Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề kiểm tra giữa HK toán và tiếng việt 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.36 KB, 19 trang )



Tr
ư

ng Ti

u h

c
Toàn Th
ắng

Họ và tên:
Lớp: Số báo danh :…………
Sè ph¸ch………….
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
N¨m häc: 2012-2013
M«n: To¸n Líp 2
Thêi gian: 40 phót

Sè ph¸ch:…………… ĐỀ LẺ
Điểm GV chấm



PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:(1đ) Các số 33, 54, 45 và 28 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 45, 54, 33, 28 . B. 28, 33, 45, 54.
C. 45, 54, 28, 33. D. 33, 28, 45, 54


Bài 2: Ghi số phần được tô đậm của mỗi hình vào chỗ chấm (1đ)






a- b- c- d-


Câu 3:(1đ) Chu vi của hình tứ giác ABCD là: B 4 cm C

A. 11cm B. 13cm 3cm 3cm
C. 15cm D. 17cm
A 7 cm D
PHẦN II: PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Tính (1,5đ):














5 x 9 - 24 = 4 dm x 5 =
= 36 kg : 4 =



Bài 2: (1đ) Điền dấu ( >; <; = ) vào chỗ chấm :
24 : 3 4 x 2 10 : 2 5 x 0
4 x 6 4 x5 3 x 8 8 x 3
Bài 3: Tìm x :(1,5đ)
a, 5 x x = 15 b, x : 4 = 5



Bài 4: (2đ) Có 32 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 4 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu lọ hoa?
Bài giải



Bài 5: (1đ) Tìm hiệu của số lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 1 chữ số



Trường ……………………… KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ
II
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học: 2011 -
2012
Lớp 2 … Môn Toán
Thời gian 40 phút

Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo

ĐỀ:
Bài 1 : Tính (2 điểm)
2

9 = 4

7 = 5

8 = 3

6 =
16 : 2 = 32 : 4 = 45 : 5 = 24 : 3 =

Bài 2: Tìm X (2 điểm)
a. X x 5 = 35 b. X : 3 = 9


Bài 3: ( 1 điểm)
a. Khoanh vào
1
3
số hình tròn. b.Khoanh vào
1
4
số hình vuông








Bài 4: (2,5 điểm)
Cô giáo có 36 quyển vở, cô chia cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở ?
Bài giải



Bài 5: (1,5 điểm) Cho đường gấp khúc như hình vẽ:
B D a. Đường gấp khúc có tên gọi là:
b.Tính độ dài đư
ờng gấp khúc đó bằng một phép tính nhân
4 cm 4 cm Bài giải
4cm 4cm
A C E

Bài 6: (1 điểm) Có một số lít dầu, nếu đựng vào can 3l thì được 10 can và còn thừa 1l.
Hỏi số lít dầu đó là bao nhiêu lít ?

Bài giải
……………………………………………………………….
……………………………………………………………
………………………………………………………………



























I/ Trắc nghiệm
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Bài 1(1điểm)- Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có số giờ là:
A . 13 giờ B . 24 giờ C . 12 giờ D . 1 ngày
Bài 2 (1điểm)- Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là :5dm, 6dm, 7dm, 8dm.
Chu vi tứ giác đó là:
A- 25 dm B - 26 dm C - 27 dm D - 28dm
II/ Tự luận
Bài 1- Tính: (2 điểm)
4 x 9 - 19 =…………. 20 : 5 x 0 = …………….
…………. …………….

2 x 5 : 1 = …………. 21 : 3 + 18 =…………….
…………. ……………
Bài 2- Điền dấu thích hợp ( >, =, < ) vào chỗ trống: (2điểm)
4 x 6 … 4 x 3 5 x 2 … 2 x 5
12 : 3 … 15 : 3 45 : 5 …30 : 3
Bài 3- Tìm X :(2điểm)
x

5 = 49 x : 4 = 7
……………… …………………
……………… …………………
PHÒNG GD&ĐT
Trường
…………………………………
Họ và
tên:
Lớp:

Điểm:……….Bằng chữ:…………


KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2012-2013
Môn: Toán - Lớp 2
Thời gian làm bài: 40 phút
GV coi thi: GV
chấm:
Bài 4 Có 24 bông hoa cắm đều vào các bình hoa, mỗi bình hoa có 4 bông hoa. Hỏi cắm
được bao nhiêu bình hoa.(2điểm)
Tóm tắt Bài giải






























TRƯỜNG ………………… KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013

Lớp 2 ………… Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc hiểu)
Họ và tên: ……………………… THỜI GIAN: 25 phút (không kể thời gian giao đề)

