Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

13 đề kiểm tra 1 tiết HK2 lý 9 kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 61 trang )

THCS AN BẰNG – VINH AN




Phòng GD & ĐT Huyện Phú Vang Bài kiểm tra 1 tiết
Môn: Vật lí; Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng :
Câu 1: Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào dưới đây?
A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 2. : Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín :
A. Luôn luôn tăng. B. Luân phiên tăng giảm. C. Luôn luôn giảm. D. Luôn luôn không đổi.
Câu 3. Các máy phát điện hoạt động theo sự chuyển hóa năng lượng nào sau đây:
A.Điện năng thành cơ năng. C. Điện năng thành nhiệt năng.
B.Cơ năng thành điện năng. D. Nhiệt năng thành điện năng.
Câu 4: Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện sẽ
thay đổi như thế nào nếu tăng hiệu điện thế lên 3 lần?
A. Giảm 3 lần B. Tăng 3 lần C. Giảm 9 lần D. Giảm 6 lần.
Câu 5. Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính:
A. Có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và rìa mỏng như nhau.
Câu 6: Khi đặt vật trước dụng cụ quang học cho ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật thì dụng cụ đó là:
A. Thấu kính hội tụ B. Thấu kính phân kì C. Gương phẳng D. A và B đều đúng.
Câu 7 Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới. D. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu 8: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính .
Trong các vị trí của vật sau đây, vị trí nào cho ảnh nhỏ hơn vật?
A. 6cm B. 12cm C. 24cm D. 36cm.


Câu 9: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều:
A. Không còn tác dụng từ. B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi. C. Tác dụng từ giảm đi.D. Lực từ đổi chiều.
Câu 10: Tính công suất hao phí khi truyền tải điện năng từ trạm đến nơi tiêu thụ nếu công suất điện ở trạm là
500000W, điện trở của dây dẫn là 50Ω và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 10 kV.
A. 12500 W B. 125000 W C. 75000 W D. 750000 W.
Câu 11: Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ, để chiều cao ảnh bằng chiều cao vật thì vật phải đặt cách
thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu?
A. d < f B. d = f C. d < 2f D. d = 2f.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kì:
A. Ảnh ảo. B.Ảnh cùng chiều với vật. C. Ảnh bé hơn vật. D. Ảnh lớn hơn vật.
B.TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 13: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
Câu 14. Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều 220V thì giữa hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều 12V.
a) Máy này là máy tăng thế hay hạ thế? Giải thích?
b) Tính số vòng cuộn dây thứ cấp tương ứng?
Câu 15: Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện?
THCS AN BẰNG – VINH AN


Câu 16 Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm; vật AB dạng mũi tên cao h=6cm, đặt cách thấu kính một
khoảng d= 18cm và vuông góc với trục chính tại A, cho ảnh A'B' qua thấu kính.
a) A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b) Vẽ ảnh A'B'?
c) Dùng kiến thức hình học để tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?


ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ.
Câu: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp án C B B C A A A D D B D D
II. PHẦN TỰ LUẬN( 7Đ)
Câu 13
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này
sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân
cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.


2,00 điểm
Câu14
a. Máy này là máy hạ thế.
Vì U
1
>U
2
b Số vòng dây của cuộn thứ cấp:
Ta có:
2
1
2
1
n
n
U
U

=> n
2
=

1
12
*
U
nU
=
220
4400*12
=220(Vòng)
0,50 điểm
0,50 điểm

0,25 điểm


0,25 điểm
Câu 15
2
2
U
P
RP
hp


0,50 điểm
Câu 16:
f = 12cm
h = 6cm
d = 18cm

h’ = ?
d’ = ?
a) - Ảnh thật
- Vì d > f
b) Vẽ hình:
B I

∆ F F' A’
A O

B’
c) ∆F'A’B’ đồng dạng ∆F'OI
' ' ' '
'
F
F
  

 
=
' '
'
F
F
  

(1)
∆OAB đồng dạng ∆OA’B’
' ' '
  


 
(2)
Từ (1) và (2), ta được:
'


=
' '
'
F
F
  

thay vào
12
12'
18
'


OAOA




12.OA' = 18.(OA'-12)
0,50 điểm
0,50 điểm




1,00 điểm






0,25 điểm



0,25điểm

THCS AN BẰNG – VINH AN




12.OA' = 18.OA' – 216


6.OA' = 216

OA' =
6
216
=36 (cm)
Ta có:

' ' '
  

 


A'B' =
OA
ABOA'.
=
18
6.36
= 12 (cm)
Vậy ảnh cao 12 cm và ảnh cách thấu kính 36 cm.




