Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.71 KB, 60 trang )

C. NỘI DUNG CHƯƠNG I :
I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh :
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp của những điều kiện chủ quan và khách quan
:
1. Cơ sở khách quan :
a. Bối cảnh lịch sử cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 :
Của xã hội Việt Nam :
- Giai cấp phong kiến Việt Nam bước vào giai đoạn suy tàn, khủng hoảng
- Chính sách thống trị của đế quốc Pháp làm chuyển biến phân hóa xã hội,
giai cấp công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản xuất hiện mâu thuẫn cơ bản,
chủ yếu đòi hỏi phải giải quyết
- Sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp theo con đường của
giai cấ
p phong kiến và cách mạng tư sản
→ bối cảnh xã hội Việt Nam tác động đến nhận thức để hình thành tư tưởng
yêu nước và chí hướng cứu nước của Hồ Chí Minh
Thời đại : 4 chuyển biến sâu sắc của thời đại :
- Chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa đế quốc. Chủ nghĩa đế quốc là
kẻ thù chung của cách mạng thế giới, các nước thuộc địa ra đời giai cấp
công nhân, tư sản, tiểu tư sản
- Cách mạng tháng 10 Nga thức tỉnh toàn thế giới là tấm gương mở ra thời đại
cách mạng giải phóng dân tộc cho các dân tộc Châu Á
- Quan hệ giữa phong trào công nhân ở
các nước Tư Bản phương Tây đối với
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông
- Vai trò của Quốc tế Cộng Sản
→ bối cảnh thế giới cũng là nguồn gốc và nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện
tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Tiền đề tư tưởng lí luận
Tinh hoa văn hóa thời đại :
 Văn hóa phương Đông :


 Những giá trị tinh túy nhất của các học thuyết triết học phương Đông
của Lão Tử, Mặc Tử, Quản Tử
 Mặt tích cực phù hợp của Nho giáo
 Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ, cứu nạn, thương người như thể
thương thân của Phật giáo
 Tìm thấy ở chủ nghĩ
a Tam dân những điều thích hợp với hoàn cảnh
nước ta
 Văn hóa phương Tây :
 Chịu ảnh hưởng sâu rộng của văn hóa dân chủ và cách mạng phương
Tây
 Chịu ảnh hưởng của văn hóa Pháp, cách mạng Mỹ, tuyên ngôn độc
lập của nước Mỹ, tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách
mạng Pháp, các tư tưởng “khai sáng”
 Tinh hoa văn hóa thời đại với sự hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh
Chủ nghĩa Mác – Lênin :
- Hồ Chí Minh coi chủ nghĩa Mác – Lênin là thế giới quan và phương pháp
luận vì :
 Chủ nghĩa Mác – Lênin là khoa học chung về thế giới
 Chủ nghĩa Mác – Lênin là khoa học giải phóng nhân dân lao động,
giải phóng con người
→ chủ nghĩa Mác – Lênin là nguồn gốc lí luận quyết định bản chất của tư
tưởng Hồ Chí Minh, đem lại cho Hồ Chí Minh phương pháp đúng đắn để tiếp cận

n hóa dân tộc và tinh hoa trí tuệ nhân loại từ đó mà tím ra qui luật vận dụng và
phát triển của xã hội Việt Nam : ĐLTD – CNXH.
2. Nhân tố chủ quan
- Là những phẩm chất năng lực thuộc cá nhân Hồ Chí Minh
a. Khả năng tư duy trí tuệ Hồ Chí Minh :

• Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo
• Đầu óc phê phán tình hình sáng suốt trong nhận xét đánh giá các sự
vật xung quanh
• Luôn gắn bó lí luận với thực tiễn, đem lí luận chỉ đạo hoạt động thực
tiễn
b. Phẩm chất đạo đức, năng lực hoạt
động thực tiễn :
• Đó là đức hy sinh vì dân, vì nước
• Đó là bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân, khiên tốn, bình dị,
ham học hỏi, nhạy bén với cái mới, khổ công học tập
Những phẩm chất cá nhân hiếm có đã quyết định Hồ Chí Minh tiếp nhận, chọn lọc,
chuyển hóa tinh hoa, văn hóa của dân tộc và thời đại thành tư tưởng đặc sắc của
mình
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CHƯƠ
NG V :
I. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc :
3 luận điểm HCM về đại đoàn kết dân tộc:
 Vai trò của đại đoàn kết dân tộc.
 Nội dung của đại đoàn kết dân tộc.
 Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc.
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. Theo quan điểm của HCM thì vai trò, v
ị trí của đại đoàn kết dân tộc có ý
nghĩa chiến lược, quyết định thắng lợi của cách mạng :
- HCM cho rằng trong thời đại mới để thực hiện giải phóng cho dân tộc thì
yêu nước chưa đủ, cách mạng muốn thành công phải tập hợp được tất cả mọi
lực lượng, xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc bền vững.
- Như vậy, theo HCM thì đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, nhất quán
xuyên suốt tiến trình cách mạng.
- Để thực hiện đại đoàn kết dân tộc :

• Phải có chính sách, phương pháp phù hợp
• Phải nhận thức đó là vấn đề sống còn quyết định thành bại của cách
mạng
- Từ thực tiễn cách mạng , HCM đã khái quát nhiều luận đ
iểm nói lên vai trò
to lớn của đại đoàn kết dân tộc :
• Đoàn kết làm ra sức mạnh.
• Đoàn kết là lực lượng vô định.
• Đoàn kết là thắng lợi.
• Đoàn kết là điểm mẹ, điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu
đều tốt.
→ HCM khẳng định :
“Đoàn kết- Đoàn kết- Đại đoàn kết
Thành công- Thành công- Đại thành công”
(Hồ
Chí Minh toàn tập. Tập10, trang 607 )
- Thực tiễn cách mạng VN, nhờ chính sách mặt trận đúng đắn của Đảng và
Bác Hồ mà cách mạng đã giành được thắng lợi to lớn.
b. Theo quan điểm của HCM, đại đoàn kết dân tộc phải trở thành mục tiêu,
nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Trong tư tưởng HCM thì: Yêu nước + Nhân nghĩa + Đoàn kết là nguồn gốc
của mọi thắng lợ
i.
- Vì vậy : Đại đoàn kết phải trở thành nhiệm vụ hàng đầu, phải được quán triệt
trong mọi lĩnh vực của cách mạng.
- HCM xác định rõ mục đích của Đảng là Đoàn kết toàn dân - Phụng sự Tổ
Quốc.
- Để thực hiện mục tiêu đoàn kết dân tộc :
• Thấm nhuần quan điểm quần chúng lấy dân làm gốc.
• Gần g