A. Đọc thầm bài CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP
Có một khu du lịch ven biển mới mở khá đông khách. Khách sạn nào cũng hết
sạch cả phòng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn: hình như ở
bãi tắm có cá sấu.
Một số khách đem chuyện này ra hỏi chủ khách sạn:
- Ông chủ ơi! Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu. Có phải vậy không, ông?
Chủ khách sạn quả quyết:
- Không! Ở đây làm gì có cá sấu!
- Vì sao vậy?
- Vì những vùng biển sâu như thế này nhiều cá mập lắm. Mà cá sấu thì rất sợ cá
mập.
Các vị khách nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt không còn một giọt máu.
Truyện vui nước ngoài
B. Dựa theo nội dung của bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Khách tắm biểm lo lắng điều gì?
a. Khách tắm biển lo lắng ở bãi tắm có cá mập;
b. Khách tắm biển lo lẳng trước tin đồn: Ở bãi tắm có cá sấu;
c. Khách tắm biển lo lắng ở bãi tắm có cá sấu và cá mập.
2. Người chủ khách sạn trả lời thế nào:
a. Người chủ khách sạn nói: “Ở đây làm gì có cá sấu”
b. Người chủ khách sạn nói: “ Ở đây có cá sấu”;
c. Người chủ khách sạn nói: “ Ở đây chỉ có cá mập không có cá sấu”.
3. Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Các vị khách nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt
không còn một giọt máu”.
a. nghe, cắt;
b. xong, khiếp đảm, không còn;
c. vị khách, mặt, giọt máu.

4. Bộ phận được gạch dưới trong câu: “Vùng biển này không có cá sấu vì có
nhiều cá mập” trả lời cho câu hỏi:
a. Ở đâu?
b. Thế nào?
c. Vì sao?
5. Trong câu: “Hình như ở bãi tắm có cá sấu”, bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Là:
a. Hình như;
b. ở bãi tắm;
c. có cá sấu.

TRƯỜNG ……………… KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Lớp 2 ………… Môn: TOÁN
Họ và tên: ……………………… THỜI GIAN: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I:
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất;
1. Trong phép chia 24 : 4 = 6; số bị chia là:
A. 24 B. 4 C. 6
2. Trong phép nhân 2 x 8 = 16, các thừa số là:
A. 2 và 16 B. 2 và 8 C. 8 và 16
3. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: B
D
A. 15 cm
B. 12 cm 5 cm 4 cm
6 cm
C. 10 cm
PHẦN II: A
1. Viết các tổng sau thành tích C
a. 4 + 4 + 4 + 4 = ………… c. 2 + 2 + 2 = ……………
b. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = …………. d. 5 + 5 + 5 + 5 = ………………

2. Tính:
3 x 7 = …… 36 : 4 = ……… 30 : 5 = ……. 4 x 6 =
………
3. Tính:
4 x 7 + 72 = ……. 5 x 10 – 15 = …… 3 x 7 + 48 = ……
= ……. = ……. = ……

4. Tìm X: X x 5 = 35 X + 8 = 56
……………… ………………
……………… ………………
5. Có 32 học sinh xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt Giải
……………………………… ………………………………………………

……………………………… ………………………………………………

……………………………… ………………………………………………
6. Tô màu 1/3 số ô vuông ở hình bên:





TRƯỜNG TIỂU HỌC ………
HỌ TÊN HS:
LỚP:


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
NĂM HỌC: 2010 – 2011

MÔN : TOÁN – LỚP 2
Thôøi gian : 40 phuùt
SỐ CỦA MỖI BÀI
Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi.


Chữ ký Giám thị 1



Chữ ký Giám thị 2



SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
Cắt




LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO
Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2

SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi






Điểm bài thi



SỐ CỦA MỖI BÀI
Từ 1 đến 30 do Giám thị ghi



PHẦN 1: Hãy đánh dấu X vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất của mỗi bài ( ví
dụ : a ), Nếu bỏ ý đã chọn thì khoanh tròn ( ví dụ : a ), nếu đã bỏ rồi mà chọn
lại thì bôi đen ( ví dụ : a ).

Bài 1 . (0.5 đ ). Đề - xi – mét là tên của đơn vị đo nào ?
a. Khối lượng.
b. Diện tích.
c. Độ dài.

Bài 2. (0.5đ ) Hai thùng dưới đây chứa bao nhiêu lít ?