0,25điểm

0,25điểm

KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

TN TL TN TL TN TL TN TL















1. Điện
từ học

1. Nêu được
điều kiện xuất
hiện dòng điện
cảm ứng và thế
nào là dòng điện
xoay chiều.
2. Nêu được cấu
tạo máy phát
điện xoay chiều.
3. Nêu được các
máy phát điện

đều biến đổi cơ
năng thành điện
năng.
4. Nêu được cấu
tạo và nguyên
tắc hoạt động
của máy biến áp.
Thế nào là máy
tăng áp, máy hạ
áp.
5. Giải thích được
nguyên tắc hoạt
động của máy
phát điện xoay
chiều có khung
dây quay hoặc có
nam châm quay.
6.Phát hiện dòng
điện là dòng điện
xoay chiều hay
dòng điện một
chiều dựa trên tác
dụng từ của
chúng
7. Nêu được công
suất hao phí trên
đường dây tải
điện tỉ lệ thuận
với điện trở và tỉ
lệ nghịch với bình

phương của điện
áp hiệu dụng đặt
vào hai đầu dây
dẫn.
8. Nêu được điện
áp hiệu dụng giữa
hai đầu các cuộn
dây của máy biến
áp tỉ lệ thuận với
số vòng dây của
9. Giải thích được
vì sao có sự hao
phí điện năng trên
đường dây tải
điện và tính được
2
2
U
P
RP
hp
 .
10. Giải thích
được nguyên tắc
hoạt động của
máy biến áp và
vận dụng được
công thức
2
1

2
1
n
n
U
U
 .
11. Nghiệm lại
công thức
2
1
2
1
n
n
U
U
 của máy
biến áp.

THCS AN BẰNG – VINH AN


mỗi cuộn và nêu
được một số ứng
dụng của máy
biến áp.

Số câu
hỏi

2 (3’) 1 (5’) 2 (2’) 1 (5’) 1 (1’) 1 (5’)

9(21’)
C1.2
C2.1
C3.3
C4.14a


C6.9
C7.4

C7. 15


C9.10

C11.14b


Số
điểm(%)

0,75đ
= 7,5%

1đ=
10%
0,5đ =
5%

0,5đ =
5%
0,25 đ
= 2,5%
0,5đ=
5%
3,5đ
35%
THCS AN BẰNG – VINH AN
























2.Quang
học
12. Nắm được
thế nào là hiện
tượng khúc xạ
ánh sáng.
13. Nhận biết
được thấu kính
hội tụ, thấu kính
phân kì.
14. Nắm được
cách vẽ các tia
sáng đặc biệt qua
thấu kính và các
tia ló của chúng.

15. Nêu được các
kết luận về sự
khúc xạ khi
truyền ánh sáng
từ nước sang
không khí và
ngược lại.
16. Nêu được các
đặc điểm về ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính hội
tụ.

17. Nêu được các
đặc điểm về ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính
phân kì.

18. Sử dụng các
tia đặc biệt để
dựng được ảnh
của một vật tạo
bởi TKHT,
TKPK

19. Xác định
được thấu kính là
thấu kính hội tụ
hay phân kì qua
việc quan sát ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính đó.
20. Xác định
được vị trí, chiều
cao của ảnh hoặc
vật qua TKHT,
TKPK,


Số câu
hỏi
1 (1’) 1 (5’) 4 (4’) 1 (3’) 1 (4’) 1 (1’) 1 (6’)


10(24’)

C13.5 C12.13 C16.6
C15.7
C20.11
C17.12
C17.16a

C18.16b

C20.8 C20.16c

Số
điểm(%)

