Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sưu tầm đề học sinh giỏi sinh học lớp 8 tham khảo bồi dưỡng các năm (92)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.48 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂY TRÀ
SBD:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
BẬC THCS NĂM HỌC 2011-2012
MÔN SINH HỌC - Lớp 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (3.5 điểm):
a. Đặc điểm đời sống của tế bào được thể hiện như thế nào? Từ đó, chứng minh tế
bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
b. Hãy so sánh tế bào thực vật và tế bào động vật? Ý nghĩa của sự giống và khác
nhau đó?
Câu 2 (1.5 điểm):
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột Đường Man tôzơ Glucôzơ
a. Chặng 1 và chặng 2 có thể thực hiện nhờ những bộ phận nào của ống tiêu hoá và
sự tham gia của các enzim nào?
b. Giải thích vì sao Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Prôtêin của lớp
niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?
Câu 3 (3 điểm):
Cho bảng số liệu về thành phần của khí oxi và cácboníc trong không khí khi hít
vào cơ thể và thở ra ngoài ở người trưởng thành.
Loại khí
Thành phần
Khí Oxi Khí Cacbonic
Khí hít vào 20.94 % 0.03 %
Khí thở ra 16.3% 4%
a. Nhận xét sự thay đổi thành phần của không khí?
b. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đối đó?
c. Tại sao không nên hô hấp bằng miệng?
Câu 4 (2 điểm):


Có 4 người An, Bình, Cường và Dũng nhóm máu khác nhau. Lấy máu của An hoặc
Cường truyền cho Bình thì không xảy ra tai biến. Lấy máu của Cường truyền cho An
hoặc lấy máu của Dũng truyền cho Cường thì xảy ra tai biến. Tìm nhóm máu của mỗi
người?
Câu 5 (3 điểm):
a) Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời
mà không mệt mỏi?
b. Phân tích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu ở người?
Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại
thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
1
1 2
Đề chính thức
Câu 6 (2 điểm):
a. Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng.
Hãy chú thích các chất hấp thụ và vận chuyển vào hình vẽ. Gan đóng vai trò gì trên con
đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim.
Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ lại hình.
b. Vì sao người bị bệnh gan nên kiêng ăn thức ăn mỡ?
Câu 7 (3 điểm):
a. Miễn dịch là gì? Vì sao cơ thể có khả năng miễn dịch?
b. Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn nhân tạo?
c. Giải thích tại sao khi bị thương (viêm), tại đó lúc đầu thường tấy đỏ và sưng to.
Sau đó, xuất hiện mủ trắng và cuối cùng tiêu biến hết?
Câu 8 (2 điểm):
a. Nêu các bước hình thành được phản xạ: Vỗ tay khi cho cá ăn.
b. Để nhớ bài lâu, em phải học như thế nào?
( Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm)
2
4

1
2
3
PHÒNG GD&ĐT TÂY TRÀ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
BẬC THCS NĂM HỌC 2011-2012
MÔN SINH HỌC-Lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
Câu 2
a. Đặc điểm đời sống của tế bào:
* Mỗi tế bào trong cơ thể điều có những đặc điểm sống: trao
đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản.
- Trao đổi chất gồm 2 quá trình là đồng hóa và dị hóa. Đồng
hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ kèm theo sự tích lũy năng
lượng. Dị hóa là quá trình phân giải chất và giải phóng năng
lượng.
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và trả lời lại các kích thích lý
hóa của môi trường xung quanh.
- Sinh trưởng là quá trình lớn lên của tế bào. Khi đạt mức độ
sinh trưởng nhất định thì tế bào tiến hành sinh sản.
- Sinh sản: có 2 hình thức:
+ Nguyên phân: từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con giống
hệt mẹ
+ Giảm phân: từ 1 tế bào mẹ (2nNST) cho 4 tế bào con có
(nNST).
* Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì các hoạt động sống
của cơ thể như trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản
có cơ sơ từ hoạt động sống của tế bào.

b. So sánh tế bào thực vật với tế bào người.
* Giống nhau:
- Có màng sinh chất và các bào quan.
- Nhân gồm màng nhân, nhân con và chất nhiễm sắc.
*Khác nhau:
Tế bào thực vật Tế bào người
- Có màng Xenlulo nên có
hình dạng ổn định
- Có diệp lục
- Không có trung thể.
- Không bào lớn có vai trò
quan trọng.
- Không có màng Xenlulo
nên hình dạng không ổn định
- Không có diệp lục
- Có trung thể.
- Không bào nhỏ, ít.
* Ý nghĩa:
Sự giống và khác nhau chứng minh thực vật và động vật có
chung nguồn gốc tiến hóa nhưng phát triển thành 2 hướng: tự
dưỡng và dị dưỡng.
a.
- Chặng 1: Ở khoang miệng và ruột non với sự tham gia của
enzim Amilaza.
- Chặng 2: Ở ruột non với sự tham gia của enzim Mantaza.
3.5 điểm
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
1.5 điểm
0.5
0.5
3
MA TRẬN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
BẬC THCS NĂM HỌC 2011-2012
MÔN SINH HỌC - Lớp 8
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cấp thấp Cấp cao
Tế bào
1 câu
- Các đặc điểm
sống của tế bào.
- Phân biệt TB
động vật với TB
thực vật.
3.5 điểm 3.5điểm=100%
Tuần hoàn

3 câu
Các chu kì co dãn
của tim
- Cơ chế hoạt động
của tim.
- Đặc điểm tế bào
hồng cầu.
- Khả năng miễn
dịch của cơ thể.
- Các loại miễn
dịch
- Cơ chế bảo vệ cơ
thể.
Các nhóm máu ở
người.
8 điểm 0.5điểm=6.2% 5.5điểm=68.8% 2điểm=25%
Tiêu hóa
2 câu
- Sự biến đổi các chất
trong tiêu hóa.
- Các con đường vận
chuyển chất dinh
dưỡng.
- Đặc điểm cấu tạo
của dạ dày.
- Vai trò của gan.
Biện pháp bảo vệ
gan.
3.5 điểm 2điểm=57.1% 1điểm=28.6% 0.5điểm=14.3%
Hô hấp

1 câu
Sự trao đổi khí ở
phổi và tế bào.
Cách hô hấp
3 điểm 2điểm=66.7% 1điểm=33.3%
Phản xạ
1 câu
Các bước thành lập
phản xạ
Hoạt động phản xạ.
2 điểm 1điểm=50% 1điểm=50%
Tổng
8 câu
20 điểm
100%
1.5 câu
3.5 điểm
17.5%
4 câu
12 điểm
60%
0.5 câu
1 điểm
5%
2 câu
3.5 điểm
17.5%
4

×