15lít
30lít




a. 35lít
b. 45 lít

c. 55 lít
Bài 3. (1đ) 17 + 8 + = 39
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
a. 14
b. 15
c. 16

)

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Cắt………………………………………….…………………………………………………….…………………………………………………
….…………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………

Bài 4. (1đ ) 17 < < 37
Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống ?
a. 27 - 11 b. 12 +5 c. 38 - 17
Bài 5 ( 1đ ). Hình vẽ bên có bao nhiêu hình chữ nhật ?
a. 4 hình
b. 5 hình
c. 6 hình

PHẦN 2:



Bài 1 . (2 đ ). . Đặt tính rồi tính:
a/ 25 + 36 b/ 33 + 19 c/18 + 12 d/ 44 + 56


…………………………

…………………………

…………………………

…………………………



…………………………

…………………………
…………………………

…………………………

…………………………
…………………………

…………………………

…………………………

Bài 2 . (1 đ ). Điền số :
98 cm = …… dm …… cm
30 cm + 20 cm = …… cm
Bài 3 . (1 đ ). Tìm x :
x + 12 = 28


……………………………… …….……………………………… …… …………………………… …… ………


……………………………… …….……………………………… …… …………………………… …
… …………

……………………………… …….……………………………… …… …………………………… …… ………

Bài 4 (2đ) . Giải
Bao ngô cân nặng là: ( 0,5đ )
59 - 5 = 54 (kg) ( 1đ )
Đáp số: 54 kg ( 0,5đ )


Bài 4 (2 đ ). Bao gạo cân nặng 59 kg. Bao ngô ít hơn bao gạo 5 kg. Hỏi bao
ngô cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam ?
Giải

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2
GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2010 – 2011
Phần 1 : ( 4 điểm )

Bài 1 : ý c (0,5 điểm)
Bài 2 : ý b ( 0,5 điểm )
Bài 3 : ý a ( 1 điểm )
Bài 4 : ý c ( 1 điểm )
Bài 5 : ý b ( 1 điểm)
Phần 2 : ( 6 điểm )
Bài 1 (2đ) . Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
a/ 25 b/ 33 c/ 18 d/ 44
36 19 12 56
61 52 30 100
Bài 2 . (1 đ ).
98 cm = 9 dm 8cm (0,5 đ)
39 cm + 22cm = 61 cm (0,5 đ)
Bài 3 (1đ). X + 12 = 28


X = 28 - 12 ( 0,5 )
X = 16 ( 0,5 )



_____________________________________





ĐỀ KIỂM TRA HKI – KHỐI 2
TIẾNG VIỆT - ĐỌC
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 5 điểm ) – 30 phút

Bà ốm
Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, giật
mình thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh
viện.
Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau, bố báo tin bà đã
tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà, …
Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào
đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Đến cái cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà, các
ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.
(Theo VŨ TÚ NAM)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Lúc đi học về Loan nhận được tin gì ?
a. Bà bị cảm cúm sơ sơ.
b. Bà bị ốm phải nằm cấp cứu.
c. Bố và bác Xuân ở bệnh viện.
2. Tại sao suốt đêm hôm đó, mẹ và Loan ít ngủ ?


a. Thương bà, lo cho bà.
b. Nhớ bà, chờ bác Xuân về.
c. Lo không ai chăm bà.
3. Đàn gà, đồ vật, cây cối như thế nào khi bà vắng nhà ?
a. Trông bà, chờ bà cho ăn.
b. Mong đợi bà về chăm sóc.
c. Ngơ ngác, nhớ bà, mong bà về.
4. Những từ ngữ nào trong câu chuyện trên là từ chỉ người trong gia đình, họ
hàng?
a. Bà, bà nội, mẹ, bố, bác.
b. Bà, Loan, bà nội, mẹ, bố, bác.
c. Bà, Loan, bà nội, mẹ, bố, bác Xuân.

5. Từ “gà” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay từ chỉ đặc điểm ?
a. Từ chỉ hoạt động.
b. Từ chỉ đặc điểm.
c. Từ chỉ sự vật.
6. Câu nào dưới đây đã dùng dấu phẩy đúng ?
a. Những hôm bà ốm, Loan học bài chăm đàn gà tưới cây.
b. Những hôm bà ốm, Loan học bài, chăm đàn gà tưới cây.
c. Những hôm bà ốm, Loan học bài, chăm đàn gà, tưới cây.

II. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm)
HS bốc thăm đọc bài: đọc từng đoạn trong các bài và trả lời câu hỏi trong đoạn
vừa đọc:
 Bài: Sáng kiến của bé Hà – Sách TV2 - Tập 1/ trang 78
* Đoạn 1: Câu hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì ? ( Tổ chức ngày lễ cho ông bà).
* Đoạn 2: Câu hỏi: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? ( Bé Hà băn khoăn chưa
biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà).
* Đoạn3: Câu hỏi: Hà tặng ông bà món quà gì ?(Hà đã tặng ông bà chùm điểm
10).
 Bài: Bà cháu – Sách TV2 – Tập 1/ trang 86


* Đoạn 1:
- Câu hỏi 1: Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
(Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu sống cuộc sống rất nghèo khổ nhưng cảnh
nhà lúc nào cũng đầm ấm.)
- Câu hỏi 2: Cô Tiên cho hạt đào và nói gì ? (Cô Tiên cho hạt đào và nói
rằng: khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang, sung
sướng.)
* Đoạn 2 + 3:
- Câu hỏi 1: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ? ( Hai anh em trở nên

giàu có ).
- Câu hỏi 2: Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
(Hai anh em được giàu có nhưng không thấy vui mà ngày càng buồn bã.)
* Đoạn 4: Câu hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ( Bà sống lại và cuộc sống
của ba bà cháu trở lại cực khổ như xưa nhưng đầy ắp tình cảm.)
 Bài : Cây xoài của ông em - Sách TV2 – Tập 1/ trang 89
* Đoạn 1: Ông em …bày lên bàn thờ ông.
Câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài ? ( Hoa nở trắng cành, quả sai
lúc lỉu, Từng chùm quả to đu đưa theo gió.)
* Đoạn 2: Xoài thanh ca … ngon bằng.
Câu hỏi: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? ( Để
tưởng nhớ tới người ông đã trồng cây xoài cho mẹ con bạn nhỏ có xoài ăn.)
 Bài : Bông hoa Niềm Vui - Sách TV2 – Tập 1/ trang 104
* Đoạn 1. Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?( Tìm
những bông cúc màu xanh đem về tặng bố.)
* Đoạn 3. Câu hỏi: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?(Em hãy
hái thêm hai bông nữa Chi ạ, một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em, một
bông cho mẹ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.)



















TIẾNG VIỆT – VIẾT
I. CHÍNH TẢ: N –V ( 5 điểm )
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn,
chăm chỉ học tập, đều được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu
học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần,
nhưng Vạc chẳng nghe.
II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm )
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 câu - 7 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc
anh, chị, em họ) của em.



? 3 + 2 …. 5 + 0




>
<

=






MÔN: TOÁN
I.TRẮC NGHIỆM: (4đ )
Câu 1. 8 + 6 = …………
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
a. 13 b. 14 c. 15

Câu 2. 82 – 27 + …. = 60
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
a. 5 b. 15 c. 25

Câu 3. Nam cân nặng 25 kg, chị Hồng nặng hơn Nam 12 kg. Hỏi chị Hồng nặng
bao nhiêu kilôgam ?
a. 27 kg b. 37 kg c. 47 kg

Câu 4. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác ?
Hình vẽ bên:
a. 2 hình tam giác, 2 hình tứ giác.
b. 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
c. 2 hình tam giác, 4 hình tứ giác.

II. TỰ LUẬN:( 6đ)
1. Đặt tính rồi tính: (2đ)
a. 58 + 26 ; b. 93 – 27 ; c. 34 + 46 ; d. 100- 49.

…………………………

…………………………


…………………………


…………………………

…………………………
…………………………

…………………………

…………………………

…………………………



…………………………


…………………………

…………………………


2. Ghi kết quả tính: (1đ )
15 + 5 – 10 = …………… ; 52 – 19 + 17 = ……………
3. Tìm x: ( 2 đ )
a. x + 16 = 53 ; b. x – 35 = 45 ; c. 54 – x = 27 + 13
……………………………………………


…………………………………………….

…………………………………………….

……………………………………………

…………………………………………….

…………………………………………….

……………………………………………

…………………………………………….

…………………………………………….


4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi
sáng là 25 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ?( 1đ )
Giải

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .













Đáp án: TOÁN
TRẮC NGHIỆM: 4điểm
1. (1đ)
a. S (0.5đ ) ; b. Đ (0.5 đ) ;
2. b (1đ) ;
3. (1.5đ )
a. 2 hình tam giác(0.5đ) , b. 4 hình tứ giác (1đ );
4. c ( 0.5đ )
TỰ LUẬN: 6điểm
1. Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0.5đ.(2đ )
2. Mỗi phép tính thực hiện đúng bước thứ nhất được 0.25đ, đúng kết quả của
bước thứ hai được 0.25đ.(1đ)
3. Mỗi phép tính tìm x giải đúng dược bước thứ nhất 0.25đ, bước thứ hai kết
quả đúng được 0.25đ.( 1.5đ)
4. Lời giải đúng 0.25đ, phép tính đúng 1đ, đáp số đúng 0.25đ. (1.5đ)







×