Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6 trường THCS nguyễn văn trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.29 MB, 114 trang )

Phòng GD - ĐT Bắc Trà My
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012-2013
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (kktgpđ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên
chủ
đề

1.
Ròng
rọc

Số câu
hỏi
Số
điểm

Nhận biết
TL

Thơng hiểu
TNKQ TL

TNKQ

TNKQ

TL


TNKQ

1(2’)
C1
0.5

2.0(4’)

0.5
3. Hiểu được
chất khí nở
vì nhiệt
nhiều hơn
chất lỏng,
chất lỏng nở
vì nhiệt
nhiều hơn
chất rắn.

4. Vận dụng
sự nở vì
nhiệt của
chất rắn để
giải thích
hiện tượng
thực tế.
5. Vận dụng
sự nở vì
nhiệt của
các chất rắn

khác nhau
để giải thích
hiện tượng
của băng
kép.

Cộng

TL

2.Vận dụng
được tác
dụng của
rịng rọc cố
định để giải
thích các
hiện tượng
thực tế
1(2’)
C2

1.nhận biết được
tác dụng của
rịng rọc cố định

6. Nhận biết
được sự nóng
chảy là sự
chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng.

7. Nhận biết
được sự bay hơi
là sự chuyển từ
thể lỏng sang thể
hơi.
2.
Nhiệt 8. Nhận biết
học được tốc độ bay
hơi phụ thuộc các
yếu tố: Gió, nhiệt
độ và diện tích
mặt thống của
chất lỏng.
9. Nhận biết
được các loại
nhiệt kế và công
dụng của từng

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1.0
10.Vận dụng sự nở
vì nhiệt của chất
lỏng để giải thích
hiện tượng thực tế
thường gặp.
11.Vận dụng sự nở
vì nhiệt của chất khí

để giải thích hiện
tượng thực tế thường
gặp.
12. Vận dụng sự
ngưng tụ để giải
thích các hiện tượng
thường gặp


loại nhiệt kế.
10. Biết được sự
nở vì nhiêt của
chất lỏng.
Số câu 3(6’) 3/2(10’)
hỏi
C6,7,8 C9,10
1.5
2.5
Số
điểm
TS
4(8’) 1.5(10’)
câu
hỏi
TS
2.0
2.5
điểm (20%) (25%)

1(2’)

C3
0.5

2(4’)
C4,5
1.0

2.5(19’)
C10,11,12
3.5

10.0(41’)

1(2’)

3(6’)

2.5(19’)

10(45’)

0.5
(5%)

1.5
(15%)

3.5
(35%)


10
(100%)

9.0


Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Họ và tên:………………………
Lớp:
Điểm

KIỂM TRA HỌC KÌ II . Năm học : 2012- 2013
Mơn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Lời phê:

A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1/ Ròng rọc cố định có tác dụng :
A. Làm thay đổi hướng của lực.
B. Làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Làm thay đổi hướng và độ lớn của lực.
D. Không làm thay đổi hướng của lực.
2/ Sử dụng ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể:
A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
3/ Các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít là :
A. Rắn, lỏng, khí.

B.Rắn, khí, lỏng.
C.Khí, lỏng, rắn
D.Khí, rắn, lỏng.
4/ Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng
cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ
D. Hơ nóng đáy lọ
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
5/Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt
……………………….
6/ Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang …………………
7/ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang ………….............
8/ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc các yếu tố : Gió, nhiệt độ và
…………………………………………………………..
B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1: (1,5đ)
Nêu tên các loại nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế
Câu 2: (1,5đ)
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Tại sao khi đun nóng nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm?
Câu 3: (1,5đ)
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên như
cũ?
Câu 4: (1,5đ)
Sự ngưng tụ là gì? G iải thích sự tạo thành mưa trong tự nhiên?


