Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh trường THPT chuyên sư phạm lần 4 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.85 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA
MƠN SINH HỌC - LẦN THỨ IV - 2015

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 441
Câu 1.Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một
quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5
cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 81/512.

B. 45/512.

C. 90/512.

D. 25/512.

Câu 2.Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hốn vị gen, trong
đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối
đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?
A. 445.

B. 1830

. C. 60.

D. 1770.



Câu 3.Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hồn tồn so
với a quy định lơng trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con
đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa.
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác
suất để thu được cá thể thuần chủng là
A. 0,5.

B. 0,6

C. 0,4.

D. 0,25.

Câu 4. Ở một lồi thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số
lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
1. Có 22 NST. 6. Có 9 NST.
2. Có 25 NST. 7. Có 11 NST.
3. Có 12 NST. 8. Có 35 NST.
4. Có 15 NST.

9. Có 18 NST.

5. Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2
cặp NST?
A. 3.

B. 2.


C. 5.

D. 4.

Câu 5. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản ln có số lượng cá thể nhiều hơn
nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số
lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở lồi nào có vùng
phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn lồi có vùng phân bố hẹp.
D. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm
tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.


1


Câu 6.Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính
khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
A. Quần xã.

B. Quần thể.

C. Sinh quyển

. D. Hệ sinh thái.

Câu 7. Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trị tạo ra các
A. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên,
C. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn-lọc tự nhiên.
D. Alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
Câu 8.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả trịn trội
hồn tồn so với alen d quy định quả dài; cặp gen D nằm trên cặp NST tương đồng số
2. Cho cơ thể dị hợp vể 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình,
trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rẳng hoán
vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là :
A. 32%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 36%.

Câu 9.Một lồi có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một
nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau
của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38.

B. 34.

C. 68.

D. 36.

Câu 10.Trong một hệ sinh thái

A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các
bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử đụng.
D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 11.Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân
đơi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở q trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân
sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêơtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.


2


3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.


Câu 12.Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một
phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ
5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo
lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có
tỉ lệ
A. 1/100.

B. 23/100.

C. 23/99.

D. 3/32.

Câu 13.Một lồi động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát q trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không
phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các
tể bào cịn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%.

B. 49,5%.

C. 40%.

D. 80%.

Câu 14.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, ở một quần thể đang cân bằng
di truyền có tần số A=0,6; a=0,4 và tần số B=0,7; b=0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có

kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
A. 0,59.

B. 0,49.

C. 0,51.

D. 0,41.

Câu 15.Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: AU=450, X-U=300. Trên mạch khn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch.
Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN

A. 540.

B. 240.

C. 690.

D. 330.

Câu 16.Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình
thường.
3. Tạo ra giống bơng và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội khơng có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. 3,4.


B. l, 2



C. l,3.

D. 1, 4.
3


Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của
quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể
cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường khơng xảy ra, do đó khơng ảnh
hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và
sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là
những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt lồi.
Câu 18.Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra
đời F1 có tỉ lệ 75% cây hoa trắng: 18,5% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất
cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo, phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết tỉ lệ
cây hoa vàng ở F2 là
A. 1/9.

B. 5/6.

C. 1/6


. D. 1/4.

Câu 19.Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl.
Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
A. 15/64.

B. 5/16.

C. 3/64.

D. 5/32.

Câu 20.Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét
các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb. 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu
gen, 4 kiểu hình?
A. 4 phép lai.

B. 2 phép lai.

C. 1 phép lai

D. 3 phép lai.

Câu 21.Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?

A. Số lượng gen ngoài NST để tổng hợp prôtêin ở các tể bào con giống nhau.
B. Không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST.
C. Di truyền giống như di truyền gen trên NST.
D. Có sự phân li đồng đều gen ngoài NST cho tế bào con.



4


Câu 22.Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả
ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:
404 cây hoa đỏ, quả ngọt: 136 cây hoa đỏ, quả chua:
316 cây hoa trắng, quả ngọt: 104 cây hoa trắng, quả chua.
Biết vị quả được chi phối với một cặp gen.
Kiểu gen của cơ thể F1 là
A. AaBbDd.

B. AaBBDd.

C. AaBd/bD

D. AaBD/bd

Câu 23. Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon
Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đơi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đơi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đơi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

Câu 24.Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở
phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là :
A. 0,10.

B. 0,01.

C. 0,05.

D. 0,04.

Câu 25.Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống
trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
B. Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh.
Câu 26.Cho biết trong q trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp
NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình
thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở
đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột
biến?
A. 16

B. 24.

C. 12.

D. 8.

Câu 27.Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước

sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào
để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.