ũi quần chúng, lắng nghe quần chúng.
• Vận động, tổ chức, giáo dục quần chúng.
- Đại đoàn kết dân tộc phải trở thành nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, nhiệm vụ
hàng đầu của mỗi giai đoạn cách mạng
HCM cho rằng cách mạng muốn thành công phải có đường lối, trên cơ sở
đường lối đúng để đề ra nhiệm vụ và phương pháp cách mạng phù hợp nhằm
tập hợp, lôi kéo quần chúng tạo thực lực cho cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc phải là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc :
Theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM thì cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng, từ nhu cầ
u của quần chúng mà phải đoàn kết, tập hợp quần
chúng lại . Đảng có nhiệm vụ chuyển nhu cầu của quần chúng từ tự phát
sang tự giác trong khối đại đoàn kết dân tộc để tạo ra sức mạnh tổng hợp cho
cách mạng .
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
Theo quan điểm của HCM nội dung của đại đoàn kết dân tộc bao gồ
m :
a. Đại đoàn kết toàn dân:
- HCM coi đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân vì đại đoàn kết dân
tộc là tập hợp đông đảo nhân dân trong một khối thống nhất để tiến hành
cuộc đấu tranh cách mạng
• HCM sử dụng một cách rõ ràng, toàn diện và đầy sức thuyết phục
khái niệm DÂN và NHÂN DÂN .
• Theo HCM thì Dân và Nhân dân: là con dân nước Việt, là con Rồng
cháu Tiên. Nó vừa chỉ mỗi con người c
ụ thể, vừa chỉ tập hợp của đông
đảo quần chúng
→ HCM coi dân và nhân dân là chủ thể của đại đoàn kết dân tộc và như
vậy theo HCM thực chất của đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn
dân

• Theo HCM đại đoàn kết dân tộc là tâp hợp đông đảo nhân dân vào
một khối phải bao gồm nhiều tầng, nấc, cấp độ, quan hệ liên kế
t các
lực lượng của dân tộc từ thấp đến cao, từ trong ra ngoài, từ nhỏ đến
lớn.
• “Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài, đoàn kết để thống
nhất đất nước mà còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà, vì vậy ai có tài,
có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và nhân dân thì phải đoàn kết với
họ” ( Hồ Chí Minh toàn tập. Tập7, trang 438 )
(Ta được HCM dùng
để chỉ Đảng, cũng vừa để chỉ mọi người VN nói
chung)
• HCM chỉ rõ trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc phải
đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân và giải quyết hài
hòa quan hệ dân tộc và giai cấp.
• Đại đoàn kết phải có lòng khoan dung và độ lượng, phải vì lợi ích chung của
cách mạng mà trân trọng cái phần thiện, phần tốt của mỗi con người (dù là
nhỏ nhất) để qui tụ, tập hợp rộng rãi mọi người .
HCM dùng hình ảnh “Sông to, bi
ển rộng”(lòng nhân ái, khoan dung)
thì “bao nhiêu nước cũng chứa được” còn cái “chén nhỏ, cái đĩa con” (chỉ
thói nhỏ nhen, ích kỉ) thì chỉ “chút nước là tràn”( Hồ Chí Minh toàn tâp,
tập5, tr644 )
- “ Cũng như năm ngón tay có ngón ngắn, ngón dài, trong mấy mươi triệu
người có người thế này, người thế nọ nhưng thế này hay thế nọ đều là dòng
dõi tổ tiên ta vậy nên phải có lòng khoan dung, độ lượng”( Hồ Chí Minh
toàn tập, tập4, tr246-247 )
→ ở quan điểm này lòng nhân ái, bao dung, độ l
ượng của HCM cũng
chính là lòng nhân ái, bao dung,độ lượng của dân tộc VN.

- Để đoàn kết rộng rãi dân tộc HCM yêu cầu phải có niềm tin vững chắc vào
nhân dân. Tin dân là nguyên tắc tối cao để đoàn kết, tập hợp rộng rãi dân tộc
- HCM coi dân là chỗ dựa vững chắc của Đảng, là nguồn sức mạnh của đại
đoàn kết dân tộc.
c. Để thực hiện đại đoàn kế
t dân tộc phải dựa vào nền tảng, gốc rễ là khối
liên minh công – nông- trí thức :
- “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đại đoàn kết đa số nhân dân, mà đa số
nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác. Đó là nền,
là gốc của đại đoàn kết. Có nền gốc vững rồi phải đoàn kết với tất cả tầng
lớp nhân dân khác”( Hồ
Chí Minh toàn tập. Tập 7. Trang 438).
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
a). Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất :
- Theo HCM đại đoàn kết dân tộc không dừng ở quan niệm mà phải trở thành
sức mạnh vật chất.
- Tổ chức để đại đoàn kết dân tộc trở thành lực l
ượng vật chất là mặt trận dân
tộc thống nhất.
- Theo HCM thì dân tộc chỉ trở thành lực lượng cách mạng khi dân tộc được
tập hợp, tổ chức giác ngộ về mục đích đấu tranh, về đường lối chính trị đúng
đắn. Nếu không được như vậy thì dù đông đến cả trăm triệu người cũng chỉ
là số đông không có sức mạnh.
- b. Nguyên tắc cơ bản để xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc
thống nhất :
HCM nêu lên 4 nguyên tắc :
Nguyên tắc 1 : Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng của khối
liên minh công - nông - trí thức do Đảng lãnh đạo
- Đảng phải là thành viên của mặt trận:
• Vì Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là

sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước.
• Vì Đảng đại biểu cho lợi ích, trí tuệ, danh dự của dân tộc và nhân dân
lao động.
→ Đảng phải đứng vào đội ngũ của dân tộc, phải là thành viên của mặ
t trận
dân tộc thống nhất.
Nguyên tắc 2 : nguyên tắc hoạt động của mặt trận
- Theo HCM, hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất phải trên cơ sở bảo
đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các giai cấp và tầng lớp
nhân dân tham gia.
- HCM cho rằng mặt trận chỉ có thể thực hiện mục tiêu đoàn kết khi có sự
nhất trí về mục tiêu và lợi ích.
- Theo HCM thì chỉ có thể đoàn kết khi có chung mục
đích, chung số phận.
Nếu không suy nghĩ như nhau, không có chung mục đích, chung số phận thì
dù có kêu gọi đoàn kết thế nào đi nữa đoàn kết vẫn không có được .
→Theo HCM thì ĐỘC LẬP- TỰ DO là mục đích chung là mẫu số
chung của ngọn cờ đoàn kết, là nguyên tắc bất di, bất dịch để qui tụ, tập
hợp đông đảo nhân dân .
- Quyền lợi cơ bả
n của các tầng lớp nhân dân:
• Theo HCM trên cơ sở xác định lợi ích chung, tối cao phải xác định
quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân tham gia mặt trận.
• Quyền lợi cơ bản đó phải được xác định cụ thể từng giai đoạn, trên
các lĩnh vực :
o Cách mạng tháng Tám : Độc lập dân tộc – Người cày có ruộng
o Đổi mới : Dân giàu – nước mạnh
Nguyên t
ắc 3 : Nguyên tắc hoạt động của mặt trận