---Hết--Phòng GD - ĐT Bắc Trà My

Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: VẬT LÝ 6 HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2012-2013

A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0đ)
* Đúng mỗi câu 0,5 điểm:
1.A 2.D 3.C 4.B
5. Khác nhau
6. Thể lỏng.
7. Thể hơi
8. Diện tích mặt thống của chất lỏng
B/ TỰ LUẬN: (6, 0đ)
Câu 1: (1,5đ)
Đúng mỗi ý 0,5 điểm
- Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phịng thí nghiệm
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Câu 2: (1,5đ) Đúng mỗi ý 0.5đ
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Vì khi đun nóng nước, nước nóng lên nở ra và tràn ra ngồi.(0.5đ)
Câu 3: (1,5đ)
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, khơng khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra
làm cho quả bóng phồng lên như cũ
Câu 4: (1,5đ)
Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng (0,5đ)
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại tạo thành mưa (1,5đ)



Trường THCS Quảng Hải

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÝ- LỚP 6
Thời gian: 45 phút

Họ và tên:
…………………………….
Lớp: ……

Câu 1: a.Thể tích của chất thay đổi thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
b. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất
nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 2: Qủa bóng bàn đang bị bẹp.Hãy nêu cách tiến hành làm quả bóng trở
lại bình thường và giải thích cho cách làm đó.
Câu 3: Nêu tác dụng của ròng rọc động và ròng rọc cố định ?
Câu 4: Điền vào sơ đồ tên gọi của các chuyển thể ứng với chiều các mũi tên
1
Thể rắn

3

2
Thể lỏng

Thể khí

4


Câu 5: Dưới đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
một chất lỏng khi được đun nóng
Thời
0
2
4
6
8
10
12
gian(phút)
Nhiệt độ
20
30
40
50
60
70
80
o
( C)
Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian

14

16

80

80



ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA
Câu
1a(1 điểm)
1b(1 điểm)

2(2 điểm)

3(1 điểm)

4(3 điểm)

Đáp án
Khi nhiệt độ tăng thể tích chất tăng
Khi nhiệt độ giảm thể tích chất giảm
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất

Điểm
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Cách tiến hành: để quả bóng trở lại bình thường ta
cho quả bóng vào chậu nước nóng.Sau một thời gian
quả bóng trở lại hình dạng ban đầu
Giải thích: khi cho quả bóng bị bẹp vào chậu nước
nóng thì khơng khí trong quả bóng nóng lên làm

khơng khí nở ra khiến quả bóng trở lại hình dạng
bình thường
Tác dụng của rịng rọc cố định: giúp làm thay đổi
hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Tác dụng của ròng rọc động: giúp làm lực kéo vật lên
nhỏ hơn trọng lượng của vật
1: Quá trình nóng chảy
2: Q trình bay hơi
3: Q trình đơng đặc
4: Quá trình ngưng tụ



5(2 điểm)



0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ


Đồ thị như hình vẽ


Đường biểu diễn
.


90
80
70
60
50
40
30
20
10
A
0

2

4

6

8

10

12

14

16



TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP
Họ và tên :...........................................
Lớp :.............Số báo danh:.........

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn: LÝ 6
Thời gian làm bài :45 phút
Tổng số điểm :..............

Giám thị :..................
Giám khảo :..............
ĐỀ 2:
Câu 1: Nêu lại định luật bảo tồn năng lượng? (1đ)
Câu 2: Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg có nghĩa là như thế nào?
(1đ)
Câu 3: Tại sao về mùa động mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc nhiều áo dày? (1đ)
Câu 4: Đối lưu là gì? (1đ)
Câu 5: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 6kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên
500C (biết Cđồng = 380J/kg.K)
Câu 6: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,3kg được đun nóng tới 1000C vào
một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian. Nhiệt độ của quả cầu và của nước đều
bằng 250C. Tính khối nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
(biết C nhôm = 880K/kgK)
ĐÁP ÁN 8-2-L
Câu 1: (1đ) Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật
khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Câu 2: (1đ) Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg có nghĩa là: 1kg dầu hỏa bị đốt
cháy hồn tồn tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.10 6J.
Câu 3: (1đ) Mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc 1 áo dày. Vì khơng khí ở giữa các lớp áo