5


Câu 28. Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen : A1 (nâu);
A2 (hồng) và A3 (vàng). Alen màu nâu là trội so với hồng và vàng; màu hồng trội so
với vàng; màu vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được
phân bố như sau: 0,51 nâu: 0,24 hồng: 0,25 vàng. Nếu như quần thể này ở dạng cân
bằng thì tần số các alen Al, A2, A3 lần lượt là
A. 0,3: 0,5: 0,2.

B. 0,5: 0,2: 0,3.

C. 0,2: 0,3:0,5.

D. 0,3: 0,2:0,5.

Câu 29. Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là
A.Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen
khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
B. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội át chế sự biểu hiện cùa
các alen lặn có hại nên con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.

C. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội thườngtác động có lợi
nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các alen trội dẫn đến ưu thế lai.
D. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, các alen tác động bổ trợ với nhau
dẫn đến ưu thế lai.
Câu 30. Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ
các loại ribonuclêơtit như sau: G/U=l/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200,
số lượng nuclêôtit loại A của gen là
A. 480.

B.640

C. 360.

D. 720.

Câu 31.Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích
1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ.
Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là
A. 15:1.

B. 9:7.

C. 13:3.

D. 3:1.

Câu 32.Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu

gen mới quy định kiểu hình thích nghi với mơi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên chi đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi mà khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang
các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu len của quần thể.
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì
sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội
hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
Câu 33. Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.


6


2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 34.Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?

A. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
B. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
C. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
Câu 35.Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần

A. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (0), gen câu trúc Z, Y, A.
B. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.
C. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.
D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, Y, A.
Câu 36.Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi
A. Điều kiện sống đồng nhất và không thay đồi qua nhiều thế hệ.
B. Điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất,
C. Điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
D. Số lượng cá thể sinh ra bằng số lượng cá thể chết đi.
Câu 37. Ở một lồi vật ni, gen A nằm trên NST thường quy định lơng dài trội hồn
tồn so với a quy định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực
lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra
F1 có 50% cá thể lơng ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được ít
nhất 1 cá thể dị hợp là bao nhiêu?
A. 55/64.

B. 3/8.

C. 25/64.

D. 39/64.

Câu 38. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa

đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao,
hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy
ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là
A. 64/243.

B. 32/81.



C. 1/9.

D. 64/729?
7


Câu 39.Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 ln có tổng sinh khối lớn
nhất.
B. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước
các tác động của môi trường.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều lồi khác nhau.
D. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng
giống nhau.
Câu 40. Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là
A. Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ,
cịn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut.
B. Khối u lành tính khơng gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính
thì có.

C. Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen cịn khối u ác tính do đột biến
NST.
D. Các tế bào của khối u lành tính khơng có khả năng di chuyển vào máu và đi đến
các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có.
Câu 41. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người:
1. Bệnh pheniketo niệu. 4. Hội chứng Đao.
2. Bệnh ung thư máu. 5. Hội chứng Tocno.
3. Tật có túm lơng ở vành tai. 6. Bệnh máu khó đơng.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ?
A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

Câu 42. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên
2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fa. Lấy 4 cây
Fa, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là
A. 27/128.

B. 9/256.

C.3/8.

D. 1/16.

Câu 43.Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy

mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngẳn hơn vịi nhụy của bí nên giao tử
đực của mướp khơng tới được nỗn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li không gian.

B. Cách li sinh thái.

C. Cách li cơ học.

D. Cách li tập tính.

Câu 44.Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?



8


A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều
kiện bất lợi của môi trường.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể khơng có sự cạnh tranh gay gắt.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
Câu 45. Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng
phương pháp
A. Chọn dịng tế bào xoma.

B. Ni cấy hạt phấn,

C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 46. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong q trình diễn thế ngun
sinh, xu hướng nào sau đây khơng đúng?
A. Tính đa dạng về lồi tăng.

B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng,

C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

Câu 47.Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của
quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với
những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể cùa loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A.4.

B. 2.

C. 1.

D.3.

Câu 48.Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời
F1xuất hiện tồn cây quả trịn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn,
thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều,
3 cây quả trịn, thơm, lượng vitamin A ít,
3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều,
2 cây quả trịn, khơng thơm, lượng vitamin A nhiều,
1 cây quả trịn, khơng thơm, lượng vitamin A ít,
1 cây quả bầu, khơng thơm, lượng vitamin A nhiều.
Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.
Kiểu gen của cơ thể F1 là
A. BbAC/ac

B.BbAc/aC



C. ABC/abc

D. AaBbCc.
9


Câu 49.Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là
A. (2), (3), (4).

