Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

BÀI TẬP AUTOCAD CHI TIẾT - BẢN VẼ LIÊN KẾT HÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 1
BÀI TẬP 3- NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
1 Định dạng
1.1 Tạo lớp
Name (tên lớp) Color (màu) Linetype (kiểu đường) Lineweight (bề rộng đường)
0 White Continuous 0.5
Truc-hinh-hoc Green ACAD_ISO05W100 0.18
Lien-ket Cyan Continuous 0.35
Text Yellow Continuous 0.25
Kich-thuoc Red Continuous 0.25
Ky-hieu Cyan Continuous 0.25
Net-manh Blue Continuous 0.25
Net-khuat Magenta ACAD_ISO02W100 0.25

Do bản vẽ gồm có sơ đồ hình học vẽ với tỷ lệ 1:100, còn các hình vẽ còn lại vẽ với tỷ lệ 1:5
nên ta có thể vẽ theo các cách sau:
Cách 1: Đặt khổ giấy cho bản vẽ (trên máy) là 2100, 1485 (tức là tờ A3 ngang
nhưng có mỗi cạnh được nhân lên 5 lần). Khi vẽ trên máy, sơ đồ hình học sẽ được vẽ với
tỷ lệ 1:20, các hình còn lại vẽ với tỷ lệ 1:1. Sau khi vẽ xong, ta sẽ in bản vẽ với tỷ lệ in là
1:5. Như vậy trong thực tế, tờ giấy vẽ vẫn là tờ A3 ngang, sơ đồ hình học sẽ có tỷ
lệ (1:20
x 1:5) = 1:100, các hình còn lại có tỷ lệ 1:5.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 2
Cách 2: (Thực hiện như khi vẽ tay) Đặt khổ giấy cho bản vẽ là A3 ngang. Sơ
đồ hình học được vẽ với tỷ lệ 1:100, các hình còn lại vẽ với tỷ lệ 1:5. Sau khi vẽ xong, ta sẽ
in bản vẽ với tỷ lệ in là 1:1.
Cách 3: Vẽ các hình trên MODEL theo đúng kích thước thật. Sau đó trình
bày bản vẽ trên LAYOUT với các hình vẽ được trình bày theo đúng tỷ lệ. Tuy nhiên, do
thời gian có hạn nên tài liệu không hướng dẫn cách vẽ này.


Các bước định dạng tiếp theo dưới đây luôn trình bày cho cả hai cách vẽ 1 và 2.
Tuỳ sinh viên thích vẽ theo cách nào thì theo hướng dẫn của cách đó mà thực hiện.
1.2 Định tỷ lệ cho dạng đường
*Cách 1: Vì bản vẽ sẽ được in với tỉ lệ 1:5 nên ta sẽ chọn tỷ lệ bản vẽ là 1:5. Vậy, giá
trị của ô “Global scale factor” (tỷ lệ toàn cục) sẽ được nhập là 1.75.
Menu: Format→Linetype→Trong hộp thoại, sửa giá trị của ô “Global scale factor

là 1.75


*Cách 2: Vì bản vẽ sẽ được in với tỉ lệ 1:1 nên không cần định lại tỉ lệ cho dạng
đường (bỏ qua bước này).
1.3 Định giới hạn bản vẽ
*Cách 1: Menu: FormatÆDrawing LimitsÆnhập tọa độ đỉnh thứ nhất (0,0) Ænhập tọa
độ đỉnh đối diện (2100,1485)


Dùng lệnh ZOOM (Z) chức năng All (command:zoomÆa) để xem toàn vùng giới hạn
vẽ.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 3
Chỉnh lại GRID: click phải chuột vào nút GRID sẽ xuất hiện hộp thoại như dưới đây và
chỉnh lại


*Cách 2: do vẽ trên tờ A3 có kích thước 420x297 nên không cần thực hiện bước này
Dùng lệnh ZOOM (Z) chức năng All (command:zoomÆa) để xem toàn vùng giới hạn
vẽ.
1.4 Định dạng kiểu kích thước (dimstyle)
1.4.1 Vẽ theo cách 1:

Cần định dạng cho 3 kiểu kích thước: DIM 5 (để ghi kích thước cho nút dàn), DIM 100
(để ghi kích thước cho sơ đồ hình học) và TEXT (để ghi kích thước khoảng cách mắt dàn)
1.4.1.1 Định dạng kiểu kích thước DIM 5
- Mở hộp thoại định dạng kiểu kích thước
Command: DDIM (D)
Menu:
FormatÆDimension Style
- Tạo kiểu mới: click
nút NewÆnhập tên
kiểu trong ô New
Style Name là DIM
5Æclick nút
Continue để tiếp tục
việc định dạng kiểu
mới DIM 5.
*Bảng Symbols and
Arrows:
Có thể chọn dạng mũi tên
là Architectural tick (kích
thước 1.5) hoặc Dot (kích
thước 1.25)
*Bảng Lines
:
Chỉnh các giá trị: Extend
beyond ticks, Baseline
spacing, Extend beyond
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 4
dim lines, Offset from origin


*Bảng Fit
:
Chọn Use overall scale of (tỉ lệ
hình dáng kích thước) là 5.
Click chuột vào nút OK để
đóng bảng Fit.






Bước định dạng cho DIM 5
đã hoàn tất, ta tiếp tục click
chuột vào nút New để định dạng
cho kiểu DIM 100. Ngoài các
bước đã thực hiện như đối với
DIM 5, thì DIM 100 còn được
định dạng thêm ở bảng
Primary Units:
1.4.1.2 Định dạng kiểu kích thước DIM 100
- Tạo kiểu mới: click nút NewÆnhập tên kiểu trong ô New Style Name (DIM
100)Æclick nút Continue để tiếp tục việc định dạng kiểu mới (DIM 100).
Do DIM 100 được tạo từ DIM 5 nên bảng Lines
, Symbols and Arrows và bảng Fit đã phù
hợp. Ta chỉ cần thực hiện tiếp:
*Bảng Primary Units
: ta nhập giá trị cho ô “Scale factor” là 20 (giá trị này làm cho trị số
các con số kích thước trong DIM 100 tự động nhân lên 20 lần).
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN

Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 5

Click chuột vào nút OK để đóng bảng Primary Units.
Click nút New để tiếp tục định dạng cho kiểu TEXT.
1.4.1.3 Định dạng kiểu kích thước TEXT
- Tạo kiểu mới: click nút NewÆnhập tên kiểu trong ô New Style Name (TEXT)Æclick
nút Continue để tiếp tục việc định dạng kiểu mới.
Do TEXT được tạo từ DIM 100 nên bảng Fit
đã phù hợp. Ta thực hiện tiếp:
*Bảng Lines
: đánh dấu vào các ô Dim line 1, Dim line 2, Ext line 1, Ext line 2 để tắt đường
dóng và đường kích thước.

Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 6
Click chuột vào nút Primary Units để tiếp tục định dạng:
*Bảng Primary Units
:
Chỉnh cho con số kích thước luôn là bội số của 5:


Click nút OK Æ Click nút Close. Ta dã hoàn tất việc đinh dạng kích thước theo cách 1.
1.4.2 Vẽ theo cách 2:
Cần định dạng cho 3 kiểu kích thước: DIM 5 (để ghi kích thước cho nút dàn), DIM 100
(để ghi kích thước cho sơ đồ hình học) và TEXT (để ghi kích thước khoảng cách mắt dàn)
1.4.2.1 Định dạng kiểu kích thước DIM 5
- Mở hộp thoại định dạng kiểu kích thước
Command: DDIM (D)
Menu:
FormatÆDimension Style

- Tạo kiểu mới: click
nút NewÆnhập tên
kiểu trong ô New
Style Name là DIM
5Æclick nút
Continue để tiếp tục
việc định dạng kiểu
mới DIM 5.
*Bảng Symbols and
Arrows:
Có thể chọn dạng mũi tên
là Architectural tick (kích
thước 1.5) hoặc Dot (kích
thước 1.25)
*Bảng Lines
:
Chỉnh các giá trị: Extend
beyond ticks, Baseline
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 7
spacing, Extend beyond dim lines, Offset from origin
- Tạo kiểu mới:
click nút NewÆnhập tên kiểu trong ô New Style Name là Dim5Æclick nút continue để
tiếp tục việc định dạng kiểu mới Dim5.
*Bảng Primary Units
:
Chỉnh giá trị trong ô Scale factor là 5