0,25đ
= 2,5%

2đ =
20%
1đ =
10%

1đ =
10%
1đ =
10%
0,25đ=
2,5%

1đ =
10%
6,5đ=
65%
Ngày soạn 20/02/2011
Tiết 52 KIỂM TRA MỘT TIẾT
VẬT LÝ 9 – KỲ II
I. Mục đích yêu cầu
- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 51 theo PPCT (sau khi học xong bài
50: Ôn tập)
- Mục đích:
+ Đối với học sinh: Hệ thống lại kiến thức đã được học
+ Đối với giáo viên: biết được khả năng nhận thức của học sinh
II. Hình thức đề kiểm tra
- Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Số tiết thực Trọng số
Nội dung

Tổng số
tiết

thuyết
LT VD LT VD
1. Điện từ học 7 5 3,5 3,5 23,3 23,3
2. Quang học 8 6 4,2 3,8 28,0 25,4
Tổng 15 11 7,7 7,3 51,3 48,7


2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm
tra)
Cấp độ
Nội dung (chủ
đề)
Trọng
số
T.số TN TL
Điểm

số
1. Điện từ học 23,3 2,33 ≈3 2 (1đ; 3') 1(1đ; 5
/
2,0 Cấp độ
1,2
(Lí
thuyết)
2. Quang học
28,0 2,8 ≈ 3 2(1,0đ; 3')
1 (1,5đ;
7')
2,5
1. Điện từ học
23,3 2,33 ≈2
1 (0,5đ;
1,5')
1 (2,0đ;
10')
2,5

Cấp độ
3,4
(Vận
dụng)
2. Quang học
25,4 2,54 ≈2

1 (0,5đ;
1,5')
1 (2,5đ;
14)
3
Tổng 100 10 6 (3đ; 9') 4 (7đ; 36')

10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Tên
chủ đề
TNKQ TL TNKQ TL
TNKQ TL TNKQ TL
Cộng
1. Điện
từ học
7 tiết
1. Nêu được nguyên
tắc cấu tạo và hoạt
động của máy phát
điện xoay chiều có

khung dây quay hoặc
có nam châm quay.
2. Nêu được các máy
phát điện đều biến đổi
cơ năng thành điện
năng.
3. Nêu được dấu hiệu
chính phân biệt dòng
điện xoay chiều với
dòng điện một chiều
và các tác dụng của
dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được
ampe kế và vôn kế
dùng cho dòng điện
một chiều và xoay
chiều qua các kí hiệu
ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số
chỉ của ampe kế và
vôn kế xoay chiều
cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ
hoặc của điện áp xoay
8. Mô tả được thí nghiệm
hoặc nêu được ví dụ về
hiện tượng cảm ứng điện
từ.
9. Nêu được dòng điện
cảm ứng xuất hiện khi có

sự biến thiên của số
đường sức từ xuyên qua
tiết diện của cuộn dây
kín.
10. Phát hiện được dòng
điện là dòng điện một
chiều hay xoay chiều dựa
trên tác dụng từ của
chúng.
11. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay
chiều có khung dây quay
hoặc có nam châm quay.
12. Giải thích được vì
sao có sự hao phí điện
năng trên dây tải điện.
13. Nêu được điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu
các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số
vòng dây của mỗi cuộn
14. Giải được một số
bài tập định tính về
nguyên nhân gây ra
dòng điện cảm ứng.
15. Mắc được máy
biến áp vào mạch điện
để sử dụng đúng theo
yêu cầu.

16. Nghiệm lại được
công thức
1 1
2 2
U n
U n

bằng thí nghiệm.
17. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động
của máy biến áp và vận
dụng được công thức
1 1
2 2
U n
U n
 .



chiều.
6. Nêu được công
suất điện hao phí trên
đường dây tải điện tỉ
lệ nghịch với bình
phương của điện áp
hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên
tắc cấu tạo của máy

biến áp.
và nêu được một số ứng
dụng của máy biến áp.


Số câu
hỏi
1
C2.1

2
C9,13.2,3
1
C11.7

1
C16,17.10

4
Số điểm 0,5 1 1 2,0
4,5
(45%)
2.
Quang
học
8 tiết
18. Chỉ ra được tia
khúc xạ và tia phản
xạ, góc khúc xạ và
góc phản xạ.

