Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÀI TẬP AUTOCAD CHI TIẾT - CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.62 KB, 10 trang )

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 1
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH

Tuần 1: LT – BẢN VẼ NHÀ
Tuần 2: TH – CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
u cầu: Sinh viên hồn tất các hình vẽ trên máy tính theo mẫu đề bài

Tuần 3: LT – HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
Tuần 4: TH – BẢN VẼ NHÀ
u cầu: Sinh viên hồn tất hình vẽ mặt bằng tầng trệt, mặt đứng chính, mặt cắt A-A
theo mẫu nhà của đề bài. Bản vẽ cần có đủ khung bản vẽ và khung tên.

Tuần 5: LT – KẾT CẤU THÉP
Tuần 6: TH – BẢN VẼ NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT HÀN
u cầu: Sinh viên hồn tất sơ đồ hình học của dàn vì kèo thép, hình tách 1 nút kết
cấu thép dùng liên kết hàn, các hình chiếu và hình cắt theo hƣớng chiếu và vị trí cắt nhƣ đề
bài u cầu. Bản vẽ phải có đủ khung bản vẽ và khung tên.

Tuần 7: LT – KẾT CẤU THÉP (tiếp theo)
Tuần 8: TH - BẢN VẼ NÚT DÀN THÉP DÙNG LIÊN KẾT BU LƠNG
u cầu: Sinh viên hồn tất sơ đồ hình học của dàn vì kèo thép, hình tách 1 nút kết
cấu thép dùng liên kết bu lơng (hay đinh tán), hình vẽ tách bản mã nhƣ đề bài đã cho. Bản vẽ
phải có đủ khung bản vẽ và khung tên.

Tuần 9: LT – KẾT CẤU BÊ TƠNG CỐT THÉP
Tuần 10: TH – BẢN VẼ MĨNG BÊ TƠNG CỐT THÉP
u cầu: Sinh viên hồn tất mặt bằng móng, hình biểu diễn của 1 móng đơn (gồm
hình chiếu chính và hình chiếu bằng), hình biểu diễn chính của móng băng theo số liệu đề bài
của sinh viên. Bản vẽ phải có đủ khung bản vẽ và khung tên.


Tuần 11: LT – KẾT CẤU BÊ TƠNG CỐT THÉP (tiếp theo)
Tuần 12: TH – BẢN VẼ SÀN, DẦM BÊ TƠNG CỐT THÉP
u cầu: Sinh viên hồn tất mặt bằng sàn, hình cắt A-A, hình cắt B-B của sàn, hình
biểu diễn chính của dầm DS1, các mặt cắt ngang của dầm, lập bảng thống kê cốt thép theo số
liệu đề bài của sinh viên. Bản vẽ phải có đủ khung bản vẽ và khung tên.

Tuần 13: ƠN TẬP
Tuần 14: THI KẾT THÚC MƠN HỌC



Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 2

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH

Tuần 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
1. Mở bản vẽ mới :
 Phải mở bản vẽ hệ mét:
- Khởi động phần mềm vẽ
AutoCAD
- Trong hộp thoại khởi
động chọn Start From Scratch
 Chọn Metric (bản vẽ có giới
hạn A3, hệ mét)
Hoặc
- Menu: File  New (hoặc
bấm phím CTRL+N - ^N) 
chọn Start From Scratch 
Metric

 Nếu máy tính bạn đang
sử dụng khơng hiển thị hộp
thoại khởi động, hãy chỉnh lại:
- Cách 1: Trong vùng lệnh, nhập lệnh STARTUP:
Command: startup (enter)
Enter new value for STARTUP <0>: 1 (enter)
- Hoặc: Cách 2: Tools Options  System  Startup  Show Startup Dialog box

- Thốt ACAD và vơ lại ACAD. Lúc này màn hình khởi động ACAD sẽ hiển thị hộp
thoại khởi động. Sau đó, Thực hiện lại các thao tác mở bản vẽ mới nhƣ hƣớng dẫn trên, bạn sẽ
mở đƣợc bản vẽ đúng hệ mét.
2. Ghi bản vẽ lên đĩa:
- Menu: File  Save (hoặc bấm CTRL+S)  chọn thƣ mục cần lƣu vào đó nhập
hay chọn tên file Bai tap01-1[.DWG]
- Trong q trình vẽ để cập nhật bản vẽ hiện hành chọn: Menu: File  Save (hoặc bấm
CTRL+S)
Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 3
Lưu ý: Trong q trình thao tác
trên ACAD để tránh trƣờng hợp bị
thốt ACAD bất ngờ do mất điện…,
các bạn nên Save bản vẽ thƣờng
xun theo cách trên. Hoặc có thể
định dạng trong ACAD để tự động
Save bản vẽ sau những khoảng thời
gian nhất định.
- Menu: Tools  Option… 
xuất hiện hộp thoại Option
- Click vào mục Open And Save
 Click chọn Automatic save và chọn

thời gian phù hợp theo ý  click Apply
sau đó click OK
3. Lệnh Zoom (xem tồn bộ vùng vẽ)
- Command: ZOOM (Z)  nhập a