- Theo HCM, mặt trận phải hoạt động trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ,
bảo đảm đoàn kết rộng rãi, bền vững.
- Vì mặt trận là tổ chức chính trị xã hội rộng lớn của cả dân tộc cho nên phải
hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
- Hiệp thương dân chủ là :
• Tất cả các vấn đề của mặt trận ph
ải được các thành viên của mặt trận
bàn bạc công khai đi đến nhất trí.
• Đảng lãnh đạo mặt trận nhưng chủ trương chính sách của Đảng cho
mặt trận phải trình bày trước mặt trận và cùng với các thành viên mặt
trận bàn bạc, hiệp thương để đi đến thống nhất.
- Để thực hiện nguyên tắc hiệp thương dân chủ HCM nêu rõ :
• Phải đứng vững trên lập trườ
ng giai cấp công nhân.
• Giải quyết hài hòa quan hệ độc lập dân tộc và giai cấp, lợi ích chung
và lợi ích riêng, lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt.
• Phải thấm nhuần lợi ích chung, tôn trọng lợi ích riêng.
→ HCM chỉ rõ nếu làm tốt hiệp thương, dân chủ sẽ củng cố được mối
quan hệ bền chặt, đồng thuận nhằm thực hiện mục tiêu 4 “chữ đồng”
của nhân dân ta là : ĐỒNG TÌNH, ĐỒNG SỨ
C, ĐỒNG LÒNG, ĐỒNG
MINH.
Nguyên tắc 4 : đoàn kết của mặt trận phải là khối đoàn kết lâu dài, chặt chẽ,
thực sự, chân thành.
- Bởi lẽ mặt trận là tập hợp của nhiều tầng lớp, tôn giáo, giai cấp, bên cạnh cái
chung có cái riêng, bên cạnh cái tương đồng có cái khác biệt, cục bộ.
- Vì vậy : hiệp thương dân chủ để nhân lên cái tich cực, thu hẹp cái khác biệt
đi đến thống nhất, đoàn kết.
• Phải lấy cái chung để hạn chế cái riêng “cầu đồng tồn dị”.
• Đoàn kết ph

ải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết.
• Phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, nhân ái.
• Phải nêu cao tự phê bình và phê bình.
- “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải
nhất trí. Đoàn kết thật sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học cái tốt
của nhau, phê bình cái sai của nhau, phê bình trên lập trường thân ái vì n
ước,
vì dân”( Hồ Chí Minh toàn tập. Tập 9, trang137 )

3) NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 7
II. Tư tưởng HCM về đạo đức
1. Nội dung cơ bản của tư tưởng đạo đức HCM
a. Vai trò, vị trí của đạo đức :
HCM có 2 quan điểm về vai trò, vị trí của đạo đức :
*Đạo đức là gốc của người cách mạng :
- Khẳng định đạo đức là gốc của người cách mạng từ rất sớm HCM đã cho
rằng đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người như gốc của cây,
như ngọn nguồn của sông núi .
Người nói “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có
nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người
cách mạng phải có đạo đức không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũ
ng
không lãnh đạo được nhân dân”
(HCM toàn tập,tập 5,trang 252 - 253)
- HCM cho rằng làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới là một
sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề :
“Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng
phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng mới hoàn thành được nhiệm vụ
cách mạ
ng vẻ vang” (HCM toàn tập,tập 9,tr293)

- Theo HCM thì cán bộ, Đảng viên muốn cho dân tin, dân phục không phải
viết lên trán chữ cộng sản mà quần chúng chỉ yêu mến những người có tư
cách đạo đức :
“Muốn giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người là một
công việc to tát mà tự mình không có đạo đức, không có căn bản, tự mình
đã hư hóa, xấu xa thì còn làm nổi việc gì” (HCM toàn tập,tập 5, tr 252 -
253)
- Đảng cầm quyền Bác yêu cầu Đảng ph
ải là đạo đức, là văn minh. Di chúc
Bác dặn mỗi cán bộ Đảng viên phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng .
- Trong tư tưởng đạo đức HCM quan hệ đức với tài thống nhất với nhau trong
đó đức là gốc của tài, hồng là gốc của chuyên. Phẩm chất là gốc của năng
lực, tài là biểu hiện của đức trong hành động .
*Đạo đức là nhân tố tạ
o nên sự hấp dẫn của CNXH :
- Theo HCM thì CNXH hấp dẫn chưa phải ở lý tưởng cao quí, ở mức sống vật
chất, ở tự do tư tưởng mà trước hết ở giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất
của người cộng sản.
- CNXH trở thành nhân tố quyết định vận mệnh loài người không chỉ do chiến
lược, sách lược cách mạng vô sản mà còn do phẩm chất đạo đức cao quí .
- Theo HCM phẩm chất đạo đức cao quí đó là CN nhân đạo cộng sản
- HCM là tấm gương đạo đức trong sáng vĩ đại cổ vũ nhân dân ta và
nhân loại đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc và CNXH.
b. Quan điểm về chuẩn mực đạo đức cách mạng :
HCM nêu lên 4 chuẩn mực đạo đức :
- Trung với nước, hiếu với dân.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.
- Yêu thương con người.
- Tinh thần quốc tế trong sáng
- Trung với nước, hi