19. Nhận biết được
thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kì .
20. Nêu được các đặc
điểm về ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính
hội tụ, thấu kính phân
kì.
21. Mô tả được hiện tư-
ợng khúc xạ ánh sáng
trong trường hợp ánh
sáng truyền từ không khí
sang nước và ngược lại.
22. Mô tả được đường
truyền của các tia sáng
đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì.
Nêu được tiêu điểm
(chính), tiêu cự của thấu
kính là gì.
23. Xác định được thấu
kính là thấu kính hội tụ
hay thấu kính phân kì
qua việc quan sát trực
tiếp các thấu kính này
và qua quan sát ảnh
của một vật tạo bởi các
thấu kính đó.
24. Vẽ được đường
truyền của các tia sáng

đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân
kì.
25. Dựng được ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu kính
phân kì bằng cách sử
26. Xác định đư-
ợc tiêu cự của
thấu kính hội tụ
bằng thí nghiệm.
27. Bằng kiến
thức toán học tính
được h, h
/
, d, d
/
, f.

dụng các tia đặc biệt.
Số câu
hỏi
1
C19.4
1
C18.9
1
C22.5

1

C25.6
0,5
C25.8a

1
C27.8b

5
Số điểm 0,5 1,5 0,5 0,5 1 1,5 5,5 (55%)

TS câu
hỏi
3 3 3 9
TS
điểm
2,5 2,5 5,0
10,0
(100%)

IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.

D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 3. Máy biến thế dùng
đ
ể:
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu
cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?
















P
Q
'
P

P
P'
Q'
P'
Q'
P
P'
Q'
P

A.
C.
Q
O
F'
F
Q
O
F

'

F
B.
Q

O
F
'

F
D
Q
O
F
'

F
Hình 1
B. TỰ LUẬN
Câu 7( 1 điểm ). Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Câu 8 ( 2,5 điểm ). Vật sáng AB có độ cao 2,5cm đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 16cm .Điểm
A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 12cm.
a. Dựng ảnh
' '
AB
của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Câu 9 ( 1,5 điểm ). Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không
khí vào nước?

Câu 10 ( 2 điểm ). Một máy biến áp có các số liệu sau: U
1
= 220V, U
2
= 24V, số vòng dây quấn sơ cấp N
1
= 460
vòng.
a) Hãy tính số vòng dây quấn thứ cấp.
b) Máy biến áp là loại tăng hay giảm áp? Tại sao?
c) Khi điện áp sơ cấp giảm xuống U
1
= 150V, để giữ U
2
= 24V không đổi, số vòng dây N
2
không đổi thì phải
điều chỉnh N
1
bằng bao nhiêu?.



V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C D D C D

B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1 điểm.

- Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato
biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện
thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay
chiều.

0,5 điểm



0,5 điểm

Câu 8. 2,5 điểm.
a) Dựng ảnh.
B
/


B I
A
/
F
/
A 0 F







b)
Cho h = 2,5cm
f = 16cm
d = 12cm
Tính d
/
=?
h
/
=?
Giải
Xét

OAB ~

OA
/
B
/
ta có:

AB
BA
//
=
OA
OA
/
(1)

Xét

FOI ~FA
/
B
/
ta có:

OI
BA
//
=
FO
FA
/
=
AB
BA
//
(2)
Từ (1) và (2) ta có:

OA
OA
/
=
FO
FA
/




d
d
/
=
OF
OFOA 
/




d
d
/
=
f
fd 
/

d
/
f= dd
/
+ df


d
/

=
df
df

=
12
16
16.12

= 48cm.
Từ (1)
AB
BA
//
=
OA
OA
/



h
/
= A
/
B
/
=
OA
ABOA .

/
=
12
5,2.48
=10 cm.



1 điểm







0,25 điểm




0,25 điểm


0,25 điểm







0,5 điểm



0,25 điểm



Câu 9. 1,5 điểm.
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
- Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân
cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia
thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và
truyền trong nước.