Click chuột vào nút OK để đóng bảng Primary Units.
Bước định dạng cho DIM 5 đã hoàn tất, ta tiếp tục click chuột vào nút New để định dạng

cho kiểu DIM 100.
1.4.2.2 Định dạng kiểu kích thước DIM 100
- Tạo kiểu mới: click nút NewÆnhập tên kiểu trong ô New Style Name (DIM
100)Æclick nút continue để tiếp tục việc định dạng kiểu mới (DIM 100).
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 8
*Bảng Primary Units: ta nhập giá trị cho ô “Scale factor” là 100

Click chuột vào nút OK để đóng bảng Primary Units.
Click nút New để tiếp tục định dạng cho kiểu TEXT
1.4.2.3 Định dạng kiểu kích thước TEXT
- Tạo kiểu mới: click nút NewÆnhập tên kiểu trong ô New Style Name (TEXT)Æclick
nút continue để tiếp tục việc định dạng kiểu mới.
*Bảng Lines
: đánh dấu vào các ô Dim Line 1, Dim Line 2, Ext Line 1, Ext Line 2 để tắt
đường dóng và đường kích thước.

Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 9

Click chuột vào nút Primary Units để tiếp tục định dạng:
*Bảng Primary Units
:
Chỉnh cho con số kích thước luôn là bội số của 5:

Click nút OK Æ Click nút Close. Ta dã hoàn tất việc đinh dạng kích thước theo cách 2.
1.5 Định dạng kiểu chữ viết (Text Style)
Cần format 2 kiểu chữ:
• Kiểu chữ Standard: sử dụng font ISOCPEUR
• Kiểu chữ VN: sử dụng font VNI-HELVE-CONDENSE

Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 10

2 VẼ SƠ ĐỒ DÀN
2.1 Vẽ sơ đồ
- Bật layer 0
- Vẽ hình chữ nhật của tờ A3:
Command: REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: 2100,1485 (nếu vẽ theo cách 1) hoặc
nhập: 420,297 (nếu vẽ theo cách 2)
- Nên để POLAR “on”
OSNAP nên Settings các kiểu: Endpoint, Midpoint, Center, Quadrant, Intersection, Perpendicular.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 11

- Dùng lệnh LINE:
• Vẽ thanh cánh dưới là một đoạn thẳng nằm ngang có chiều dài 18000. Enter kết thúc lệnh
Line.
Command: l LINE Specify first point:
Specify next point or [Undo]: 18000
Specify next point or [Undo]: enter
Lệnh Zoom Æ a để xem toàn bộ chiều dài thanh cánh dưới
Command: z ZOOM
Specify corner of window, enter a scale factor (nX or nXP), or
[All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window/Object] <real time>: a (enter)
Æ Lăn chuột để zoom, thu nhỏ màn hình hơn để thấy rõ 2 đầu của nét vẽ thanh cánh dưới.

• Vẽ thanh đứng giữa dàn có chiều dài 2700
Command: l LINE Specify first point: >>

Specify first point: click vào điểm giữa của thanh cánh dưới.
Specify next point or [Undo]: 2700
Specify next point or [Undo]: enter
• Vẽ 2 thanh đứng đầu dàn có chiều dài 1700
Command: l LINE Specify first point:
Specify next point or [Undo]: 1700
Specify next point or [Undo]: enter

• Vẽ 2 thanh cánh trên: lệnh Line, click vào các đầu trên của các thanh đứng

• Vẽ các thanh bụng
- Dùng lệnh OFFSET với khoảng cách 1500, OFFSET từ thanh đứng giữa dàn ra 2
bên, mỗi bên 5 đoạn thẳng.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 12

- Dùng lệnh LINE để vẽ các thanh chống xiên trong dàn

- Dùng lệnh ERASER để xóa những đoạn thẳng đứng đã vẽ thừa

- Dùng lệnh TRIM để tỉa lại những đoạn thừa của các thanh đứng trong dàn

- Dùng lệnh SCALE để thu nhỏ sơ đồ về tỉ lệ 1:20 (nếu vẽ theo Cách 1) hoặc 1:100
(nếu vẽ
theo Cách 2). Cụ thể:
Command: sc SCALE
Select objects: (chọn toàn bộ dàn đã vẽ, lưu ý không
chọn khung hình chữ nhật)
Select objects: ↵
Specify base point: (chọn điểm cơ sở): có thể chọn điểm đầu dàn

