Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

17 đề kiểm tra giữa HK2 tiếng việt 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.6 MB, 94 trang )

Trường Tiểu học số 2 Gia
Phú

Họ và tên:
Lớp: 2
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt

Năm học 2008 – 2009


Điểm




Lời phê của cô giáo






Bài làm
Phần I: Kiểm tra đọc:

I, Đọc thành tiếng: (5 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thàng tiếng trong các tiết ôn
tập.

II, Đọc thầm và làm bài tập :(5 điểm)



A, Đọc thầm bài Cá rô lội nước ( Sách Tiếng Việt 2 - kì II- trang 80 ).

B, Dựa vào nội dung bài đọc , khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho cho
mỗi câu hỏi sau:

1, Cá rô có màu như thế nào?(1điểm)

a, Giống màu đất. b, Giống màu bùn. c, Giống màu nước.

2, Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? (1điểm)

a, Ở các sông. b, Trong đất. c, Trong bùn ao.

3, Đàn cá rô lội nước tạo ra tiếng động như thế nào? (1điểm)

a, Như cóc nhảy.

b, Rào rào như đàn chim vỗ cánh.

c, Nô nức lội ngược trong mưa.

4, Bộ phận in đậm trong câu:" Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa." trả
lời cho câu hỏi nào? (2 điểm)

a, Vì sao?

b, Như thế nào?

c, Khi nào?



Phần II : Kiểm tra viết
I, Chính tả:(5 điểm)
1, Nghe - viết : (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Sông Hương-đoạn (Mỗi mùa hè dát vàng.)
























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































2, Điền vào chỗ chấm : d , gi hoặc r (1 điểm)

a thịt a nhập Đội đi a vải ả a


II, Tập làm văn :(5 điểm)
Viết từ 3 đến 5 câu về một loài chim mà em yêu thích.


















































































































































































































































































































































































































































































Trường Tiểu học số 2 Gia Phú


Họ và tên:
Lớp: 3
BÀI KI
ỂM TRA GIỮA HỌC K
Ì II


Môn: Tiếng Việt
Năm học 2008 – 2009


Điểm




Lời phê của cô giáo




Bài làm
A, Phần 1: Kiểm tra đọc
I, Đọc thành tiếng(6điểm) : Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 70-80 chữ thuộc chủ đề
đẫ học ở học kì I
II, Đọc thầm và làm bài tập( 4 điểm):
Trăng sáng sân nhà em

Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em

Hàng cây cau lặng đứng
Hàng cây chuối đứng im
Con chim quên không kêu
Con sâu quên không kêu
Chỉ có trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1, Bài thơ trên tả sự vật nào là chính ?

a, hàng cây cau b, con sâu. c, ông trăng

2, Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào ?

a, yên tĩnh. b, ồn ào c, sôi động

3, Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào?

a, chập tối b, đêm khuya c, gần sáng

4, Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

a, Con chim quên không kêu. c, Trăng khuya sáng hơn đèn.


b, Hàng cây cau lặng đứng.

B, Phần 2 : Kiểm tra viết

I, Chính tả( 5 điểm) : Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài : Ông trời bật lửa (
trang 26 - TV 3 tập II)
































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































II, Tập làm văn ( 5 điểm):
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ mà em được
xem.









































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Họ và tên: Thứ ngày tháng năm 2013
Lớp: 2/

BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
GIỮA KÌ II - Năm học : 2012 - 2013

A. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm)
2/ Đọc hiểu : (4 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc “ Mùa xuân đến” (SGK Tiếng việt 2,
tập II trang 17) . Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
A. Hoa mận vừa tàn.
B. Bầu trời xanh.
C. Nắng vàng rực rỡ.
D. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc.
Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
A. Bầu trời ngày thêm xanh.
B. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
C. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, nhiều loại cây ra hoa.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Con người cảm nhận điều gì về hương vị của mỗi loài hoa xuân?
A. Hoa bưởi nồng nàn.
B. Hoa nhãn ngọt.
C. Hoa cau thoảng qua.