Câu 10. 2 điểm
Tóm tắt:
Cho U
1
= 220V
U
2
= 24V
N
1
= 460 vòng

U
1
= 150V
Tính a) N
2
=?
b) Máy biến áp là loại tăng hay giảm áp?
c) N
1
=?
Giải
a) Số vòng dây quấn thứ cấp là:
áp dụng công thức:
2
1
U
U
=
2
1
N
N


N
2
=
1
12
U

NU
=
220
460.24
=50,2 vòng
b) Máy biến áp này là máy giảm áp vì: U
1
> U
2
; N
1
> N
2
.
c) Ta có: N
1
=
2
21
.
U
NU
=
24
2,50.150
=313,7 vòng

0,5 điểm




1 điểm






0,25 điểm







0,75 điểm


0,5 điểm
0,5điểm




Hình

i
S
N'

N
K
r

I

i'
R


SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THCS-DTNT ALƯỚI Môn: Vật Lý - LỚP: 9AB
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG
SỐ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1)

Vận dụng (2)

TL TL TL TL
Chương II:
Điện từ hoc.
(7 tiết)
Máy phát điện -

Máy biến thế
C2
2
1
2
Truyền tải điện năng
đi xa
C1
2

1
2
Chương III:
Quang học.
(8 tiết)
Hiện tượng khúc
xạ ánh sáng
C3
1,5
1
1,5
Ảnh của vật tạo bởi
các loại thấu kính
C4
1,5

C5.1
0,5
C5.2,3
2,5

2
4,5

TỔNG CỘNG

2

3,5

1

1,5
1,3

2,5
0,7

2,5
5

10

Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 35% nhận biết + 15% thông hiểu + 25% vận dụng (1) + 25% vận dụng (2),
tất cả các câu tự luận (100% TL).
b) Cấu trúc bài: 5 câu.
c) Cấu trúc câu hỏi:
- Số lượng câu hỏi (ý) là: 5 câu (7 ý).























SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THCS-DTNT ALƯỚI Môn: Vật Lý - LỚP: 9AB
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 1

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Câu 1:(2đ): Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện ? Nêu các biện
pháp làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện và biện pháp tối ưu nhất đó là gì ?
Câu 2:(2đ):Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500

vòng.Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở
hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở ? Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở)
bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu ?
Câu 3:(1,5đ): Cho tia sáng truyền từ nước sang không khí:Hãy cho biết đặc điểm của hiện tượng này.
Vẽ hình minh hoạ.
Câu 4:(1,5đ).: Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ ?
Khi vật ở rất xa thấu kính hội tụ (ở vô cực) thì ảnh của vật ở đâu ?
Câu 5:(3đ)
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm và cách thấu kính
một khoảng d = 15cm, A nằm trên trục chính.
1.(0,5đ).: Dựng ảnh A’B’ của vật AB ?
2.(0,5đ).: Hãy cho biết ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao ?
3.(2,0đ).: Biết độ cao của ảnh là 4,2cm. Tính độ cao của vật ?

*********************************




















SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THCS-DTNT ALƯỚI Môn: Vật Lý - LỚP: 9AB
ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đáp án này gồm: 02 trang)

CÂU Ý Nội dung Điểm
1
* Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện:

2
2
.
hp
R P
P
U

(1)
* Các biện pháp làm giảm hao phí:
- Giảm điện trở của dây dẫn: Theo công thức
R
S




, muốn giảm R thì
phải giảm điện trở suất hoặc tăng tiết diện S của dây dẫn đến tốn kém
nguyên vật liệu kinh phí.
- Tăng hiệu điện thế U ở hai đầu đường dây tải điện: Từ (1) ta thấy nếu U
tăng lên n lần thì P
hp
giảm đi n
2
lần, chỉ dùng máy biến thế đơn giản, rẻ tiền
và dễ làm. Đây là biện pháp tối ưu nhất.



