển về giáo dục, văn học, nghệ thuật của quốc gia Đại
Việt trong các thế kỷ X-XV? Nguyên nhân của sự phát triển đó?
2,5
1. Sự phát triển.
- Giáo dục
+ Do nhu cầu xây dựng nhà nước và nâng cao dân trí, các nhà nước
đương thời đều quan tâm đến giáo dục. Chữ Hán trở thành chữ viết
chính thức.
0,25
+ Nhà Lý lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long (1070), đắp tượng
Khổng Tử, Chu công,…Thời Trần, các khoa thi được tổ chức đều đặn
hơn, đặt lệ lấy "Tam khôi" quy định rõ nội dung học tập, mở rộng
Quốc Tử Giám Nhà Lê quy chế thi cử được ban hành rõ ràng, ba
năm có kỳ thi Hội, chọn Tiến sĩ, dựng bia ghi tên Tiến sĩ… 0,25

- Văn học
+ Từ thời Trần văn học dân tộc ngày càng phát triển. Hàng loạt bài
thơ, hịch, phú nổi tiếng như Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình
Ngô đại cáo,…vừa thể hiện tài năng văn học vừa toát lên niềm tự hào
dân tộc và lòng yêu nước sâu sắc. 0,25
+ Th k XI-XII, ch Nụm ra in th k XV, vn hc ch Hỏn
v ch Nụm u phỏt trin vi s xut hin hng lot tp th ca
Nguyn Trói, Lờ Thỏnh Tụng 0,25
- Ngh thut
+ Cung in, thỏp, n i, thnh c xõy dng;nhng cụng trỡnh
kin trỳc Pht giỏ xõy dng khp ni nh: chựa Mt ct, chựa Dõu,
thỏp Bỏo Thiờn, Ph Minh 0,25
+ Ngh thut iờu khc tinh t, c ỏo vi nhiu loi hỡnh khỏc nhau
nh chõn b ct hỡnh hoa sen, nhng bc phự iờu khc hỡnh rng ni
cun trong lỏ 0,25
+ Ngh thut sõn khu nh ca mỳa nhc: chốo, tung, mỳa ri phỏt
trin. m nhc vi nhiu nhc c: trng cm, sỏo tiờu, n cm 0,25
2. Nguyờn nhõn phỏt trin.
- S phỏt trin v cỏc mt chớnh tr, kinh t ca cỏc triu i Lý, Trn,
Lờ to tin cho cỏc mt giỏo dc, vn hc, ngh thut phỏt trin. 0,25
- Cỏc triu i phong kin u cú nhng chớnh sỏch to iu kin cho
cỏc hot ng ny phỏt trin 0,25
- S sỏng to ca nhõn dõn ta trong sn xut, trong u tranh nhm gỡn
gi, bo tn v phỏt huy nhng giỏ tr vn húa ca dõn tc 0,25
5 Phõn tớch nguyờn nhõn thng li ca cuc khi ngha Lam Sn
th k XV.
1,5
- Vi tinh thn Quyt khụng i tri chung cựng quõn gic ngha
quõn Lam Sn ó chin u kiờn cng, bt khut, ch ng, sỏng to,
sn sng hi sinh gian kh vt qua khú khn lt nn thng tr

ca nh Minh. 0,5
- Vi t tng Ly nhõn ngha thng hung tn, em chớ nhõn m
thay cng bo ngha quõn khụng ch lụi cun c s ng h nhit
tỡnh ca nhõn dõn, m cũn phõn húa c lc lng k thự, y quõn
Minh vo th b ng tin lờn ỏnh bi chỳng. 0,5
- Cuc khi ngha Lam Sn cú mt b ch huy ngha quõn va kiờn
nh va ti gii ng u l Lờ Li, Nguyn Trói 0,5
(Lu ý: Trên đây là những nội dung cơ bản khi làm bài học sinh phải đề cập tới.
Bài viết đủ nội dung, chính xác, lôgic thì mới cho điểm tối đa).
Ht

×