D. Các ý trên đều đúng.
Câu 4: Bốn từ ngữ chỉ tên các loài cây có trong bài văn?
A. Mận, bưởi, cau, nhãn
B. Nảy lộc, đâm chồi, nồng nàn, rực rỡ
C. Chích chòe, khướu, cu gáy, chào mào
D. Tất cả các ý trên
B. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
1/ Chính tả ( 5 điểm) Nghe- viết : Sân chim ( SGK TV2, tập II trang 29)












2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Gợi ý: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b) Mặt trời mùa hè như thế nào?
c) Cây trái trong vườn ra sao?
d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Bài làm




























Họ và tên: Thứ ngày tháng năm 2013
Lớp: 2/

BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2
GIỮA KÌ II - Năm học : 2012 - 2013


Bài 1: Tính nhẩm ( 2 điểm)
6 : 2 = 15 : 5 = 18 : 3 = 40 : 5 =
3 x 9 = 5 x 3 = 4 x 8 = 2 x 7 =
Bài 2: Tính ( 2 điểm)
a) 5 x 6 - 11 b) 36 : 4 + 13
= =
= =
c) 4 x 10 + 12 d) 20 : 2 - 4
= =
= =
Bài 3: Tìm y ( 2 điểm)
a) y : 3 = 7 b) y x 4 = 12


Bài 4: ( 2 điểm) Lớp học có 25 học sinh được chia thành 5 nhóm . Hỏi mỗi nhóm có bao
nhiêu học sinh?
Bài giải





Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau:

3cm 3cm 3cm

Bài làm





Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dãy số nào chia hết cho 3. ( 1 điểm)
A. 3; 9; 16; 21; 30 B. 9; 18; 30; 14; 22
C. 9; 12; 15; 21; 27 D. 5; 10; 15; 21; 27


HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2
A. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm)
2/ Đọc hiểu : (4 điểm)Khoanh đúng ý mỗi câu ghi 1 điểm
Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: A
B. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
1/ Chính tả ( 5 điểm) Nghe- viết : Sân chim ( SGK TV2, tập II trang 29)
Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp ghi 5 điểm
Mỗi lỗi sai về âm đầu , vần , thanh trừ 0,5 điểm
2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Bài viết đảm bảo theo yêu cầu, đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp ghi
5 điểm.
- Tùy mức độ bài viết của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp.




HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2
Bài 1 Tính nhẩm( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,25 điểm
Bài 2 Tính ( 2điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
Bài 3: Tìm y ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm
Bài 4: ( 2 điểm)
- Câu lời giải đúng ghi 0,5 điểm

- Phép tính đúng ghi 1 điểm
- Đáp số đúng ghi 0,5 điểm
Bài 5: Tính đúng độ dài đường gấp khúc bằng 1 trong 2 cách
Cách 1: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm) hoặc Cách 2: 3 x 3 = 9 ( cm)
- Câu lời giải đúng ghi 0,25 điểm
- Phép tính đúng ghi 0,5 điểm
- Đáp số đúng ghi 0,25 điểm
Bài 6: Khoanh chữ C

Trường: Tiểu học Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Họ và tên: Năm học: 2012 – 2013


Điểm
Điểm đọc:
Điểm đọc thầm:
Điểm viết:
Lời phê của GV:

Người coi:

Người chấm:


A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
Bài đọc: Quả tim khỉ (TV2 - Tập 2 / Tr.50)
Mỗi HS đọc khoảng 45 tiếng / 1 phút.


II. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) – 30 phút
Đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” (TV2 – Tập 2/ Tr.60)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Hai vị thần hòa nhau.
Câu 3: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
A. Mị Nương rất xinh đẹp.
B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
C. Sơn Tinh rất tài giỏi.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm?
Sơn Tinh rất tài giỏi.