0,5


0,5



1
2
* Ta có:
1 1 1 2
2
2 2 1
U n U n 110.2500
= U = 275

U n n 1000
V
  

* Để hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp U
2
’= 220V, thì số vòng dây cuộn
thứ cấp sẽ là:


1 1 2 1
2
2 2 1
U n U n 220.1000
= n = 2000
U n U 110


  
 
Vòng



1



1
3

- Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, tia sáng bị gãy khúc tại mặt
phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
- Hình vẽ:
N
N'
S
R
i
r



1





0,5


4
- Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d > f): Ảnh thật, ngược chiều với vật.
+ Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f): Ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng
chiều với vật.
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính (d =

): Ảnh thật có vị trí cách thấu kính một

khoảng bằng tiêu cự (ảnh nằm tại tiêu điểm).


0,5

0,5

0,5
5

3








5.1 - Ảnh A’B’ như hình vẽ:

B I
F’ A’


A F O



B’




0,5

5.2 - A’B’ là ảnh thật. Vì vật AB nằm ngoài khoảng tiêu cự (d > f) hay ảnh B’
của B là giao điểm của chùm tia ló.

0,5

5.3 - Ta có:

:
(1)
OAB OA B
A B OA h d
hay
AB OA h d
 
 
    
  


Tương tự:

OIF A B F
A B A F
OI OF
   

 
   
 



mà: OI = AB
A’F’= OA’- OF’
Thay vào ta được:
: (2)
A B OA OF d d f
hay
AB OF d f
     
 
 


Từ (1) và (2) Suy ra:

( )
15.10
30
15 10
d d f
d f dd df
d f
d d f df
df
d cm

d f
 

 
   

  

   
 

Thay vào (1) ta được:

. 15.4,2
2,1
30
d h
h cm
d

  





0,25


0,25





0,5



0,5





0,5


Vậy chiều cao của vật: AB = h = 2,1cm


Giáo viên ra đề



Trần Long










SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT

NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THCS-DTNT ALƯỚI Môn: Vật Lý - LỚP: 9AB
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 2

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
T
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1)

Vận dụng (2)

TL TL TL TL
Chương II:
Điện từ hoc
(7 tiết)
Máy phát điện -
Máy biến thế
C1
1,5
1



Truyền tải điện
năng đi xa
C2
2
1


Chương III:
Quang học
(8 tiết)
Hiện tượng khúc
xạ ánh sáng
C3
2

1


Thấu kính hội tụ -
Thấu kính phân kì
C4
1,5

1


Ảnh của vật tạo bởi
các loại thấu kính
C5.1

0,5
C5.2,3
2,5
1



TỔNG CỘNG

2

3,5

1

1,5
1,3

2,5
0,7

2,5
5




Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 35% nhận biết + 15% thông hiểu + 25% vận dụng (1)
+ 25% vận dụng (2), tất cả các câu tự luận (100% TL).

b) Cấu trúc bài: 5 câu.
c) Cấu trúc câu hỏi:
- Số lượng câu hỏi (ý) là: 5 câu (7 ý).











SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC
2011 - 2012
TRƯỜNG THCS-DTNT ALƯỚI Môn: Vật Lý - LỚP: 9AB
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 2


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1:(1,5đ: Giải thích vì sao máy biến thế không hoạt động được với dòng điện
một chiều không đổi ?
Câu 2:(2đ): Người ta muốn tuyền tải một công suất điện 33kW từ nhà máy thủy
điện đến một khu dân cư cách nhà máy 50km. Biết cứ 1km đường dây truyền tải có
điện trở 1,6

và hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 22kV. Tính công suất

hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện ?
Câu 3:(2đ): Hãy phân biệt hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh
sáng ?
Câu 4:(1,5đ): Nêu ba tia sáng đặc biệt của thấu kính hội tụ ?
Câu 5:(3đ). Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f
= 10cm và cách thấu kính một khoảng d = 15cm, A nằm trên trục chính.
1.(0,5đ): Dựng ảnh A’B’ của vật AB ?
2.(0,5đ): Hãy cho biết ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Tại sao ?
3.(2,0đ).: Biết độ cao của ảnh là 4cm. Tính độ cao của vật ?