Specify scale factor or [Copy/Reference] <1.0000>: 1/20 (nếu vẽ theo cách 1) hoặc 1/100 (nếu vẽ theo
cách 2)


- Dùng lệnh MOVE để di chuyển sơ đồ về vị trí góc phía trên, bên tay trái của
bản vẽ
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 13

2.2 Ghi kích thước tổng quát, chiều dài hình học từng đoạn thanh
- Bật layer “Kich-thuoc”
- Đặt kiểu kích thước DIM 100 ở chế độ hiện hành (Set Current): Thanh
Toolbar Styles (thường được bố trí ở góc phía trên bên tay phải của màn
hình)Æ Chọn “DIM 100”


- Nên dùng Toolbar Dimension để ghi kích thước. Để mở Toolbar, ta đưa chuột
vào một Toolbar bất kỳ (các thanh công cụ nằm hai bên hay phía trên màn
hình), rồi click nút phải của chuột, ta sẽ thấy một bảng các Toolbar, ta đánh
dấu chọn Toolbar Dimension
- Dùng Dimlinear để ghi kích th
ước tổng quát:
Click chuột vào biểu tượng đầu tiên (có hình ảnh: ) của Toolbar
Dimension
Ở dòng lệnh dưới màn hình sẽ có dòng nhắc:
Specify first extension line origin or <select object>: ta chọn điểm đầu của thanh cánh
dưới
Dòng lệnh tiếp tục xuất hiện dòng nhắc:
Specify second extension line origin. Ta tiếp tục chọn điểm cuối của thanh cánh dưới
Dòng lệnh tiếp tục xuất hiện dòng nhắc:

Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]:
Click chuột vào vị trí của đường kích thước, ta ghi xong kích thước nhịp dàn
Thực hiện tương tự để ghi kích thước chiều cao đỉnh dàn.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 14

- Ghi khoảng cách mắt dàn:
Dùng Aligned Dimension để ghi khoảng cách mắt dàn:
Đặt kiểu kích thước TEXT ở chế độ hiện hành (Set Current): Thanh
Toolbar Styles Æ Chọn “TEXT”
Click chuột vào biểu tượng có hình ảnh của Toolbar Dimension
Thực hiện tương tự như khi ghi kích thước tổng quát. (xem hình dưới)
2.3 Đánh dấu nút sẽ vẽ tách
- Bật layer Ky-hieu
- Dùng lệnh CIRCLE (C) với bán kính 17.5 (nếu vẽ theo cách1), hoặc bán kính
3.5 (nếu vẽ theo cách 2) để vẽ vòng tròn khoanh vào nút sẽ vẽ tách

3 VẼ TÁCH NÚT
3.1 Vẽ trục thanh
- Dùng lệnh COPY để copy các thanh của nút cần tách từ sơ đồ hình học (lúc
này các trục thanh đang ở layer 0)

- Có thể dụng lệnh LENGTHEN (LEN) để điều chỉnh chiều dài của các trục
thanh cho hợp lý hơn
Command: len LENGTHEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: dy
Select an object to change or [Undo]: Click vào đầu của đối tượng cần thay đổi chiều dài, rê
chuột, đoạn thẳng sẽ kéo dài hay thu ngắn tương ứng.
Specify new end point: click chuột ở vị trí đoạn thẳng đã có chiều dài như mong muốn.


Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 15




Kéo dài các trục sao cho cân đối so với mắt của nút:

3.2 Vẽ đường bao ngoài của các thanh thép
- Dùng lệnh OFFSET với các khoảng cách tương ứng với giá trị Z
0
(hoặc X
0
,
Y
0
), bề rộng cánh, bề dày cánh của từng thanh để vẽ các đường bao thấy của
các thanh thép.