mỏng dẫn nhiệt kém.
Câu 4: (1đ)
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Câu 5:
Cho biết: (0,5đ)
m = 6kg
C = 380J/kgK
t1 = 20 0C
t2 = 50 0C
Q=?
Giải
Nhiệt lượng cần truyền cho 6kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là: (0,5đ)
Q = m.C(t2 - t1)
(0,5đ)
= 6.380(50 - 20) (0,5đ)
= 68400J
(0,5đ)
Câu 6: Cho biết: (0,5đ)
m1 = 0,3kg
C1 = 880J/kgK
C2 = 4200J/kgK
t1 = 1000C
t2 = 200C
t = 250C
m2 = ?


Giải
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra: (0,25đ)

Q1 = m1.C1(t1 - t)
(0,25đ)
= 0,3.880.(100 - 25)
(0,25đ)
= 19800J
(0,25đ)
Nhiệt lượng nước thu vào (0,25đ)
Q2 = m2.C2(t - t2)
(0,25đ)
= m2.4200(25 - 20)
(0,25đ)
Mà: Q2 = Q1
Nên m2.4200(25 - 20) = 19800
19800
Do đó: m2 =
 0,94kg
4200(25  20)

(0,25đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)


TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP
Họ và tên :...........................................
Lớp :.............Số báo danh:.........
Giám thị :..................
Giám khảo :..............

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn :LÝ 6
Thời gian làm bài :45 phút
Tổng số điểm :..............

ĐỀ 3 :
Câu 1 : (1,5đ) Dùng ròng rọc cố định và rịng rọc động có tác dụng gì?
Câu 2: (1,5đ)
a. Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào?
b. Chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào?
c. Chất khí nở ra khi nào? Co lại khi nào?
Câu 3: (1,5đ)
a. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
c. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
Câu 4: (1,5đ)
a. Người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể người?
b. Thế nào gọi là sự nóng chảy?
c. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật như thế nào?
Câu 5: (2đ)
a. Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước đá?
b. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào đâu?
Câu 6: (2đ)
a. Khi ta đun nước ở nhiệt độ nào thì nước sơi? Trong suốt thời gian sơi
nhiệt độ của nước như thế nào?
b. Em hãy nêu 2 ví dụ về hiện tượng ngưng tụ?

ĐÁP ÁN
Câu 1: (1,5đ)
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi

kéo trực tiếp (0,75đ)


- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của
vật (0,75đ)
Câu 2: (1,5đ)
a. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,5đ)
b. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,5đ)
c. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,5đ)
Câu 3: (1,5đ)
a. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (0,5đ)
b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (0,5đ)
c. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau (0,5đ)
Câu 4: (1,5đ)
a. Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5đ)
b. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy (0,5đ)
c. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật khơng thay đổi (0,5đ)
Câu 5: (2đ)
a. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá bằng nhiệt độ đơng đặc của nó (1đ)
b. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ gió và diện tích mặt
thống của chất lỏng (1đ)
Câu 6: (2đ)
a. Khi đun nước tới nhiệt độ 1000C thì nước sơi (0,5đ)
Trong suốt thời gian sơi nhiệt độ khơng đổi. (0,5đ)
b. Hơi nước có trong đám mây ngưng tụ tạo thành mưa (0,5đ)
Hơi nước có trong khơng khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt
sương đọng trên lá (0,5đ)
Ghi chú: Học sinh có thể cho các ví dụ khác.