ếu với dân :
- Trung hiếu là mệnh đề có trong truyền thống dân tộc và các nước
phương Đông (Trung với vua, Hiếu với cha mẹ)
- HCM đã đưa vào khái niệm Trung - Hiếu một nội dung mới đó là :
Trung với nước – Hiếu với dân.
- Theo HCM thì trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất đạo đức bao
trùm mà mỗi người VN phải có. Trung với nước phải gắn với hiếu v
ới
dân .
- Trung với nước : là trung thành với sự nghiệp giữ nước và dựng nước
- Là trung thành với con đường đi lên của đất nước
- Là suốt đời hy sinh phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng
- Hiếu với dân :
- Là thương dân
- Tin dân
- Hết lòng phục vụ nhân dân
- Còn đối với cán bộ công chức Nhà nước theo HCM thì hiếu với
dân là :
- N
ắm vững dân tính
- Hiểu rõ dân tài
- Cải thiện dân sinh
- Nâng cao dân trí
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư :
- Theo HCM đây là phẩm chất gắn liền với hoạt động hàng ngày của con
người. (Là phẩm chất đại cương của đạo đức HCM mà người học tư tưởng
HCM phải nắm vững)
HCM coi cần kiệm liêm chính chí công vô tư là biểu hiện của phẩm chất
trung với nước, hiếu với dân .
- HCM chỉ rõ : ngày xưa bọn phong kiến nêu ra cần kiệ

m liêm chính nhưng
không bao giờ thực hiện mà bắt nhân dân tuân theo để phụng sự cho quyền
lợi của chúng. Nay ta đề ra cần, kiệm, liêm, chính cho cán bộ thực hiện làm
gương cho nhân dân noi theo để đem lại hạnh phúc cho dân .
- Như vậy cần kiệm liêm chính là mệnh đề được HCM sử dụng của đạo đức
truyền thống dân tộc và phương Đông nhưng với nội dung mới nhằm đáp
ứng yêu cầ
u của cách mạng .
Cần :
- Theo HCM cần là siêng năng, chăm chỉ. Nhưng là siêng năng chăm chỉ phải
có kế hoạch, có hiệu quả, có năng suất cao trong lao động.
- (chữ Cần trong đạo đức HCM lan tỏa đến các lĩnh vực khác của xã hội mà
nó phục vụ cho mục tiêu, chính trị, kinh tế và văn hóa của cách mạng)
Kiệm :
- Theo tư tưởng HCM là phải tiết kiệ
m theo thời gian, của cải, công sức của
dân, của nước .
- Kiệm còn là không được xa xỉ, hoang phí, phô trương hình thức.
- HCM yêu cầu kiệm phải đi liền với cần mà không kiệm cũng giống như
thùng không đáy .
Liêm :
- Trong sạch, không tham lam. Tôn trọng của công, của dân, của nước.
- Chữ liêm theo tư tưởng HCM trái ngược với các ham muốn tầm thường của
chủ nghĩa cá nhân. Chỉ có chữ ham mà Bác muốn ai cũng có, ai cũng cần là
ham học, ham làm, ham, ham tiến bộ .
Chính :
- Là thẳng thắn, đúng đắn. Chính qui định tư cách con người. Chính đối lập
với tà (gian tà, xảo trá)
- HCM đưa ra yêu cầu về tư cách ngườ
i cách mạng.

• Đối với mình : không tự cao, tự đại, phải khiêm tốn học hỏi, phát triển
cái hay, sửa chữa cái dở .
• Đối với người : không xu nịnh người trên, không ghét người dưới,
thật thà không dối trá .
• Đối với việc : phải để việc công trên việc tư, việc thiện thì nhỏ mấy
cũng làm, việc ác nhỏ mấy cũng trách .
- Theo HCM thì cần, kiệm, liêm, chính quan hệ chặt chẽ với nhau, là nền
tảng, gốc rễ của đạo đức mới, là thước đo đạo đức của mỗi người và nền
văn minh của mỗi dân tộc.
- HCM cũng chỉ ra cần, kiệm, liêm, chính cũng là qui luật vận động nội
tại, khách quan để đi đến một xã h
ội văn minh.
Trời có bốn mùa xuân hạ thu đông
Đất có bốn phương đông tây nam bắc
Người có bốn đức cần kiệm liêm chính
Thiếu một mùa không thành trời ,
Thiếu một phương không thành đất,
Thiếu một đức không thành người .
Chí công vô tư :
• Là công bằng, công tâm, không thiên tư, thiên vị
• Là vì dân, vì nước, lo cho dân trước, lo cho nước trước
- Theo HCM thì thực chất của chí công vô tư là chủ nghĩa tập thể
, là nối tiếp
của cần, kiệm, liêm, chính .
- HCM cho rằng : chí công vô tư là phải nêu cao chủ nghĩa tập thể, từ bỏ chủ
nghĩa cá nhân .
• Chủ nghĩa tập thể đối lập với chủ nghĩa cá nhân.
• Chủ nghĩa cá nhân là lối sống ích kỷ, thu vén cho riêng mình, chỉ thấy
công lao của mình. Nó là vết tích của xã hội cũ, đồng minh của đế
quốc, là thứ vi trùng độc ác. Chủ nghĩ

a cá nhân đẻ ra trăm thứ bệnh
nguy hiểm, là kẻ thù gian xảo, xảo quyệt…
- Bác kết luận : CNXH không thể thắng lợi nếu không loại trừ chủ nghĩa cá
nhân.
- HCM chủ trương chống chủ nghĩa cá nhân để nâng cao đạo đức cách mạng
nhưng phải tôn trọng lợi ích cá nhân :
Lợi ích cá nhân là nhu cầu, đời sống riêng chính đáng của mỗi người .
Thương yêu con người, sống có nghĩa, có tình :
- Theo tư tưởng HCM thì thương yêu con người là phẩm chất đạo đức cao đẹp
nhất của con người mới .
- Bởi lẽ theo HCM người cách mạng là người giàu tình cảm cách mạng, có
tình cảm cách mạng mới đi làm cách mạng vì yêu thương nhân dân, yêu
thương con người mà chấp nhận hy sinh, gian khó để đem lại độc lập, tự do,
cơm áo, ấm no hạnh phúc cho nhân dân .
• Đó là tình cảm dành cho những người nghèo khổ bị áp bức, bị bóc lột.
Đó là tất cả những người lao động, không phân biệt màu da, tiếng nói,
dân tộc.
• Theo HCM thì tình yêu thương con ngườ
i phải được xây dựng trên lập
trường của giai cấp công nhân và thể hiện trong quan hệ hằng ngày.
• Yêu thương con người theo HCM thì mỗi người phải chặt chẽ,
nghiêm khắc với bản thân nhưng lại phải rộng rãi, bao dung, độ lượng
với người khác. Nó đòi hỏi thái độ tôn trọng những quyền con người,
nâng con người lên kể cả những người có lỗi lầm nhưng biết sửa chữa,
ăn năn.
- HCM dạy những người cách mạng : Hiểu chủ nghĩa Mác Lênin thì phải sống
với nhau có nghĩa, có tình. Nếu thuộc bao nhiêu sách mà sống không có
nghĩa có tình thì sao gọi là hiểu chủ nghĩa Mác Lênin được” . (HCM toàn
tập. Tập 12 ,tr 554)
- Di chúc Bác dặn Đảng :“Phải có tình đồng chí yêu thương lẫn nhau”