4. Bật “GRID” on
- Click chuột vào nút Grid 

Sau các thao tác trên, các bạn sẽ có màn hình ACAD tương tự như hình dưới đây:

Các bạn đã sẵn sàng để tiến hành thực hiện các hình vẽ theo đề bài u cầu:
Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 4
5. Hình 1 – Sử dụng tọa độ
Đề-các
- Command: LINE (L)  click
(1)  xác định (2) nhập: @50,20  xác
định (3) nhập: @-10,30  nhập c
(Close) để đóng đa giác và kết thúc lệnh
LINE
6. Hình 2 – Sử dụng tọa độ
cực
- Command: LINE  click (1)
 xác định (2): @7.5<0  xác định (3): @30<60  xác định (4): @30<120  . . .
7. Hình 3 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối tượng:
- Đặt truy bắt tự động có

ENDpoint (điểm đầu của một đường),
MIDpoint (điểm giữa của một đường),
INTersection (giao điểm hai đường)
- Để cài truy bắt tự động
(autosnap): click phải nút OSNAP trên
thanh trạng thái  chọn Setting  đánh
dấu các phƣơng thức bắt điểm trong hộp
thoại.
- Để bật/tắt chế độ truy bắt điểm
tự động: click nút OSNAP trên thanh
trạng thái hoặc bấm F3 (Nút chìm xuống
là đang chọn, nút lồi lên là khơng có
chọn)



- Vẽ hình vng cạnh 80
Command: RECTANG (REC)  click (1)  xác
định (2): @80,80
- Vẽ các đƣờng L1 dùng phƣơng thức truy bắt
END và MID
- Vẽ các đƣờng L2 dùng phƣơng thức truy bắt
INT
8. Hình 4 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối
tượng:
- Sử dụng thêm các truy bắt : PERpendicular
(vng góc), EXTension (bắt điểm nằm trên phương kéo
dài của một đường thẳng hay đường cong).
- PER thực hiện tƣơng tự nhƣ END, MID, INT.
- Để sử dụng EXT, đƣa con trỏ gần đầu của đƣờng

cần bắt dọc theo cho đến khi xuất hiện chữ thập nhỏ trên
đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng dọc theo đƣờng đó
để hiển thị đƣờng chỉ phƣơng (đƣờng chấm chấm) rồi
click hoặc nhập khoảng cách tính từ dấu chữ thập.
Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 5
9. Hình 5 – Bắt điểm và sử dụng tracking (bộ rà điểm):
- Sử dụng thêm bắt điểm PARallel (song song)
- Sử dụng thêm tracking: làm xuất
hiện đường chỉ phương thẳng đứng, nằm
ngang hoặc phương xác định bởi POLAR
- Nếu muốn vẽ hình 5 có cạnh nằm
ngang ở cùng trên 1 đƣờng thẳng với hình 4
thì có thể sử dụng Tracking
- Để bật/tắt chế độ Tracking: click
nút OTRACK trên thanh trạng thái. Chú ý
rằng tracking chỉ hoạt động khi OSNAP đƣợc bật

- Command: REC  để xác định điểm (1) của hình 5: rê chuột đến điểm (1) của hình
4 cho đến khi xuất hiện một chữ thập nhỏ trên đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng dọc
theo đƣờng đó để hiển thị đƣờng chỉ phƣơng (đƣờng chấm chấm) rồi click hoặc nhập khoảng
cách tính từ dấu chữ thập xác định điểm (2): @80,80
- Để vẽ đƣờng song song với đƣờng (1)(3) và đi qua điểm (4): dùng bắt điểm EXT từ
điểm (1) dọc theo đƣờng thẳng thẳng đứng để xác định điểm (4); dùng bắt điểm PAR, để con
trỏ gần đƣờng (1)(3) cho đến khi xuất hiện dấu // rồi di chuyển con trỏ lại gần điểm (5) cho
đến khi xuất hiện đƣờng chỉ phƣơng, nhập khoảng cách 60
- Để xác định điểm (6), có thể dùng MID, hoặc dùng tracking thẳng đứng qua điểm đặc
biệt (4)
10. Hình 6 – Bắt điểm, sử dụng lệnh CIRCLE (vẽ vòng tròn) và ARC
(cung tròn):