PHÒNG GD-ĐT TRÀ CÚ
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn : Lý 6
Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ :
Câu 1 : (1,5đ)
a/ Tìm những ví dụ về sử dụng rịng rọc ?.
b/ Dùng rịng rọc động có tác dụng gì ?.
Câu 2 : (1,5đ)
a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nào ?
b/ Thể tích nước trong bình giảm khi nào ?
c/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?.
Câu 3 : (2đ)
a/ Chất lỏng nở ra khi nào ? co lại khi nào ?.
b/ Chất khí nở ra khi nào ? co lại khi nào ?.
c/ Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?.
Câu 4 : (1đ) Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau ? khi bị hơ nóng
băng kép cong về phía thanh nào ?.
Câu 5 : (2đ)
a/ Hãy kể một số loại nhiệt kế mà em biết ?.
b/ Như thế nào gọi là sự nóng chảy và đơng đặc ?.
c/ Trong suốt thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật như thế nào ?
Câu 6 : (2đ)
a/ Thế nào gọi là sự bay hơi ? sự ngưng tụ?.
b/ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào đâu ?.
c/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng như thế nào ?.


ĐÁP ÁN :6-2-L
Câu 1 :
a/ Những ví dụ về sử dụng ròng rọc như: Dùng trong kéo cờ, kéo gỗ lên xe,
đưa vật liệu lên lầu,.. (0,75đ).
b/ Tác dụng: Giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật(0,75đ).
Câu 2( (1,5đ).
a/ khi nóng lên.
(0,5đ).


b/ khi lạnh đi.
(0,5đ).
c/ Khác nhau.
(0,5đ).
Câu 3: (2đ)
a/ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (0,5đ)
b/ Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
(0,5đ)
c/ Vì khi đun nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. (1đ).
Câu 4: (1đ)
- Đồng và thép nở vì nhiệt: khác nhau. (0,5đ)
- Cong về phía thanh đồng. (0,5đ).
Câu 5: (2đ)
a/ Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân… (0,5đ)
b/ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy (0,5đ)
Sự chuyển từ lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. (0,5đ).
c/ không đổi, (0,5đ).
Câu 6: (2đ)
a/ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. (0,5đ)
Sự chuyể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. (0,5đ).

b/ Vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống của chất lỏng. (0,5đ)
c/ Khơng đổi. (0,5đ).


TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP
Họ và tên :...........................................
Lớp :.............Số báo danh:.........
Giám thị :..................
Giám khảo :..............

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn :LÝ 6
Thời gian làm bài :45 phút
Tổng số điểm :..............

ĐỀ 1 :
Câu 1(1,5đ)
a. Có mấy loại rịng rọc, kể ra?
b. Dùng rịng rọc cố định có tác dụng gì?
Câu 2(1,5đ)
a. Thể tích của quả cầu tăng khi nào?
b. Thể tích của quả cầu giảm khi nào?
c. Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào?
Câu 3(2đ)
a. Chất khí nở ra khi nào? Co lại khi nào?
b. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
c. Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng, rắn, khí?
Câu 4(1đ) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể
phồng lên?

Câu 5(2đ)
a. Người ta dùng dụng cụ nào để đo nhiệt độ cơ thể người?
b. Hãy kể một số loại nhiệt kế mà em biết?
c. Hãy tính xem 300C ứng với bao nhiêu độ F?
Câu 6(2đ)
a. Thế nào gọi là sự nóng chảy và đơng đặc?
b. Trong thời gian nóng chảy(hay đơng đặc) nhiệt độ của vật như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1
a. Có 2 loại rịng rọc: rịng rọc cố định và ròng rọc động (0,75đ)
b. Dùng ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so
với khi kéo trực tiếp (0,75đ)
Câu 2
a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.(0,5đ)
b. Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. (0,5đ)
c. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,5đ)
Câu 3
a. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,5đ)
b. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau (0,5đ)
c. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. (0,5đ)
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn (0,5đ)
Câu 4: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, khơng khí trong quả bóng bị
nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên (1đ)
Câu 5:
a. Người ta dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5đ)


b. Một số loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,…
(0,5đ)
c. Ta có 300C = 00C + 300C (0,5đ)

Vậy 300C = 320F + (30.1,80F) = 860F (0,5đ)
Câu 6:
a. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. (0,5đ)
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. (0,5đ)
b. Trong thời gian nóng chảy(đơng đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi
(1đ)

.