- Đổi layer cho các nét vẽ trục thanh (chuyển từ layer 0 sang layer “truc-hinh-
hoc”):
Click chuột vào các nét cần đổi layer, ta sẽ thấy các nét này bị mờ đi. Click chuột vào biểu
trưng của thanh Layer để mở bảng layer, rồi click chuột vào layer “truc-hinh-hoc”. Ta sẽ thấy
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 16
các nét được đổi sang layer “truc-hinh-hoc”. Bấm nút Escape 2 lần để các nét sáng lại như
bình thường





- Vẽ đầu thanh: Do bài này, sinh viên đang chép lại hình vẽ đã có sẵn kích
thước, nên có thể vẽ đầu thanh một cách nhanh chóng như sau:
Dùng lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng đi qua mắt của nút

Dùng lệnh OFFSET với khoảng cách 120 và 150 như số liệu của để bài để vẽ
đầu thanh thép.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 17

Xóa nét vẽ thêm và dùng lệnh TRIM cắt tỉa các đoạn thừa.

Trường hợp tự dựng hình vẽ của nút kết cấu từ số liệu thiết kế, có thể xác định vị trí
đầu thanh thép như sau:
Dùng lệnh OFFSET với khoảng cách 50 để vẽ đường thẳng song song với
mép cánh thép của thanh cánh trên. Đường này sẽ cắt nét vẽ sống thép của
thanh bụng (xiên) tại một điểm.


Dùng lệnh Distance để đo các khoảng cách a, b. Ví dụ đo khoảng cách a:
Command: di DIST
Specify first point: click (1)
Specify second point: click (2)
Distance = 120.8052, Angle in XY Plane = 51, Angle from XY Plane = 0
Delta X = 75.6713, Delta Y = 94.1688, Delta Z = 0.0000
Như vậy, a= 120.8052 Æ chọn khoảng cách từ mắt của nút đến đầu thanh là 120. Thực hiện
tương tự, xác định được khoảng cách b là 150.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 18


Sau khi đã xác định được các khoảng cách a và b, có thể tiến hành vẽ đầu
thanh thép.


3.3 Vẽ bản mã
- Bật layer 0
- Dùng lệnh LINE vẽ một đoạn thẳng đi từ mắt của nút và vuông góc với mép cánh
thép của thanh cánh trên (đây là đoạn vẽ nháp)
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 19


- Dùng lệnh EXTEND (EX) để kéo dài đoạn này đến nét thể hiện bề dày cánh thép.
Command: ex (enter)
EXTEND
Current settings: Projection=UCS, Edge=None
Select boundary edges
Select objects: enter
Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: click vào đầu trên của
đoạn vừa vẽ thêm
Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: enter

- Dùng lệnh OFFSET với khoảng cách là 120 để offset đoạn vẽ thêm sang bên trái.
- Dùng lệnh OFFSET với khoảng cách là 180 để offset đoạn vẽ thêm sang bên phải.
- Dùng lệnh OFFSET với khoảng cách là 180, rồi click vào nét vẽ thể hiện bề dày nét
của thanh cánh trên, để offset nét này xuống dưới
- Xóa đoạn thẳng đã vẽ thêm.



Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 20


- Dùng lệnh FILLET (F) với RADIUS bằng 0 để nối 3 đường vừa vẽ tạo thành bản
mã.
Command: f
FILLET
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: click vào đầu dưới của đoạn bản mã
bên trái
Select second object: click vào đoạn bản mã phía dưới, về phía bên phải của đoạn bản mã bên
trái


Tiếp tục thực hiện lệnh Fillet để nối đoạn bên phải và đoạn dưới của bản mã lại với nhau:
Command: f
FILLET
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 21
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: click vào đầu dưới của đoạn bản mã
bên phải
Select second object: click vào đoạn bản mã phía dưới, về phía bên trái của đoạn bản mã bên
phải


- Bật layer “net-khuat”
- Dùng lệnh TRIM để cắt bỏ những nét của bản mã bị che khuất bởi các thanh thép
- Vẽ lại những đoạn vừa “trim” (Để dễ vẽ, nên vẽ lại ngay nét vừa “trim”) (Hình f).

Lưu ý: Hình minh hoạ chỉ mới trim và vẽ lại 1 đoạn mẫu. Ta lần lượt trim rồi vẽ
ngay lại cho tất cả các nét của bản mã bị thanh thép che khuất
- Dùng lệnh LENGTHEN (LEN) với delta bằng “-5” để tạo sự gián đoạn giữa nét
khuất và nét liền đậm.



Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 22
- Lần lượt thực hiện cho tất cả các đoạn bản mã bị che khuất
3.4 Vẽ đường hàn
- Bật layer “Lien-ket”
- Dùng lệnh UCS để đổi hệ trục:
Command: ucs
Current ucs name: *WORLD*
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<World>: z
Specify rotation angle about Z axis <90>: Click vào đầu bên trái của trục thanh cánh trên
Specify second point: Click vào đầu bên phải của trục thanh cánh trên
Æ Hệ trục mới sẽ có trục x song song với trục thanh cánh trên, trục y vuông góc với
trục x


- Nếu muốn trở lại hệ trục ban đầu, ta lại dùng lệnh UCS:
Command: UCS
Æ
enter 2 lần
Æ
Hệ trục lại trở về với trục x nằm ngang, trục y thẳng đứng.


- Vẽ một đoạn thẳng có chiều dài là 5, gần sát với cạnh bên trái của bản mã


- Dùng lệnh ARRAY (AR) để vẽ đường hàn. Ví dụ vẽ đường hàn cho thanh cánh trên
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 23
Command: ARRAY (AR)→Trong hộp thoại:
- Chọn kiểu Rectangular Array
- Đặt “Rows” là 1,”Columns” là 55, “Columns offset” là 5,
- Click vào nút “Select Object”→Chọn đoạn thẳng vừa vẽÆ Trong hôp thoại,
click vào nút “OK”


3.5 Vẽ thêm các bản đệm, các nét dích dắc cho các đầu thanh
thép, các mặt cắt thép
- Vẽ các bản đệm (lệnh RECTANGLE) với các đường hàn (có thể copy từ đường
hàn của bản mã). Chỉnh lại các nét của bản đệm bị che khuất.
- Bật layer “net-manh” để vẽ nét dích dắc cho các đầu thanh thép (lệnh PLINE).


Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 24
- Bật layer 0, vẽ tiết diện ngang của các thanh trong dàn (lệnh PLINE và lệnh
MIRROR).
3.6 Ghi kích thước
Nếu vẽ theo cách 1, tiến hành GHI KÍCH THƯỚC ngay
Nếu vẽ theo cách 2, cần dùng lệnh SCALE với tỉ lệ 1:5 để thu nhỏ hình lại
trước khi ghi kích thước
- Bật layer “Kich-thuoc”
- Đặt kiểu kích thước Dim5 ở chế độ hiện hành (Set Current): Thanh Toolbar Styles

Æ Chọn “Dim5”
- Thực hiện ghi kích thước cho bản mã tương tự như khi ghi kích thước cho sơ đồ dàn
3.7 Ghi ký hiệu cho các thanh thép
- Bật layer “Ky-hieu”
- Ghi ký hiêu cho các thanh bằng “qleader”:
Dùng Toolbar Dimension
Click vào biểu tượng của qleader (có hình vẽ: )
Enter để chọn Settings
Trong hộp thoại, click vào nút Leader Line & Arrow Æ chọn kiểu đầu mũi
tên là DOT



Trong hộp thoại, click vào nút Attachment, rồi đánh dấu chọn ô Underline
bottom line
Click vào thanh thép cần ghi ký hiệu
Click chuột để chọn vị trí ghi ký hiệu
Enter để xuất hiện bảng của MTEXT, nhập các số liệu của thanh thép.
Hướng dẫn bài thực hành 3: NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
Bộ môn: Hình Họa – Vẽ Kỹ Thuât Trang 25

Dùng lệnh COPY để copy nội dung trên đường giá ngang xuống dưới đường
giá ngang



Dùng lệnh DDEDIT (ED) để chỉnh sửa nội dung dưới đường giá ngang
3.8 Đánh số ký hiệu cho thanh thép
- Bật Layer “Ky-hieu”
- Vẽ vòng tròn bán kính 12.5 (nếu vẽ theo cách 1) hoặc bán kính 2.5 (nếu vẽ theo

cách 2)
- Viết chữ chiều cao 17.5 (nếu vẽ theo cách 1) hoặc chiều cao 5 (nếu vẽ theo cách 2)
giữa vòng tròn:
- Dùng lệnh COPY để chép vào các vị trí khác
- Dùng lệnh DDEDIT (ED) để điều chỉnh nội dung các chữ và số theo yêu cầu.

3.9 Vẽ hình chiếu A và hình cắt B -BI
Sinh viên tự thực hiện các bước vẽ cho các hình này.

×