*Tinh thần quốc tế trong sáng :
- Theo tư tưởng HCM chủ nghĩa quốc tế là phẩm chất quan trọng nhất củ
a đạo
đức cộng sản. Nó bắt nguồn từ bản chất của giai cấp công nhân, nhằm vào
mối quan hệ rộng lớn vượt khỏi phạm vi quốc gia, dân tộc. HCM là người
đặt nền tảng vun đắp cho mối quan hệ :
Quan san muôn dặm một nhà
Bốn phương vô sản đều là anh em
- Theo HCM thì tinh thần quốc tế : chủ nghĩa quốc tế vô sản
- Nội dung của tinh thần quố
c tế vô sản theo tư tưởng HCM :
- Tôn trọng, yêu thương, hiểu biết và đoàn kết với giai cấp công nhân
và các dân tộc, nhân dân lao động và loài người tiến bộ trên toàn thế
giới .
- Phải chống lại âm mưu chia rẽ, hằn thù, chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi,
chủ nghĩa sôvanh bá quyền bành trướng.
c. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới :
HCM nêu ra 3 nguyên tắc để
rèn luyện xây dựng nền đạo đức mới
 Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức
 Phải tu dưỡng, rèn luyện suốt đời
 Xây dựng đạo đức mới phải đi đôi với chống lại phi đạo đức
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức :
- Nói đi đôi với làm :
• HCM coi đây là nguyên tắc quan trọng nhất hiện nay để xây dựng đạo
đức m
ới.
Nói : suy nghĩ
Làm : hành động
• Nói đi đôi với làm , suy nghĩ đi liền với hành động

• Theo HCM nói đi đôi với làm là đặc trưng bản chất của tư tưởng đạo
đức HCM.Nó là cơ sở để phân biệt đạo đức cách mạng với đạo đức
của các giai cấp bóc lột.
• HCM thẳng thắn chỉ ra các căn bệnh quan liêu, coi thường quần chúng
của một số
cán bộ “vác mặt làm quan cách mạng” nói mà không làm :
“Miệng thì nói dân chủ nhưng làm việc theo lối “quan” chủ, miệng thì
nói “phụng sự quần chúng” nhưng họ làm trái ngược với lợi ích quần
chúng …làm tổn hại uy tín của Đảng và chính phủ trước nhân dân”
(HCM toàn tập. Tập 6, trang 292)
- Nêu gương về đạo đức - Đạo làm gương :
Đạo làm gương là nét đẹp của văn hóa truyền thống dân tộc và phương
Đông.
• Theo HCM thì nói đi đôi v
ới làm phải đi liền với nêu gương đạo đức.
Vì vậy để xây dựng nền đạo đức mới phải đặc biệt chú trọng đạo làm
gương, xây dựng người tốt, việc tốt
• Bác nói “lấy gương người tốt, việc tốt đề hàng ngày giáo dục lẫn nhau
là một cách tốt nhất để xây dựng Đảng, xây dựng các tổ chức cách
mạng, xây dựng con người mớ
i, cuộc sống mới”
(HCM toàn tập - tập 12 - tr 558)
• Đạo làm gương phải được quán triệt ở tất cả mọi người, trong mọi
lĩnh vực, trong Đảng, Nhà nước, gia đình và xã hội .
* Xây đi đôi với chống :
- Theo HCM trong rèn luyện đạo đức, xây phải đi đôi với chống vì trong đời
sống hàng ngày giữa cái tốt và cái xấu, cái đúng và cái sai, đạo đức và vô
đạo đức thường đan xen nhau. Do đó phải kết hợp chặt chẽ xây và chống
trong đó :
• Xây đi đôi với chống

• Muốn xây phải chống
• Chống nhằm mục đích xây
Xây : là giáo dục những chuẩn mực đạo đức mới, trong đó tự rèn luyện là
yêu cầu hết sức cần thiết của mỗi người.
- Trong tự rèn luyện, HCM yêu cầu ph
ải chiến thắng kẻ thù ngay trong mỗi
người
Chống : là loại bỏ dần cái sai, cái lạc hậu, vô đạo đức trong đời sống
hàng ngày.
- HCM cũng coi nhiệm vụ xây và chống trong rèn luyện đạo đức cũng là
“cuộc chiến đấu khổng lồ” giữa tiến bộ và lạc hậu, giữa cách mạng và phản
cách mạng. Để giành thắng lợi theo HCM phải sớm hình thành được phong
trào quần chúng rộ
ng rãi để tiến hành cuộc đấu tranh thì cái mới, cái tiến bộ
mới có thể chiến thắng.
Tu dưỡng đạo đức suốt đời :
- Theo HCM đạo đức cách mạng chỉ có thể hình thành trên cơ sở tự giác tu
dưỡng của mỗi người. HCM chỉ ra rằng phải làm thế nào để mỗi người tự
nhận thấy việc trau dồi tu dưỡng đạo đức cách mạng là công việc sung
sướ
ng, vẻ vang nhất.
- HCM nhắc lại luận điểm “chính tâm tu thân” của Khổng Tử và chỉ rõ chính
tâm tu thân là cải tạo. Cải tạo cũng phải trường kỳ gian khổ vì đó là một
cuộc cách mạng trong bản than mỗi con người. Bồi dưỡng tư tưởng mới để
đánh thắng tư tưởng cũ, đoạn tuyệt với con người cũ để trở thành con người
m
ới không phải là một công việc dễ dàng … Dù khó khăn, gian khổ nhưng
muốn cải tạo thì nhất định thành công”. (HCM toàn tập .Tập7,trang 148)
- Theo HCM thì đạo đức cách mạng là đạo đức dấn thân, đạo đức trong hành
động vì độc lập tự do của dân tộc, hạnh phúc của nhân dân . Chỉ có trong