PHÒNG GD-ĐT TRÀ CÚ
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn : Lý 6
Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ 1:
Câu 1: Hãy phát biểu định luật bảo toàn cơ năng?
Câu 2: Về mùa đơng chim thường hay xù lơng? Tại sao?
Câu 3: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/KgK có nghĩa là gì?
Câu 4: Hãy viết cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào và đơn vị của từng đại
lượng?
Câu 5: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10kg củi và 10kg than
đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu
hỏa?
(Ghi chú: qcủi = 10.106J/Kg; qthan đá = 27.106J/Kg)
Câu 6: Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 0,1kg được đun nóng tới 1000C
vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của
nước đều bằng 250C. Tính khối lượng của nước coi như chỉ có quả cầu và

nước truyền nhiệt cho nhau?
(Ghi chú: C nhôm = 880J/KgK)
ĐÁP ÁN 8-1-L
Câu 1: (1đ) Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có chuyển hóa lẫn nhau
nhưng cơ năng thì khơng đổi. Người ta nói cơ năng được bảo tồn.
Câu 2: (1đ) Về mùa đơng chim thường hay xù lơng vì để tạo ra các lớp khơng khí
dẫn nhiệt kém giữa các lơng chim.
Câu 3: (1đ) Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K có nghĩa là muốn làm
cho 1kg nước nóng thêm lên 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng
4200J.
Câu 4: (1đ) Công thức: Q = mc t
Hay Q = mc (t2 - t1)
Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào (J)
m: khối lượng của vật (kg)
0
t = t2 - t1 độ tăng nhiệt độ ( C hoặc K*)
C: nhiệt dung riêng (J/Kg.K)
Câu 5: (2,5đ)
Cho biết
m1 =10kg
q1 = 10.106J/Kg
m2 = 10kg
q2 = 27.106J/Kg
qdh = 44.106J/Kg
Q1 = ?
Q2 = ?
mdh = ?

Giải
Nhiệt lượng tỏa ra của củi là:

Q1 = m1.q1 = 10.10.106 = 100.106 J
Mà: Qdh = Q1
Hay mdh. qdh = 100.106
 mdh =

100.106
 2,27kg
44.106


Nhiệt lượng của
than đá:
Q2 = m2. q2 =
10.270106 = 270.106
(J)
Câu 6:
Cho biết:
m1 = 0,1kg
c1 = 880J/KgK
t1 = 1000C
t = 250C
c2 = 4200
(J/kgK)
t2 = 200C
m2 = ?

Mà Qdh = Q2
Hay mdh. qdh = 270.106
 mdh =


270.106
 6,136 (J)
44.106

Giải
Nhiệt lượng của quả cầu nhôm
Q1 = m1.c1 (t1 - t) = 0,1.880.(100 - 25) = 660J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2.c2 (t - t2) = m2.4200.(25 - 20) =
21000.m2
Mà Q2 = Q1
Hay 21000.m2 = 6600
6600
 0,314 kg
21000
Vậy m2  0,314kg

 m2 =


TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút

B.ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:


1) Trong các bộ phận của chiếc xe đạp, bộ phận nào là đòn bẩy?
A. Yên xe
B. Giò đạp.
C. Bàn đạp.
D. Khung xe.
2) Lí do chính của việc đặt rịng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể:
A. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao
B. giảmcường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao
C. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao
D. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao
3) Để đo nhiệt độ của không khí trong lớp học, ta dùng loại nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được
4) Hiện tượng nào sau đây sẽ xãy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng
C. Thể tích của chất lỏng tăng
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng
5) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên
B.Chất rắn co lại khi lạnh đi
C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng
D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
6) Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đơng đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đơng đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đơng đặc..