*********************************

















SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC
2011 - 2012

TRƯỜNG THCS-DTNT ALƯỚI Môn: Vật Lý - LỚP: 9AB
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đáp án này gồm: 02 trang)

CÂU Ý Nội dung
Đi
1
- Máy biến thế không hoạt động được với dòng điện một chiều không
đổi. Vì khi dòng điện một chiều không đổi đi qua cuộn sơ cấp, lõi sắt
cũng bị nhiễm từ nhưng từ trường do nó tạo ra là từ trường không đổi,
do đó số đường sức từ xuyên qua cuộn dây thứ cấp không biến thiên.
Kết quả không thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp.

2

- Điện trở của dây dẫn: R = 1,6. 50 = 80

.
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt:

2
2
2
2
.
80.(33000)
180 w
(22000)

hp
R P
P
U

 




3

* Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
- Là hiện tượng khi tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường (bề
mặt nhẵn bóng) tia sáng bị hắt trở lại môi trường cũ.
- Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i).
* Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Là hiện tượng khi tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt, tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách và đi vào môi
trường trong suốt tiếp theo.
- Độ lớn góc khúc xạ khác góc tới (r

i), trừ trường hợp duy nhất là
khi góc tới i = 0
o
thì góc khúc xạ r = 0
o
.
4
* Ba tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính hội tụ:

- Tia tới song song với trục chính

cho tia ló đi qua tiêu điểm F’.
- Tia tới qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
- Tia tới qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính.
5


5.1 - Ảnh A’B’ như hình vẽ:



B I
F’ A’

A F O


B’







5.2 - A’B’ là ảnh thật. Vì vật AB nằm ngoài khoảng tiêu cự
(d > f) hay ảnh B’ của B là giao điểm của chùm tia ló.

5.3 - Ta có:


:
(1)
OAB OA B
A B OA h d
hay
AB OA h d
 
 
    
  


Tương tự:

OIF A B F
A B A F
OI OF
   
 
   
 



mà: OI = AB
A’F’= OA’- OF’
Thay vào ta được:
: (2)
A B OA OF d d f

hay
AB OF d f
     
 
 


Từ (1) và (2) Suy ra:

( )
15.10
30
15 10
d d f
d f dd df
d f
d d f df
df
d cm
d f
 

 
   

  

   
 


Thay vào (1) ta được:

. 15.4
2
30
d h
h cm
d

  


Vậy chiều cao của vật: AB = h = 2cm



0,25


0,25






Giáo
viên ra đề





Trần Long








Trường THCS Nguyễn Chí Diểu
Họ và tên:………………………
Lớp: …………………SBD……

KIỂM TRA ĐỀ CHUNG 2012-2013
Môn: Vật lý – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Phách

Điểm Nhận xét của Giám viên chấm (có ký tên)

Phách



ĐỀ A
Câu 1 : (3,0 điểm)
a. Hai bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều là hai bộ phận nào? Bộ phận quay, bộ phận đứng yên tên gọi là gì?

b. Nêu 2 đặc điểm nhận biết thấu kính phân kì?
c. Nêu đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì?
Câu 2 : (2,5 điểm)
a. Nêu cấu tạo của máy biến thế. Viết công thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây với số vòng dây của mỗi cuộn. Khi nào máy làm
nhiệm vụ tăng thế, hạ thế?
b. Hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế cho ra hiệu điện thế 30V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là bao nhiêu? Cho biết cuộn sơ cấp có 1200
vòng dây và cuộn thứ cấp có 300 vòng dây. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Tại sao?
Câu 3 : (2,5 điểm)
a. Nêu các điểm khác nhau giữa hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng?
b. Nêu tính chất đường truyền của 2 tia sáng đặt biệt qua thấu kính phân kì?
Câu 4: (2,0 điểm)
Đặt vật AB cao 1cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng
d = 30cm.
a. Dựng ảnh A

B

của AB tạo bởi thấu kính hội tụ?


b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?












Trường THCS Nguyễn Chí Diểu
Họ và tên:………………………
Lớp: …………………SBD……

KIỂM TRA ĐỀ CHUNG 2012-2013
Môn: Vật lý – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Phách

Điểm Nhận xét của Giám viên chấm (có ký tên)

Phách



ĐỀ B
Câu 1 : (3,0 điểm)

×