hành động đạo đức cách mạng mới bộc lộ rõ những giá trị của mình .
- Bác khuyên thanh niên phải rèn luyện tu dưỡng đạo đứ
c suốt đời như công
việc rửa mặt hang ngày .
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu
tranh rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như
ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”
(HCM toàn tập - tập 9 - tr 293)
2. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức HCM
Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM là sinh hoạt chính trị lớn
nhất ở nước ta được quán triệt từ trong Đảng, Nhà Nước, các tổ chức
chính trị, xã hội đến từng gia đình và cá nhân mỗi người. Đối với sinh
viên, việc học tập tư tưởng và tấm gương đạo
đức HCM cần quán triệt 2
vấn đề sau :
a. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
b. Nội dung của học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
a. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM :
- Về nhận thức phải xác định đúng vai trò, vị trí của đạo đức.
• Đạo đức là những qui tắc, chuẩn mực, quan niệm về các giá trị hình
thành nhân cách con người được xã hội thừa nhận. Đạo đức là yếu tố
cơ bản của nhân cách tạo nên giá trị con người
• Đạo đức tôn vinh giá trị con người, tạo ra sức mạnh nội sinh để con
người tồn tại, vượt qua thử thách và phát triển
- Nhấn mạnh vai trò của đạo đức trong đời sống của mỗi cá nhân trong xã hội,
HCM không phân biệt đạo đức cách mạng và đạo đức đờ
i thường, mỗi
người có công việc và vị trí khác nhau nhưng ai giữ được đạo đức cách
mạng đều là người cao thượng.
- Trong rèn luyện, tu dưỡng phải kiên trì theo các phẩm chất đạo đức của tư

tưởng HCM.
Có 3 điểm kiên trì tu dưỡng :
- Kiên trì tu dưỡng 5 phẩm chất :
 Yêu tổ quốc: phải làm cho tổ quốc giàu mạnh
 Yêu nhân dân : phải hiểu rõ sinh hoạt, khó khăn của nhân dân, chia sẻ
lo lắng vui buồn của nhân dân
 Yêu CNXH : đã yêu tổ quốc nhân dân phải yêu CNXH
 Yêu lao động : yêu tổ quốc nhân dân, CNXH phải yêu lao động
 Yêu khoa học : vì chỉ có khoa học mới tiến lên CNXH
- Kiên trì rèn luyện 3 đức tính :
 Trung thành
 Tận tụy
 Thật thà, chính trực
*Xác định rõ nhiệm vụ cá nhân : Trong học tập : học để làm gì, phục
vụ cho ai - Trong rèn luyện : xác định rõ ai là bạn, ai là thù, xác định rõ
cái tốt, cái xấu
b. Nội dung học tập, tấm gương đạo đức HCM :
Đánh giá thực trạng đạo đức, lối sống của sinh viên hiện nay
(Phần này người học tự liên hệ - chỉ rút ra một số ưu, khuyết như sau :
- Ưu điểm : đa số
sinh viên có lối sống tình nghĩa, trong sạch, lành mạnh,
khiêm tốn cần cù, có bản lĩnh, ý chí, năng động, nhạy bén.
- Khuyết điểm : một bộ phận sinh viên :
- Phai nhạt niềm tin
- Mất phương hướng phấn đấu
- Không có ý chí lập thân, lập nghiệp
- Chạy theo lối sống thực dụng, dựa dẫm, thiếu trách nhiệm
- Thờ ơ với gia đình, xã hội
- Nghiện ngập, hút xách
→ khuyết điểm trên của sinh viên đã đến mức cảnh báo, không thể coi

thường
Học tập và làm theo tấm gươ
ng đạo đức HCM :
- Để trở thành người có ích cho xã hội cần phải học tập và làm theo tấm
gương đạo đức HCM theo 4 nội dung cơ bản sau :
• Một : học trung với nước, hiếu với dân, suốt đời phấn đấu cho sự
nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân
• Hai : học cần kiệm liêm chính với chí công vô tư
• Ba : học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng
nhân dân, hết lòng hết sức phục vụ nhân dân. Học ở Bác lòng nhân ái,
khoan dung, vị tha, độ lượng, nhân hậu.
Bốn : học tấm gương về ý chí, nghị lực, tinh thần to lớn, quyết tâm vượt
qua thử thách, khó khan để đạt mục đích cuộc sống.
Ngoài học ở Bác 4 điều trên còn phải có sự phối hợp của nhiều nhân tố:
• Sự tự tu dưỡng, rèn luyện của bản thân mỗi người
• Thực hành đạo làm gương
• Sự hướng dẫn của dư luận xã hội của pháp luật
Nếu coi thường một trong những nhân tố trên việc học tập, rèn luy
ện sẽ
khó đạt kết quả
Chương2:tưtưởngHCMvềvấnđềdântộcvàcách
mạnggiảiphóngdântộc

I. TtHCMvềvấnđềdântộc
1. VấnđềDTthuộcđịatrongTTHCM:
a) ThứcchấtvấnđềtrongtưtưởngHCMlàvấnđềdântộcthuộc
địa:
 ĐấutranhchốngChủnghĩ
thựcdân,giảiphóngdântộc:
Trongtưtưởnghcm,vấnđềdântộckhôngphảilàvấnđềdântộc

nóichungmàlàvấnđềdântộcthuộcđịa,đólà:
o Đấutranh
chốngchủnghỉathựcdân,giànhđộclậpdântộc
o ĐưadântộcCNXH
HCMviếtnhiềutácphẩmnhư:“tâmđịathựcdân“,“vựcthẳm
địangục“
,“cáccuộckhaihóagiếtngười“ nhằm:
o Tốcáotộiáccủacáigọilà“khaihóavănminh“
o Lênánchếđộcaitrịhàkhắc,sựbóclộttànbạ
ocủaCNTD
nóichungvàCNTDpháp

 Lựachọnconđườngpháttriểncủadântộc:
o TừkhảosátthấtbạiphongtràoyêunướcVNcuốiXIXđầu
XX
o Từkhảosát
tínhkhôngtriệtđểcủaCMTSMỹ,CMTSPháp
o Từkhảosátthắnglợicáchmạngtháng10Nga
HCMkhẳngđịnh:conđườngpháttriểncủadântộc:“làmtưsảndân
quyềncáchmạngvàthổđịacáchmạngđểđiđếnXHCS“
Nhưvậythựcchấtconđườngpháttriểncủadântộclà:ĐLDTgắnliền
vớiCNXH
o Nóphùhợpvớicácnướcthuộcđịa
o Lànếtđộcđáo,khácbiệtvớivấnđềdântộcởphươngtây.
b) Độclậpdântộc–nộidungcốt
lõicủavấnđềdântộcthuộcđịa
 HCMtiếpcậnĐLDTtừquyềnconngười:
o HCMtiếpthuquyềnconngườitrongtuyênngônĐLcủa
CMTSMỹ(1776)
o HCMtrântrọng