- Vẽ hình vng cạnh 80
- Sử dụng thêm truy bắt CENter (bắt tâm của
vòng tròn)
- Vẽ vòng tròn C1 qua 3 điểm (4), (5), (6):
Command: CIRCLE (C)  3p (3Point)  lần
lƣợt xác định các điểm (4), (5), (6)
- Vẽ cung tròn A1 qua các điểm (4), (3), (5):
Command: ARC (A)  lần lƣợt xác định các
điểm (4), (3), (5)
- Vẽ vòng tròn C2 tiếp xúc với 3 đƣờng:
Menu: DrawCircleTan,tan,tan  lần lƣợt
click 3 đƣờng tiếp xúc

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 6
11. Hình 7 – Bắt điểm, tracking qua 2 điểm, sử dụng lệnh CIRCLE:
- Sử dụng thêm truy bắt TANgent (vẽ tiếp xúc) và QUAdrant (điểm thuộc vòng tròn tại
các vị trí 0

, 90

, 180

và 270

)
- Vẽ hình vng cạnh 80
- Vẽ vòng tròn C1
Command: CIRCLE (C)  xác định tâm (3):
dùng tracking bắt giao điểm của đƣờng rà nằm ngang

qua (4) và đƣờng rà thẳng đứng qua (5): rê chuột đến
gần (4) cho đến khi xuất hiện một chữ thập nhỏ ở điểm
đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng theo phƣơng ngang
sẽ thấy hiển thị đƣờng chỉ phƣơng (đƣờng chấm chấm)
rồi lại rê chuột đến gần (5) cho đến khi xuất hiện 1 chữ
thập nhỏ ở điểm đó rồi rê chuột xuống theo phƣơng
đứng cho đến khi xuất hiện 2 đƣờng chỉ phƣơng giao
nhau thì click chuột  nhập giá trị của bán kính (R=15)
- Vẽ các vòng tròn C2- vòng tròn xác định bằng
hai đầu một đƣờng kính:
Command: C  2p (2Point)  lần lƣợt xác định các điểm (4), (6)
- Vẽ các đƣờng L1- đƣờng thẳng tiếp xúc hai đƣờng cong
Command: L  chọn bắt điểm TAN rồi click đƣờng cong tiếp xúc thứ nhất  chọn bắt
điểm TAN rồi click đƣờng cong tiếp xúc thứ hai
- Vẽ vòng tròn C3 – vòng tròn tiếp xúc với hai đƣờng khác và có bán kính xác định
Command: C  t (Ttr)  lần lƣợt click hai đƣờng thẳng tiếp xúc  nhập bán kính 10
Bạn đã hồn tất bài tập 01-1. Hãy save bản vẽ (CTRL+S) rồi thực hiện tiếp:

12. Mở bản vẽ mới:
- Mở bản vẽ mới Bai tap01-2 và thực hiện tiếp các nội dung sau
13. Hình 8 – Sử dụng SNAP:
- Vẽ hình vng cạnh 80: bật SNAP
ON, kéo rê chuột sẽ thấy con trỏ di chuyển
khơng trơn mà ln bắt vào các chấm trên màn hình.
Click chuột để chọn điểm dƣới bên tay trái của hình
vng (điểm (1)) đúng ngay 1 điểm chấm tuỳ ý. Nhập
toạ độ (@80,80) cho điểm trên bên tay phải.
- Vẽ đƣờng thẳng L1
Command: LINE  xác định điểm (2): do các
chấm trên màn hình cách nhau 10 đơn vị nên xác định

điểm (2) bằng cách click vào chấm trên màn hình cách
điểm (1) theo phƣơng ngang qua phải là 2 ơ, phƣơng
đứng lên trên là 1 ơ  di chuyển con trỏ để xác định
hƣớng vẽ ngang qua phải rồi nhập khoảng cách định
hƣớng là 40.


Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 7
14. Hình 9 – sử dụng và cài đặt POLAR:
- Để cài đặt POLAR: click phải nút POLAR trên
thanh trạng thái  chọn Setting  chọn hay nhập số gia
góc (Increment angle) thích hợp
- Đặt số gia góc cho POLAR là 15 và bật chế độ
POLAR để vẽ các đƣờng có phƣơng nghiêng một góc là
bội số của 15 so với phƣơng chuẩn (phƣơng ngang)
- Để sử dụng
POLAR, di chuyển
con trỏ dến khi xuất
hiện đƣờng chỉ
phƣơng thích hợp rồi
click hoặc nhập
khoảng cách định
hƣớng
- Để bật / tắt
POLAR: click nút POLAR trên thanh trạng thái hay bấm
F10. Ở một thời điểm chỉ có thể chọn hoặc POLAR hoặc
ORTHO

15. Hình 10 – sử dụng ORTHO, lệnh OFFSET, TRIM

- Chế độ ORTHO xác định phƣơng đứng hoặc ngang cho điểm kế tiếp trong chuỗi lệnh
- Để bật / tắt ORTHO: click nút
ORTHO (bên trái nút POLAR) trên thanh
trạng thái hay bấm F8
- Dùng hỗ trợ ORTHO để vẽ L1 và L2
- Dùng lệnh OFFSET để vẽ các đƣờng
L3 song song với L2
Command: OFFSET (O)  nhập
khoảng cách 20  chọn đƣờng L2 (đƣờng cần vẽ song song với)  click để xác định bên đặt
đƣờng song song
- Dùng lệnh TRIM để tỉa các đoạn thừa trên L3
Command: TRIM (TR)  Chọn các đƣờng giới hạn L4 (Enter khi kết thúc chọn)  click
các đọan thừa trên L3 để cắt bớt.

16. Hình 11 – sử dụng lệnh SOLID để
tơ đặc tứ giác hay tam giác
- Command: SOLID (SO)  lần lƣợt xác
định 4 điểm để tơ tứ giác hay 3 điểm và Enter để tơ
tam giác (cần chú ý thứ tự nhập điểm).


17. Hình 12 – sử dụng lệnh DONUT vẽ các vòng tròn hay vành khăn có
tơ đặc
- Command: DONUT (DO)  xác định đƣờng kính
trong là 0  xác định đƣờng kính ngồi là 20  xác định tâm
của vòng.


Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 8

18. Hình 13 – Vẽ các đường cong nối tiếp
- Vẽ 2 vòng tròn C1 và C2
- Vẽ cung tròn tiếp xúc ngồi R20: dùng lệnh
FILLET (F) đặt bán kính 20 rồi click hai đƣờng C1 và C2
để vẽ cung tròn nối tiếp R20
- Vẽ cung tròn tiếp xúc trong R60: dùng lệnh
CIRCLE (chọn cách vẽ: TanTanRadius) để vẽ đƣờng tròn
nối tiếp với 2 vòng tròn C1 và C2 rồi dùng lệnh TRIM để
tỉa phần cung thừa
19. Hình 14
- Vẽ hình chữ nhật 70x20 có các góc đƣợc bo tròn
với bán kính R10:
Command: REC  f (chọn chức năng Fillet)
10 (giá trị bán kính) click để nhập điểm góc dƣới bên
trái @70,20 để nhập điểm góc trên bên phải.
- Vẽ vòng tròn
7 đồng tâm với các
cung tròn R10
- Dùng lệnh POLYGON (POL) để vẽ các lục giác đều
Command: POL  6 (chọn số cạnh)click vào tâm của cung tròn R10 để chọn tâm
của polygon  (chọn chức năng <I>, tức là kiểu vẽ polygon nội tiếp trong 1 vòng tròn)
13/2 (hoặc 6.5) để nhập bán kính của vòng tròn ngoại tiếp polygon.



- Dùng lệnh COPY (CP) – sao chép hoặc MIRROR (MI) – vẽ đối xứng để sao chép
các bộ phận giống nhau
Command: CP  click vào polygon và vòng tròn 7 để select object  (xác nhận đã
chọn đối tƣợng xong) click vào tâm của vòng tròn 7 để chọn điểm cơ sở click vào tâm
của cung R10 phía bên kia để xác định điểm sao chép hình.

Hoặc
Command: MI  click vào polygon và vòng tròn 7 để select object  (xác nhận đã
chọn đối tƣợng xong) click vào điểm giữa của đoạn nằm ngang phía trên để chọn điểm thứ
nhất của trục đối xứng click vào điểm giữa của đoạn nằm ngang phía dƣới để chọn điểm
thứ hai của trục đối xứng (để xác nhận khơng xóa đối tƣờng gốc). Nếu có xóa đối tƣợng
gốc thì nhập: Y
(Yes) 

20. Hình 15
- Dùng lệnh SPLINE (SPL) để vẽ các đƣờng lƣợn sóng
Command: SPL  click điểm (1) click điểm (2)
click điểm (3) click điểm (4) 