D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đơng đặc..
7) Khi nói về nhiệt độ kết luận không đúng là :
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C
B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C
D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
8) Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước
D. Sự tạo thành mây.
9) Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sơi?
A. Xãy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
B. Chỉ xãy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Chỉ xãy ra trong lòng chất lỏng
D. Chỉ xãy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
10) Nước chỉ bắt đầu sơi khi:
A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
B.Các bọt khí vỡ tung trên mặt thống .
C. Các bọt khí từ đáy bình nổi lên.
D. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra.
11) Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào?
A. Hơ nóng nút
B. Hơ nóng cổ lọ
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ
D. Hơ nóng đáy lọ
12) Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.
B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. đỡ tốn diện tích đất trồng

13) Tại sao đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong?
A. Để dễ sữa chữa
B. Để ngăn bớt khí bẩn


C. Để giảm bớt tốc độ lưu thông của hơi
D.Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hìng dạng của ống
14) Cốc thủy tinh như thế nào khi rót nước nóng vào?
A. Thành dày, đáy dày
B. Thành mỏng, đáy mỏng
C. Thành mỏng, đáy dày
D. Thành dày, đáy mỏng

B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) Giải thích sự tạo thành các giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
16) Đổi
370C ; – 100C sang 0F
17) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thũy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập
được bảng sau:
Thờigian
(ph)
Nhiệt độ
(0C)

0

3

6


8

10

12

14

16

-6

-3

0

0

0

3

6

9

a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian ?
b) Có hiện tượng gì xãy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10?
Bài làm


…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..


…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..

C. ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 6
A.TRẮC NGHIỆM:(7đ)

(Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)

1
B

2
D

3
B

4
C

5
D

6
D

7

C

8
C

9
D

10
B

11
A

12
C

13
D

14
B

B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) Trong khơng khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm, hơi nước trong khơng khí ngưng tụ
tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây.
(1đ)
0
0
0

0
0
0
16) Đổi
37 C = 32 F + ( 1,8 F. 37) = 32 F + 66,6 F = 98,6 F (0,5đ)
– 100C = 320F + ( 1,80F.( -10)) = 320F + (-180F ) = 140F (0,5đ)
17) a/ Vẽ đúng đường biểu diễn (0,5đ)
b/ Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy. (0,5đ)


TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 7
Thời gian: 45 phút

B.ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

1) Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được
các vụn giấy. Vì sao?
A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt
B.Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện .
C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm .
D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.
2) Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là:
A. 50V và 70mA
B. 40V và 100mA

C. 40V và 70mA
D. 30V và 100mA
3) Hoạt động của dụng cụ nào sau đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Điện thoại di động
B. Rađiô
C. Tivi
D. Nồi cơm điện
4) Chất nào dẫn điện tốt nhất trong số các chất sau:
A. Nhôm
B. Đồng
C. Sắt
D. Vàng
5) Hoạt động của dụng cụ nào sau đây dựa trên tác dụng từ của dòng điện?
A. Ấm điện
B.Đèn LED
C. Quạt điện
D.Nồi cơm điện
6) Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào sau đây?
A. Dịng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
B. Dịng điện đi qua bóng đèn điơt phát quang có cường độ là 28mA.
C. Dịng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dịng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A.
7) Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện.
Nguồn điện nào sau đây là hợp lí nhất :
A. Loại 1,5V
B. Loại 9V
C. Loại 6V
D. Loại 3V
8) Một mạch điện kín gồm hai đèn Đ1 và Đ2 mắc song song. Biết cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn


I1 = 0,3A ; I2 = 0,4A .Cường độ dịng điện trong mạch chính là:
A. I = 0,1A
B. I = 0,7A
C. I = 0,4A
D. I = 0,3A .
9) Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm
này có tác dụng gì?