B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ) – 18 phút
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Sông Hương” từ: “Mỗi mùa hè lung linh dát
vàng” (TV 2 .Tập 2/Tr. 72) .










































II. Tập làm văn: (5đ) – 28 phút
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa hè. Dựa vào các gợi ý sau:
a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
b. Mặt trời mùa hè như thế nào?
c. Cây trái vườn em như thế nào?
d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
























































ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.
Câu 1: Chọn ý C (1đ)
Câu 2: Chọn ý A (1đ)
Câu 3: Chọn ý B (1đ)
Câu 4: Sơn Tinh như thế nào? (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được
5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa
đúng quy định (trừ 0,5đ).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn (trừ 1đ toàn bài).
II. Tập làm văn: (5đ)
- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, không sai ngữ pháp, trình bày sạch đẹp
(được 5đ).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm
sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .
Trường TH Sông Mây
Họ và tên :

………………………
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
Năm học 2012 – 2013
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
PHẦN ĐỌC
GV coi thi 1
(GVCN)
GV coi thi 2



Điểm (bằng chữ và số)


Đọc hiểu:……./4
Đọc tiếng: … /6

Điểm TV đọc:… /10

Nhận xét – chữ kí của
GVCN
Chữ kí GV
chấm lần 2
Điểm thanh
tra lại
Chữ kí
thanh tra

I/ ĐỌC THẦM (25 phút): Mùa xuân đến …… /4đ

Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến .Bầu trời ngày thêm xanh .Nắng vàng ngày càng
rực rỡ.Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc .Rồi vườn cây ra hoa .Hoa bưởi nồng nàn .Hoa nhãn
ngọt .Hoa cau thoảng qua .Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy .Ngững thím
chích chòe nhanh nhảu .Những chú khướu lắm điều .Những anh chào mào đỏm dáng .Ngững
bác cu gáy trầm ngâm.
Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn.Nhưng trong trí thơ gây của
chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng ,biết nở cuối đông để báo trước
mùa xuân tới
Học sinh đọc bài Tâp đọc trên để trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau:
Câu 1 :Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
a. Chim tu hú kêu
b. Tiếng ve kêu
c. Hoa phượng nở
d. Hoa mận tàn
Câu 2 :tìm những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
a. Bầu trời ngày thêm xanh,nắng vàng ngày càng rực rỡ,vườn cây lại đâm chồi ,nảy
lộc.Rồi vườn cây ra hoa
b. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy
c. Ý a và b đều đúng


Câu 3 : Nối từ ở cột A với cột B cho thích hợp
A B










Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau :
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.

Câu 5. Tìm và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Trong câu sau:
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Câu 6 : Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào chỗ trống cho thích hợp :
Bạn tên là gì Bạn bao nhiêu tuổi Còn tớ năm nay 8 tuổi Tớ học lớp 2 A trường tiểu
học Hòa Bình Năm trước tớ đạt học sinh giỏi .

II/ ĐỌC TIẾNG: ……/6 đ
HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút của một trong những bài sau
đây và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu về nội dung đã đọc.
1. Chuyện bốn mùa ( TV 2 tập 2 trang 4)
- Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mùa hạ, mùa thu có gì hay ?
2. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (TV 2 tập 2 trang 31).
- Đọc đoạn 2.Trả lời câu hỏi : Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
3. Bác sĩ Sói (TV 2 tập 2 trang 41).
- Đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi : Từ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa
4. Sông Hương – Sgk/ 72 – Tập 2:
Đoạn 1: Từ đầu đến in trên mặt nước:
 Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? ( xanh thẳm, xanh biếc,
xanh non
Nhát như
Nhanh như
Dữ như
Khỏe như
Voi
Sóc

Thỏ
Hổ
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2
Lớp 2 Năm học 2012 – 2013
MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA ĐỌC
Hướng dẫn phần đọc tiếng ( 6 đ)

GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút của một trong những bài sau đây và trả lời 1
câu hỏi do GV nêu về nội dung đã đọc. Lưu ý ghi nhận lỗi sai của HS vào ô nhận xét , nhận xét và công bố
điểm sau khi mỗi HS đọc xong cho cả lớp nghe.
1. Chuyện bốn mùa ( TV 2 tập 2 trang 4)
- Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mùa hạ, mùa thu có gì hay ? (mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm;)
2. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (TV 2 tập 2 trang 31).
- Đọc đoạn 2.Trả lời câu hỏi : Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? (sợ hãi chẳng nghĩ được kế gì)
3. Bác sĩ Sói (TV 2 tập 2 trang 41).
- Đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi : Từ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? (thèm rỏ dãi)
4. Sông Hương – Sgk/ 72 – Tập 2:
Đoạn 1: Từ đầu đến in trên mặt nước:
 Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? ( xanh thẳm, xanh biếc,
xanh non)

Hướng dẫn kiểm tra

1/
Đọc đúng tiếng, từ

:
3

điểm

Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5đ
Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2đ
Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 1,5đ
Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1đ
Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5đ
Đọc sai trên 10 tiếng: 0 đ
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
1 đ
Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 1- 2 dấu câu: 0,5đ
Không ngắt, nghỉ hơi đúng trên 3 dấu câu: 0đ :

3/ Tốc độ đọc: 1 phút : 1 đ
- Đọc vượt 1 -
2 phút : 0,5 đ
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 đ
4/ Trả lời đúng câu hỏi : 1 đ
- Trả lời chưa đầy đủ, trả lời không
tròn câu : 0,5 đ
- Trả lời sai : : 0 đ






HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC HIỂU LỚP 2
TỔNG ĐIỂM : 4 đ

Câu 1
(0,5đ)


Câu 2
(0,5đ)
Câu 3 (1đ)

Câu 4
(0,5đ)
Câu 5
(0,5đ)
Câu 6 (1đ)
d c Nối đúng
mỗi cặp từ
được 0,25đ

Hoa phượng vĩ
nở ở đâu?
Nếu thiếu dấu
? trừ 0,5đ
Mùa hè Điền đúng 1 dấu được
0,25đ (dấu hỏi, dấu
hỏi, dấu chấm, dấu
chấm)



TRƯỜNG TH SÔNG MÂY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
Năm học 2011 – 2012
LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (18 phút): Sông hương

Những đêm trăng sáng , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế , làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành , làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa , tạo cho thành phố
một vẻ êm đềm .
2. Tập làm văn (25 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em thích.
Gợi ý:
a) Đó là loài chim gì? Được nuôi ở đâu?
b) Hình dáng loài chim đó như thế nào?
c) Hoạt động của loài chim đó ra sao?
d) Ích lợi của loài chim đó?



Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2
1.Chính tả : 5 đ
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 đ.
 Sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định). Những
chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần.
 Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ
0, 5 – 1 đ toàn bài
2. Tập làm văn : 5 đ
Yêu cầu: Viết một đoạn văn ngắn tả về loài chim.
- Nội dung: Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài, giới thiệu được một số đặc điểm nổi bật của
con chim được tả.
- Hình thức : Sử dụng từ ngữ phù hợp, diển đạt mạch lạc , viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu
hợp lí. Bài làm sạch sẽ, rõ ràng.
- 5- 4.5 điểm: Đoạn văn thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và hình thức .( Không quá 1-2 lỗi)
– 4 - 3.5 điểm: Đoạn văn thể hiện được nội dung theo yêu cầu nhưng đôi chỗ dùng từ chưa phù
hợp, mắc lỗi chính tả, trình bày. ( Không quá 3 - 4 lỗi)

- 3- 2.5 điểm : Đoạn văn thể hiện được nội dung nhưng diễn đạt còn lủng củng, rời rạc ( Không quá
5 -6 lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả …).
- 2- 1.5 điểm : Đoạn văn chưa hoàn chỉnh, trong đó có 1- 2 câu diễn đạt nội dung đúng yêu cầu .
- 1- 0.5 điểm : Chỉ viết được 1 câu đúng yêu cầu đề bài; không viết thành câu.