- Dùng lệnh COPY để vẽ đƣờng lƣợn sóng thứ 2
- Dùng lệnh TRim để tỉa đoạn thừa ở giữa 2 đƣờng lƣợn sóng.
Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 9
21. Vẽ khung tên và khung bản vẽ:
- Vẽ đƣờng giới hạn khổ giấy A3
Command: REC  xác định đỉnh thứ nhất
0,0  xác định đỉnh thứ hai 420,297
- Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ
song song với đƣờng giới hạn khổ giấy (khoảng
cách 10)
- Chỉnh cho lề trái cách đƣờng giới hạn khổ
giấy là 20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy xuất hiện các GRIP (các ơ vng màu
xanh ở 4 đỉnh của rectang) giữ nút SHIRT, đồng thời click chuột vào 2 GRIP trên cạnh bên
trái sẽ thấy 2 GRIP này đổi sang màu đỏ bng nút SHIRT raclick chuột vào 1 trong 2
nút GRIP màu đỏ, rồi rê chuột theo phƣơng ngang sang phải để xuất hiện đƣờng chỉ phƣơng

nằm ngang nhập 10 
- Dùng các lệnh LINE, OFFSET, TRIM để vẽ khung tên theo kích thƣớc sau:

22. Viết chữ trong khung tên:
- Trƣớc tiên cần kiểm tra: máy tính đã bật UNIKEY hoặc VIETKEY hay chƣa?
- Nếu đã bật UNIKEY hoặc VIETKEY, cần kiểm tra kiểu gõ có phù hợp chƣa (VNI
hay TELEX) và bảng mã phải là UNICODE. Nếu sử dụng font VNI-Helve Condense thì chọn
bảng mã VNI Windows.
- Đặt kiểu chữ
Menu: Format Text Style  bấm nút New
rồi nhập tên kiểu chữ mới (Style Name)
Ví dụ: Tên kiểu chữ VN  chọn Font Name
thích hợp (VNI-Helve-Condense) nhớ bấm nút
Apply bấm nút Close để đóng hộp thoại




- Viết chữ trong các ơ của khung tên
Command: MTEXT (MT hay T)  lần lƣợt
click hai đỉnh đối diện của một ơ khung tên
để xác định vùng đặt văn bản  nhập chữ
trong vùng soạn thảo của hộp thoại.

Hướng dẫn thực hành các bài vẽ bằng AutoCAD
Trang 10
- Để canh chữ giữa các ơ: Trong bảng Text Formatting, click vào biểu tƣợng Center và
Middle.
- Có thể dùng lệnh COPY để sao
chép chữ sang một ơ khác rồi hiệu chỉnh

nội dung văn bản
- Để hiệu chỉnh nội dung một văn
bản đã vẽ, sử dụng lệnh DDEDIT (ED)
Command: ED click vào dòng văn
bản cần hiệu chỉnh  nhập nội dung mới
bấm nút <OK>
23. Vẽ lưới tọa độ, dấu định tâm:
- Dùng lệnh OFFSET để vẽ lƣới tọa độ
song song với khung bản vẽ (khoảng cách 5) về
phía bên ngồi vùng vẽ.
- Dùng lệnh LINE, ARRAY hay
OFFSET để vẽ các miền của lƣới tọa độ:
Dùng lệnh LINE vẽ đoạn thẳng dài 5mm
bằng nét 0.35 từ khung lƣới tọa độ đến khung
bản vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối
xứng của tờ giấy.
Sau đó COPY hoặc ARRAY về hai phía:
Command: ARRAY (AR) xuất hiện hộp
thoại ARRAY
Click nút Select object để chọn
đối tƣợng  chọn đoạn thẳng 5mm
vừa vẽ   nhập các thơng số
Rows, Columns, Column offset (trị
số Column offset nhập dƣơng là
array tới và ngƣợc lại) click OK
(xem trƣớc có đúng chƣa click vào
nút Preview đúng rồi thì click
Accept, chƣa đúng thì click Modify)
Tƣơng tự cho các cạnh khác.
- Ghi chữ, chữ số trong các

miền tƣơng tự nhƣ ghi chữ trong
khung tên, làm mẫu một miền rồi
COPY qua các miền khác, sau đó
dùng ED để hiệu chỉnh.
Vẽ dấu định tâm :
- Cách 1: Hiệu chỉnh đoạn thẳng thuộc trục đối xứng tờ giấy thành dấu định tâm: Nét
0.7, độ dài 10mm từ khung lƣới tọa độ vào bên trong vùng vẽ.
- Cách 2: Dùng lệnh LINE để vẽ dấu định tâm bằng nét 0.7 với độ dài 10mm từ khung
lƣới tọa độ vào bên trong vùng vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy.



×