Trêng th&thcs l©m xuyªn §Ò thi chän häc sinh giái cÊp huyÖn
m«n thi : SINH 9
N¨m häc : 2013 - 2014
(Thêi gian : 150 phót kh«ng kÓ giao ®Ò)
Câu 1: ( 2 điểm )
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người
ta làm như thế nào ? Cho Ví dụ
Câu 2: ( 2 điểm )
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật.
Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định
qua các thế hệ cơ thể ?
Câu 3: ( 2 điểm )
Hãy nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.
Câu 4: ( 2 điểm )
a. Đột biến số lượng NST là gì? Nêu tên và số lượng của các kiểu bộ NST bị đột biến.
b. Trình bày sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 5: ( 3,5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa
trắng được F
1
đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
gồm 603
cây thân cao, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa trắng.
a. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
b. Cho cây F
2
mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
Câu 6: ( 3 điểm )
Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576
tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng trên có 3145728 NST đơn ở trạng thái
chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá
trình nguyên phân của tế bào mầm?
3. Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên
tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn.
a. Giải thích cơ chế hình thành hợp tử ?
b. Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng.
Câu 7: ( 4 điểm )
Một phân tử ADN có 8400 Nucleotit gồm 4 gen. Số lượng Nucleotit của từng gen lần lượt
theo tỉ lệ : 1: 1,5 : 2 : 2,5
1. Tính chiều dài của từng gen
2. Trên mạch một của gen ngắn nhất có tỉ lệ : A : T : G : X = 1: 2: 3: 4
Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen.
3. Gen dài nhất có 3900 liên kết Hiđro. Tính số lượng từng loại Nu của gen ?
Câu 8: ( 1,5 điểm )
Số liên kết Hiđro của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau đây:
1. Mất một cặp Nucleotit
2. Thay cặp Nucleotit này bằng cặp Nucleotit khác.
( Hết )
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(2 điểm)
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là
đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta cho cá thể mang tính trạng
trội đó lai với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp tử; còn kết quả lai phân tính thì cá thể mang
tính trạng trội có kiểu gen dị hợp tử.
VD: gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng.
- P: AA ( hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) F : 100% Aa ( hoa đỏ )
- P: Aa ( hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) F : 50% Aa ( hoa đỏ ) :
50% aa ( hoa trắng )
0,5
1,0
0,5
Câu 2
(2 điểm)
- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật thể hiện:
+ Đặc trưng về số lượng: Ví dụ Người có 2n = 46; Gà có 2n =
78
+ Đặc trưng về hình dạng: Ví dụ dạng hình que, hình hạt
- Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy
trì ổn định qua các thế hệ vì:
+ Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân
chia liên tiếp 2 lần tạo ra bộ NST đơn bội ở các giao tử .
+ Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội kết hợp với
nhau tạo nên hợp tử có bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài.
Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những
loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
- Bản chất hóa học của gen:
+ Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền
xác định. Tùy theo chức năng mà gen được phân thành nhiều
loại, nhưng chủ yếu là gen cấu trúc mang thông tin quy định
cấu trúc của một loại protein.
+ Trung bình mỗi gen gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nuleotit
có trình tự xác định. Mỗi tế bào của mỗi loài chứa nhiều gen.
- Chức năng của gen:
+ Là nơi lưu giữ thông tin di truyền. Gen phân bố theo chiều
dài của phân tử ADN.
+ Nhờ có đặc tính tự nhân đôi nên ADN: thực hiện được sự
truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể;
Là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản; Duy trì
các đặc tính của loài ổn định qua nhiều thế hệ.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(2 điểm)
a. - Là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp
NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
- Thể dị bội : 2n +1, 2n – 1, 2n – 2 ( thể 3 nhiễm, thể 1
nhiễm, thể 0 nhiễm)
- Thể đa bội : 3n, 4n, …
b. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biết:
Thường biến Đột biến
- Những biến đổi ở kiểu
hình
- Ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường
- Những biến đổi trong vật
chất di truyền
- Do tác nhân vật lí, hóa
học, rối loạn trao đổi chất
…
0.5
0,25
0,25
1,0
( Mỗi
ý đạt
0,25)