A. Làm cho nhiệt độ trong phịng ln ổn định.
B. Làm cho phịng sáng hơn
C. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn.
D. Làm cho cơng nhân không bị nhiễm điện.
10) Người ta qui ước chiều dịng điện là chiều của:
A. điện tích dương.
B. điện tích âm .
C. các electron tự do.
D. các electron
11) Đơn vị đo cường độ dịng điện là:
A. ampekế
B. ampe
C. vơn
D. miliampekế
12) Một bóng đèn có ghi 12V. Đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế 12V thì:
A. Bóng đèn sáng bình thường
B. Bóng đèn khơng sáng.
C. Bóng đèn sáng tối hơn bình thường .
D. Bóng đèn sáng hơn bình thường
13) Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0 ?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch

B. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch
C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín
D.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng

14) Một vật trung hịa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây
A. Vật đó mất bớt điện tích dương
B. Vật đó mất bớt electron
C. Vật đó nhận thêm điện tích dương
D. Vật đó nhận thêm electron
B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) Quan sát dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ ta cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích này
được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được sử
dụng như thế để làm gì?
16) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm ăcqui, dây dẫn, cơng tắc đóng, hai bóng đèn mắc nối tiếp, ampekế đo cường
độ
qua mỗi đèn. Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện trong mạch.
b) Biết ampe kế chỉ 0,2A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là bao nhiêu?
c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là 2,4V; hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 và đèn 2 là 5,2V. Hỏi
hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là bao nhiêu?
Bài làm

…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..

…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..


…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………
……..

C. ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 7
A.TRẮC NGHIỆM:(7đ)
(Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)

1
B

2
C

3
D

4
B

5
C

6
B

7
D

8
B


9
C

10
A

11
B

12
A

13
B

14
D

B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) - Dùng dây xích sắt để tránh xãy ra cháy nổ xăng. (0,25đ)
- Vì khi ơtơ chạy, ơtơ cọ xát mạnh với khơng khí làm nhiễm điện các phần khác của ôtô . (0,25đ)
Nếu bị nhiễm điện mạnh giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. (0,25đ)
Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện nên các điện tích từ ô tô dịch chuyển qua nó xuống đất loại trừ sự nhiễm
điện mạnh. (0,25đ)
16) a/ Vẽ đúng sơ đồ và chiều dòng điện
(1đ)
b/ Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là : I1 = I2 = 0,2 A
(0,5đ)



c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là: U2 = U – U1 = 5,2 – 2,4 = 2,8 (V)

TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(0,5đ)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút

B.ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1) Cơng suất khơng có đơn vị đo là:
A. J/s
B. W
C. kW
D. kJ
2) Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:
A. Cơng suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Cơng thực hiện của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.
3) Một cần trục thực hiện cơng 3000J để nâng vật nặng lên cao trong thời gian 5 giây. Công suất của
cần trục sản ra là:
A. 1500W
B. 750W
C. 0,6 kW

D. 0,3 kW
4) Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật


C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật
D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật
5) Nhiệt lượng là:
A. một dạng năng lượng có đơn vị là jun
B. đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công
C. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiêt
D. đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm
6) Khi nói về cấu tạo chất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử khơng chuyển động.
C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất
D. Giữa các phân tử, ngun tử khơng có khoảng cách
7) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết :
A. Phần năng lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hồn tồn
B. Phần năng lượng khơng được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. Tỉ số giữa phần năng lượng chuyển thành công cơ học và phần năng lượng tỏa ra môi trường xung quanh
khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hồn tồn
8) Trong nhữnng sự chuyển hóa năng lượng sau đây, sự chuyển hóa nào trùng với nguyên tắc hoạt
động của động cơ nhiệt?
A. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.
B. Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
C. Thế năng chuyển hóa thành cơ năng
D. Thế năng chuyển hóa thành nhiệt năng
9) Động cơ nào sau đây khơng phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện .
D. Động cơ của xe máy Hon da.
10) Câu nào sau đây nói đúng về hiệu suất của động cơ nhiệt?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu
B.Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành
cơng có ích.
11) Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì:
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ tốt
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt
12) Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân
bằng nhiệt thì xãy ra trường hợp nào sau đây:
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
B. TỰ LUẬN: (3đ)
13) Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới gần sát đáy ấm, không được đặt ở trên?
14) Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi nhiệt năng thì có gì giống
nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?
15) Một ấm bằng nhơm có khối lượng 300g chứa 2l nước ở 280C.
a/ Tính nhiệt lượng cần để đun sơi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dung



×