TuyênngônNhânquyềnvàDânquyềncủa
CMTSPháp(1791)
Ngườikhẳngđịnh:“đólànhữnglẽphảikhôngaichốicãiđược“
Từđó,HCMnângthànhquyềncácdântộc
Nội
dungcủađộclậpdântộc:
o Trongquátrìnhđấutranhdựngvàgiữnướcvớinhiềuhi
sinhmấtmát,dođó,độclập,tựdolàkhátvọnglớnnhất

angườidânVN
o TronglịchsữdântộcVNđã2lầnvanglên“tuyênngônđộc
lập“khẳngđịnhđộclậpláquyềnthiênliêng,bấtkhãxâm
phạm,làkhátvọngc
ủadântộcta
 Nốitiếptruyềnthốngđó,HCMluôntheođuổikhátvọnglà:ĐL,
tựdoDT.HCMnói
“tựdochođồngbàotôi,độclậpchotổquốctôi,đấ
ylàtấtcả
nhưnggìtôimuốn,đấylàtấtcảnhữnggìtôihiểu“
 Năm1919,NAQgửiđếnhộinghịVécxaybànYêusách8điểmđòi
cácquyềntựđo,dân
chủchonhândânviệtnam
 Năm1941,tạiHNTW8,HCMviếtthưkínhcáođồngbào,Người
chỉrõ:“tronglúcnàyquyềnlợiDTGPcaohơnhếtthảy“.Người
thànhlập“VNđộc
lậpđồngminh“vớimụctiêu:“cờtreođộc
lập,nềnxâybìnhquyền“
 Thang918/1945,HCMkhẳngđịnhýtríđấutranhchoĐLcủa
DTVN“dùhysinhtớiđâu,
dùphảiđốtcháycủadãytrườngsơn

cũngphảikiênquyếtgiànhchođượcdộclập“
 KhiCMT8/1945thànhcông:HCMđọctuyênngônđộclập,long
trongkhẳngđịnhtrướcthếgi
ớinềnđộclậptựdodânchủcủadất
nước
 Khikhángchiếnbùngnổ,HCMđãkêugọitoàndânchiếnđấuđể
giữvữngĐLDT
“không!chúngtathàhisinhtấtcảchứ
nhấtđịnhkhôngchiụmất
nước,nhấtđịnhkhôngchịulàmnôlệ“
 KhiMỹleothangchiếntranhramiềnBắc,HCMđãnêura1chân
lýchomọithờiđại:
“không
cógìquýhơnđộclậptưdo“
Kếtluận:
o Nhưvậy,trongTTHCM,độclập,tựđolàquyềnthiêng
liêng,bấtkhảxâmphạm,làkhátvọngcủadântộc
o ChínhkhátvọngCPDT,đãlàmnênsứcmạnhđưa
CMVNđi
đếnthắnglợi
Vìvậy,HCMđượcthếgiớitônvinh:”anhhùngGPDT“
c) Chủnghĩdântộc–độnglựclớncủađấtnước:
o Từnhữngnăm20/XX,NAQđã
nhậnthứcthấy,khiCNĐQ
càngápbức,bóclột,cácDTTĐcàngchốngtrảquyếtliệt
o Khôngchỉcôngnhân,nôngdân,màcả:tríthức,địachủ 
cũngkhôngchịunổinỗinhụcmấtnước,họcũngchống
CNTD,ĐQxấmlược
Từđó,HCM
khẳngđịnh:ĐốivớicáchDTTĐởphươngĐông,

CNDT(tứcchủnghĩayêunướcvàtinhthânDT)làđộnglựclớn
nhất,vĩđạinhấttrongquátrìnhđấutranhgiànhchínhquyền
 Từđó,HCMnhậnxét:
“ngườitasẽkhôngthểlàmđượcgìchongườidânAnNam,nếu
khôngdựatrênđộnglựcvĩđại,duynhấtcủađờisốngXHcủahọ
“
 HCMkiếnnghịQTCS:
“phátđộngCNDTbảnxứnhândanhQTCS khiCNDTcủahọ
thuânlợi nhậtđịnhCNDTấysẻbiếtthànhCNQT“
 HCMyêucầunhữngngườiCScầnnắmlấy,CNDT,nhưng
giải
quyếtvấnđềDTtrênlậptrườngGCCN,kếthợpchặtchẽgiữa
CNDT,CNQT
 NgườinhânthứcsâusắcvềsứcmạnhcủaCNYNvàtinhthầndân
tộc
,
2. Mốiquanhệgiữavấnđềdântộcvàvấnđềgiaicấp:
a) Vấnđềdântộcvàvấnđềgiaicấpcóquanhệchặcchẽvớinhau
HCMrấtcoitrọngvấnđềdân
tộc,lunđềcaosứcmạnhcủaCNDT,
nhưngNgườiluônđứngtrênquanđiểmGCđểgiảiquyếtvấnđề
dântộc:
o KhẵngđịnhvaitròlịchsửcủaGCCNvàquyềnlãnhd
ạoduy
nhấtcủaĐCStrongquátrìnhcáchmạngVN
o ChủtrươngđạiđoànDTrộngrãitrênnềntảngliênminhcông
nông,tríthứcdướisựlãnhđạocũaĐảngcộngsản;
o Sửdũngbạolựccáchmạngcủaquầnchúngchốnglạibạolực
phảncáchmạng
o Thiếtlậpchinhquyềnnhànướccủadân,dodân,vìdân;

o
GắnmụctiêuĐLDTvớiCNXH 
b) GPDTlàvấnđềtrênhết,trướchết;ĐLDTgắnliềnvớiCNXH
o CuốithếkỷXIX,đầuXX,cácphongtràoyêunướcđềuđược
dẫndắtbớiýthứchệPKhoặcTS.CNYNVNvẫndừnglạiởCN
YNtruyềnthốngthấtbại
o ĐếnHCM,vấnđềdântộcvàGPDTtiếnhànhdưới
ánhsáng
củaCNM‐KN.Dođó,DTluôngắnvớiGCvàquốctế
 TheoHCM,đốivớicáchmạngGPthuộcđịa
o TrướchếtlàgiànhĐLDT,sauđótiếnlênCMCNXHnhằmXD
CNXH.
 1960,HCMkhẳngđịnh
o “chỉcóCNXH,CNCSmớiGPđượccácdântộcbịápbứcvà
nhữngng
ườilaođộngtrênthếgiớikhỏiáchnôlệ“
o Hoặc“nướcđượcđộclậpmàdânkhôngđượchưởnghạnh
phúctựdothìđộclậpcũngchẳngcónghĩalýgì“
 Vớ
iquanđiểmnhưvậy,theoHCM:
“yêutổquốc,yêunhândânphảigắnliềnvớiyêuCNXH,vìcó
tiếnlênCNXHthìnhândânmìnhmỗingàymộtấmnothêm,TQ