Họ và tên HS :
Lớp :
Trường TH Số 2 Nam Phước

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKI1(2011-2012)

MÔN : T.Việt - Lớp 2
Ngày kiểm tra : . …………….
Điểm


Chữ

ký GT


Phần đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm-30 phút)

Cò và Cuốc
Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời:
- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị ?
Cuốc bảo:
- Em sống trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh chị trắng phau phau,

đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.
Cò trả lời:
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn
sạch thì khó gì!
Kiếm ăn xong, Cò tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay, đôi cánh dập dờn như
múa.
Theo Nguyễn Đình Quảng
Đánh dấu chéo ( x ) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cò đang làm gì?
Lội ruộng bắt tôm Lội ruộng bắt tép Lội ruộng bắt tôm, tép
Câu 2: Cuốc hỏi : ''Chị bắt tép vất vả thế, chắng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?''
Cò trả lời với thái độ như thế nào?
Khó chịu ấm ức vui vẻ
Câu 3: Những từ ngữ sau đây, từ nào chỉ hoạt động của Cò
bụi rậm vất vả lội ruộng
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
Ngựa phi nhanh như bay.

Câu 5: Chọn tên con vật thích hợp điền vào mỗi chỗ trống dưới đây:
Nhát như Khỏe như

Họ và tên HS :
Lớp :
Trường TH Số 2 Nam Phước

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKI1(2011-2012)

MÔN : T.Việt - Lớp 2
Ngày kiểm tra : …………….
Điểm



Chữ

ký GT

1.Chính tả nghe - viết ( 5 điểm): Thời gian 15 phút
Bài viết: Quả tim khỉ (Viết đoạn : « Một hôm … hết sức hoảng sợ »
SGK TV2/2 trang 44).















































2. Tập làm văn ( 5 điểm - 25 phút) :
Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về con vật mà em thích theo câu hỏi gợi ý:
a/ Con vật mà em thích là con gì? ở đâu?
b/ Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bậc?
c/ Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?







































HD chấm bài kiểm tra lớp 2 giữa kỳ 2 (2011-2012)
B. Tiếng Việt:
Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. HS trả lời đúng mỗi câu cho 1 điểm.
Chính tả: GV đọc cho HS viết. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đẹp: 5
điểm.Mỗi lỗi chính tả trong bài( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) : trừ
0,5 điểm Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ , trình bày bẩn trừ 0,5
đến 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn: 5 điểm
HS trả lời đúng lời đáp 1 điểm.
HS viết được đoạn văn từ 4-5 câu theo đề bài: Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,chữ viết rõ
ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 - 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2 ; 1,5 - 1; 0,5.




Họ và tên HS :……………………
Lớp :………………………………
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi
KIỂM TRA ĐỊNH KỶ GIỮA HKII
MÔN : TIẾNG VIỆT. LỚP 2
Năm học :2012 - 2013



………………………………………………………………………………………
…………
Điểm Lời phê của GV



A. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm)
2/ Đọc hiểu : (4 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc “ Một trí khôn hơn trăm trí
khôn” (SGK Tiếng việt 2, tập II trang 31) . Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu
trả lời đúng:
Câu 1: Khi gặp nạn,Chồn như thế nào ?
A. Chồn nấp sau lưng Gà Rừng.
B. Chồn nghĩ cách để đối phó.
C. Chồn và Gà Rừng cuống quýt nấp vào một cái hang.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
A. Chồn giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn.
B. Chồn giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ
cho Gà Rừng vọt ra khỏi hang.
C. Gà Rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời
cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Từ ngữ “khi nào” trong câu :“Khi nào chị bạn đi học về ?”được thay
thế bằng từ ngữ nào dưới đây ?
A. Tháng mấy
B. Mấy giờ
C. Năm nào
Câu 4:Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng ?
A. Muốn ăn thịt Ngựa,Sói giả vờ làm bác sĩ.

