Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và hướng dẫn học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 sưu tầm các huyện (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.39 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn : Sinh học
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm )
Đem giao phối 2 dòng chuột (1) và (2) thu được chuột F
1
. Sau đó đem giao phối
chuột F
1
với :
- Chuột (3) thu được: 89 chuột lông đen,ngắn ; 92 chuột lông đen ,dài ; 29 chuột lông
trắng, ngắn; 28 chuột lông trắng, dài.
- Chuột (4) thu được: 121 chuột lông đen, ngắn ; 118 chuột lông trắng, ngắn ;
41 chuột lông đen, dài; 39 chuột lông trắng, dài.
Xác định kiểu gen của chuột (1), (2), (3), (4).
Câu 2: Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và
thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:
Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống
nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau.
Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử
và thụ tinh”.
a. (4 điểm): Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và
giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.
b. (2 điểm): Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:
Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số
lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.
a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.
b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo
thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh


trùng.
Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên.

Câu3 : ( 3 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
Câu 4: ( 3 điểm)
1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?Nêu chức năng cơ bản của ADN
2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế
di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 5: ( 4 điểm)
1.Phân biệt thường biến với đột biến?
2.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 -2015
MÔN : SINH HỌC

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1 4 điểm
a. Chuột F
1
x chuột (3)
Đen
=
89 + 92
=
3
Trắng 29 + 28 1

-> Đen trội hoàn toàn so với trắng
Ngắn
=
89 + 29
=
1
Dài 92 + 28 1
Chuột F
1
x chuột (4)
Đen
=
121 + 41
=
1
Trắng 118 + 39 1
Ngắn
=
121 + 118
=
3
Dài 41 + 39 1
-> Ngắn trội hoàn toàn so với dài
Quy ước: Đen -> A
Trắng -> a
Ngắn -> B
Dài -> b
Chuột F
1
x chuột (3):

F
1
= 3 đen : 1trắng = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Đen ( Aa)
F
1
= 1 ngắn : 1 dài = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 1
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb )
Muốn có 1 loại giao tử -> Dài ( bb )
=> AaBb x Aabb
Chuột F
1
x chuột (4):
F
1
= 1 đen : 1trắng = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 1
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Trắng ( aa)
F
1
= 3 ngắn : 1 dài = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2
-> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb )
=> AaBb x aaBb
=> Chuột F
1
: AaBb
Chuột (1) : AABB , Aabb
Chuột (2) : aabb , aaBB
Chuột (3) : Aabb
Chuột (4) : aaBb
0,5 điểm

0,5
điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 2 6 điểm
a. * Giống nhau:
- Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.
- Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì
cuối.
- Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước
khi bước vào phân bào NST nhân đôiNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn,
xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực
của tế bào.
* Khác nhau:
Dấu hiệu so sánh Nguyên phân Giảm phân
Số lần phân bào 1 2
Kì trước
Không xảy ra trao đổi
chéo
Xảy ra trao đổi chéo
( kì trước 1 )
Kì giữa
Các NST kép xếp
thành 1 hàng
Các NST kép xếp
thành 2 hàng hoặc 1
hàng.

Kì sau
Mỗi NST kép phân lí
thành 2 NST đơn
Mỗi cặp NST tương
đồng phân li thành 2
NST kép ( kì sau 1 )
Kì cuối
Các NST đơn đều tháo
xoắn tối đa
Các NST đều giữ
nguyên trạng thái kép
( kì cuối 1 )
Kết quả
Tạo 2 tế bào con đều
có bộ NST 2n
Tạo 4 tế bào con có bộ
NST n
1,5 điểm
2,5 điểm
Câu 2 3 điểm
a.
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào mầm (k nguyên dương)
- Số tế bào con là: 6.2
k
- Số tâm động trong các TB con là: 6. 2
k
. 2n= 2112
tương đương 6. 2
k
. 44 = 2112 tương đương 2

k
= 8 = 2
3
→ k = 3
Vậy, mỗi tế bào mầm nguyên phân 3 lần liên tiếp.
b.
- Số tinh bào bậc I : 6. 2
k
= 6.8 = 48 (tế bào)
- Số tinh trùng là : 48. 4 = 192 (tinh trùng)
- Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 3
- Hiệu suất tinh trùng: H=
=100.
192
3
1,56%
1,5 điểm
1,5 điểm
Câu 3 3 điểm
a.
Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu)
Vậy chiều dài của gen là:
L = (N : 2) . 3,4A
0
= (3000:2) . 3,4 = 5100 A
0

b. Số Nucleotit từng loại của gen:
Ta có: A =T = 20%.N = 20%.3000 = 600 (Nu)
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu)
c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
* Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung
cấp là:
A = T = (2
4
- 1). 600 = 9000 (Nu)
G = X = (2
4
- 1).900 = 13.500 (Nu)
+ Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3.900 (liên kết)
+ Số liên kết hiđrô bị phá: (2
4
– 1) x 3.900 = 58.500 (liên kết)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4 1 Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
-Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
2.* Nguyên tắc bổ sung là hiện tượng các nucleotit liên kết với nhau bởi
nguyên tắc: A liên kết với T(hoặc A liên kết với U) và ngược lại; G liên
kết với X và ngược lại.
* Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua các cơ chế: quá trình tự nhân
đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein.
Nếu vi phạm nguyên tắc trên →quá trình tổng hợp trên bị rối loạn→ đột
biến gen.
0,5 điểm
0,5 điểm

1 điểm
0,5 điểm
Câu 5 4 điểm
1.Phân biệt thường biến với đột biến
Thường biến Đột biến
Chỉ làm biến đổi kiểu hình mà
không làm thay đổi vật chất di
truyền ( NST và ADN )
Làm biến đổi vật chất di truyền
(NST và ADN ) từ đó dẫn đến
thay đổi kiểu hình cơ thể
Do tác động trực tiếp của môi
trường sống
Do tác động của môi trường
ngoài hay rối loạn trao đổi chất
trong tế bào và cơ thể
Không di truyền cho thế hệ sau Di truyền cho thế hệ sau
Giúp cá thể thích nghi với sự thay
đổi của môi trường sống
Phần lớn gây hại cho bản thân
sinh vật
Biểu hiện đồng loạt theo hướng
xác định của môi trường
Xuất hiện cá thể
Không phải là nguyên liệu của
chọn giống do không di truyền
Là nguồn nguyên liệu cho quá
trình chọn giống do di truyền
2. Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh
vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn

lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối
loạn trong quá trình tổng hợp protein.
(HS có cách giải khác, đúng đáp số ghi điểm tối đa)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Giáo viên ra đề : Nguyễn Thị Bích Hòa

×