mộingày1giàumạnhthêm“
c) GPDTtạotiềnđềđểGPgiaicấp
TheoHCM,trongthờiđạingàynay,giảiquyếtvấnđềGCphảiđặt
trongsựvậnđộngcủaDT.
Từdo81
,HCMxácđịnh:
o GPDTlàđiềukiệnđểGPGC

o LợiíchGCphảiphụcvụtùngcholợiíchDT
o ChỉkhinàoxóabỏNNTD,PK,thiệtlậpđượcNNthựcsựcủa
dân,dodân,vìdânmớiđảmbảođượcquyềnlàmchủcủa
ngườilaođộng;
d) GiữvữngĐL
củaDtmình,đồngthờitôntrọngĐLcủacácDT
khác
 TheoHCM,quyềnĐL,tựdo,làquyềnbấtkhảxâmphạmcủamọi
DT“DTnàocũngcóquyền
sống,quyềnsungsướngvàquyềntự
do“
 Làchiếnsĩquốctếchânchính,NgườikhôngchỉđấutranhchoĐL
củaDTmình,màcònđấutranhchoĐLcủatấtcảDTb
ịápbức
cụthể:
o NgườiủnghộcuộckhángchiếnchốngNhậtcủanhândân
TrungQuốc
o NgườiủnghộcuộckhángchiếnchốngPháp,Mỹcủanhândân
LàovàCPC
o Ngườiđềrakhẩuhiệu
“giúpbạnlàtựgiúpmình“
o Ngườichủtrương:phãibằngthắnglợimỗinướcmàđónggóp
vàthắnglợichungcủacáchmạngthếgiới
II. TTHCMvềcáchmạ
nggiảiphóngdântộc:
1. MụctiêucủaCMCPDT:
a) Tínhchấtvànhiệmvụcủacáchmạngởthuộcđịa
TheoHCM,phânhóagiaicấpởphươngĐôngkhácphươngTây.Ở
phươngĐông
,cácGCđềuchungsốphậnlànôlệ,mấtnước,giữahọ

cósựtươngđồng,dođó:
o Mâuthuẩnchủyếuơđâylà:
Dântộcbịápbức><CNTD
o Tính
chấtvànhiệmvụhàngđầucủaCMthuộcđịalà:đấu
tranhGPDT
o Đốitượngcủacáchmạngthuộcđịalà:CNTDvàtaysaiphản
động
o Yêucầubứcthiếtcủanhândânthuộcđịalà:độclậptựdo
o Trongcươnglĩnhchính
trịdoNAQsoạnthảo,nhiệmcụhàng
đầucủaCMVNlà:chốngđếquốc,giànhđộclậpdântộc
b) MụctiêucủaCMGPDT:
TheoHCM,mụctiêucủaCMthuộcđịa
làgiànhquyềnlợichungcủa
toànDT
 Tuynhiên,dohạnchếnhânthứcvềCMthuộcđịa,doảnhhưởng
củatưtưởng“tảhuynh“,10/1930,HNTW1củaĐCSĐDđ
ãphế
phánNAQkhiNgườinhấnmạnhmụctiêugiảiphóngdântộc
 HBTWVIIIchủtrươngtạmgáckhẩuhiệu“cáchmạngruộngđất“
,chỉchialạicôngđiềnvàruông
đất“tịchthucủaViệtgianphản
quốc“chodâncàynghèochứkhôngtịchthuruộngđấtcủaGC
địachủnóichung
Chínhđườnglốinhưvậynênđãhuyđộngđượcsứcmạnh
của
cảDT,phathuyđượcCNYNvàtinhthầnDTtrongmỗiconngười
V.Nam,đưaCMVNđếnthắnglợi
2. Cáchmạnggiảiphóngdântộcmuốnthắnglợiphãiđitheocon

đường
CMVS
a) Bàihọctừthấtbạicủacácconđườngcứunướctrướcđó
 ĐểchốnglạiTDPháp,GPDT,cáclãnhtụyêunướcđãsữdụng
nhiềucongđườnggắnvới
khuýnhhướngchínhtrịvàhệtư
tưởngkhácnhau,nhưngđềthấtbại,đấtnướclâmvao“tình
hìnhđentốitưởngnhưkhôngcóđườngra“
 Hoàncảnhđóđặtrayêucầubứ
cthiếtphảitìmraconđườngmới
cứunước,GPDT
HCMlớnlêntrongmộtđấtnướcthuộcđịa,đượcchứngkiếnsự
thấtbạicủacácPTYN
 HCMsớmnhậnthấy:
o ConđườngcủaP.B.Châuchẳngkhácgì“đuổihổcửatrước,
rướcbeocửasau“
o ConđườngcủaP.C.Trinhchẳngkhácgì“xingiặcrủlòng
thương“
o Conđườngcủa
H.H.Thámtuycóthựctế,nhưngmangcốtcách
phongkiến
Vìvậy,dùkhâmphục,nhưngHCMkhôngtánthànhmàquyếttâmđi
tìm1conđườngcứunướcmới
b) CMTSlàkhôngtri
ệtđể
o Bằngsựnhaycảmvàtừthựctiễn,HCMđãsớmhoàinghikhẩu
hiệu“tựdo‐bìnhđẳng‐bácái“và“vănminhkhaisáng“của
CNTB
o Khoảng10năm
bônbatìmhiêulíluậnvàthựctiễn,HCMđã

nhậnrabảnchấtcủaCNTB:
 HCMnhậnxétvềCMTSMỹ:“tuycáchmệnhthànhcông
hơn150nămnay,nhưngcôngnôngvẫncứcựckhổ,vẫn
cứlotínhtoáncáchmệnhlần2.ẤylàvìcáchmệnhMỹlà
CMTB,màCMTBlàchưaphảicáchmệnh
đếnnơi“
 NgườinhậnxétCMTSPháp:“cáchmệnhphápcũngnhư
cáchmệnhMỹ,nghĩlàcáchmệnhTB,cáchmệnhchưa
đếnnơi.Tiếnglàcộnghòavàdânchủ,kỳthực,trongthì
nótướclụccộngnông,ngoàithìnóápbứ
cthuộcđịa“
Kếtluận:
ChínhvìpháthiệnrabãnchấtcủaCMTBlà“khôngtriệtđể“
NênHCMđãkhônglựachongconđườngnày

×