B. Muốn ăn ,thịt Ngựa,Sói giả vờ làm bác sĩ.
C. Muốn ăn thịt ,Ngựa,Sói giả vờ làm bác sĩ.
D. Tất cả các ý trên
B. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
1/ Chính tả :( 5 điểm) –Thời gian 15 phút
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………
2/ Tập làm văn ( 5 điểm) –Thời gian 30 phút
Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau , viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 để nói
về một con vật mà em thích.
- Đó là con gì, ở đâu ?
- Hình dáng con vật có đặc điểm gì nổi bật ?
- Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………







HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2
A. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm)
2/ Đọc hiểu : (4 điểm)Khoanh đúng ý mỗi câu ghi 1 điểm
Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A
B. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
1/ Chính tả ( 5 điểm) -15 phút
Nghe- viết : Quả tim khỉ ( SGK TV2, tập II trang 50)
GV đọc cho học sinh viết đoạn(Từ “Một ngày nắng đẹp….trườn lên bãi cát)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng,sạch đẹp,trình bày đúng đoạn
văn: 5 đ
-Mắc mỗi lỗi chính tả trong bài: Sai phụ âm đầu,vần ,thanh, không viết hoa đúng
quy định: trừ 0,5 điểm /1 lỗi
-Nếu chữ viết không rõ ràng,sai độ cao,khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn…:trừ 1điểm vào toàn bài(đối với bài đạt 4,5 hoặc 5 điểm)
2/ Tập làm văn ( 5 điểm) -30 phút
Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về con vật. Nội dung tương đối đầy đủ
,chính xác về từ và ý, chữ viết rõ ràng, cẩn thận, không sai lỗi chính tả, trình bày
đẹp : 5 điểm
(Tùy mức độ sai sót,GV cho điểm chênh lệch đến 0,5 điểm )




Trường TH số 2 Thị trấn Vân Canh Thứ ngày tháng 3 năm 2013
Họ, tên:…………………………………………………
Lớp :…………

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2



Điểm Lời phê của giáo viên





I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm (30 phút)
* Đọc – hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm)
Đọc thầm bài: Câu chuyện về những cái đuôi
Hầu hết thú vật đều có đuôi. Bạn hãy tưởng tượng xem có bao nhiêu kiểu đuôi
khác nhau nào? Này nhé: Đuôi của sóc vừa to vừa bù xù. Đuôi ngựa thì trông như một
chùm tóc dài, còn đuôi thỏ thì ngắn ngủn. To như voi mà đuôi lại bé tí. Có lẽ bộ lông
đuôi đẹp nhất thuộc về chú công đực. Chiếc đuôi của chú sặc sỡ với nhiều màu sắc và
những đốt nhỏ trông như những con mắt mở to vậy.
Bạn biết không, đuôi có rất nhiều ích lợi. Đuôi ngựa có thể xua được ruồi và muỗi.
Đuôi của loài khỉ giống như một cánh tay thứ ba, giúp chúng bám víu, đánh đu trên cây
như làm xiếc. Đuôi của thằn lằn và kì nhông có thể rời ra khi bị kẻ thù tấn công nhưng
không sao cái đuôi của chúng lại mọc ra nhanh ấy mà!
Trích “ Thế giới động vật”
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Bài “Câu chuyện về những cái đuôi” kể về mấy kiểu đuôi ?
a. 4 kiểu đuôi. b. 5 kiểu đuôi.
c. 6 kiểu đuôi. d. 7 kiểu đuôi
2/ Đuôi loài ngựa có ích lợi:
a. Có thể xua được ruồi và muỗi. b. Có thể dùng để tấn công kẻ thù.
c. Có thể đánh đu trên cây như làm xiếc. d. Có thể bám víu trên cây.
3/ Điền tên con vật ( sóc, thỏ, cọp, voi ) thích hợp vào chỗ trống:
- Dữ như ………………………………… - Nhát như

……………………………………
- Khỏe như ………………………… - Nhanh như
…………………………………
4/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
a/ Các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.
b/ Ngựa phi nhanh như bay.










×