B.(l),(2),(4)


C. (1),(2), (3).

D.(l),(2).

Câu 50.Xét các nhóm lồi thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng.

3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.

2. Thực vật thân thảo ưa bóng.

4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các
nhóm lồi thực vật này là
A. 1,2,4,3.

B. 3,4,2,1.



C. 1,4,3,2.

D. 1,2,3,4.

10


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Lời giải:

AA = 0,42 = 0,16; Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48 => Tỷ lệ hoa đỏ A- = 0,16 + 0,48 = 0,64
3

0,16
C ì

0, 64
3
5

=> Xỏc sut 3 cây AA trong 5 cây A- là:

2

45
 0, 48
ì
ữ = 512
0, 64

Chn B.
Cõu 2. Li gii:
3.4.5 ( 3.4.5 + 1)

Tổng số kiểu gen trong quần thể là :

2

= 1830


Cơ thể có thể tạo ra một loại giao tử là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp
gen
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là : 3 x 4 x 5 = 60
Số kiểu gen có thể tạo nên hai loại giao tử : 1830 – 60 = 1770
Chọn D
Câu 3. Lời giải:
Ở giới đực: tần số alen A = 1.

Ở giới cái: tần số alen A =

200
1
2
= ⇒a=
2 ( 200 + 100 ) 3
3

Khi cân bằng: tần số alen a =

1
2
4
4
⇒ A = ⇒ AA = ; Aa =
3
3
9
9

=> Xác suất để cá thể A- là AA: 0,5 (vì AA = Aa).

Chọn A.
Câu 4. Lời giải:
5 nhóm gen liên kết => n = 5 => 2n = 10.
Lệch bội về 1 cặp NST => thể một nhiễm (2n = 9), thể ba nhiễm (11), thể bốn nhiễm
(12), thể không nhiễm (8)
Lêch bội về 2 cặp NST => một nhiễm kép (8), ba nhiễm kép (12), bốn nhiễm kép (14),
không nhiễm kép (6)
=> 3, 6, 7.
Chọn A.
Câu 5. Lời giải:


11


Nhóm tuổi sau sinh sản có thể có số lượng ít hơn, nhiều hơn hoặc tương đương nhóm
tuổi đang sinh sản=> A sai
Quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi đang sinh sản thì là quần thể bị
suy thối, có thể diệt vong => B sai
Quần thể đang phát triển có số lượng nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, rồi đến đang
sinh sản và sau sinh sản.
Chọn C.
Câu 6. Lời giải:
Các cá thể có thể giao phối tự do và sinh con hữu thụ => cùng lồi, cùng sinh sống
trong khơng gian, thời gian nhất định => quần thể.
Chọn B.
Câu 7. Lời giải:
Đột biến gen tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Chọn D.
Câu 8. Lời giải:

Dd x Dd → 0,75D- : 0,25dd (2 kiểu hình)
F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hốn vị
0, 0225
ab
= 0, 09 ⇒
= 0,16
0, 25
ab

F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb =

=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P:

AB
ab

Giới đực → 0,5AB : 0,5ab
0,16
= 0,32
0,5

Giới cái → ab =
D.

=> tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% Chọn

Câu 9. Lời giải:
Thể một nhiễm kép: 36 – 1 – 1 = 34 NST
Kì sau giảm phân I: NST kép trong cặp tương đồng phân ly về 2 cực tế bào, chưa chẻ
dọc ở tâm động, tế bào cũng chưa phân đơi => có 34 NST kép

Chọn B.
Câu 10.Lời giải:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều, còn vật chất đi theo chu trình.
Chọn C.
Câu 11. Lời giải:


12


3 sai . Trong sinh vật nhân sơ thì có một điểm khởi đầu tái bản còn sinh vật nhân thực
có nhiều điểm khởi đầu tái bản .
6 . Đúng vì cần có giai đoạn tổng hợp đoạn mồi ARN => nên cần U để tổng hợp
 Chỉ có 3 sai .
Chọn C.
Câu 12. Lời giải:
Tỷ lệ cá thể đột biến: 0,05 x 0,2 = 0,01 => Tỷ lệ cá thể bình thường: 0,99.
Tỷ lệ cá thể dị hợp: 0,05 x (1 – 0,2) + 0,2 x (1 - 0,05) = 0,23
0, 23
0, 99

=> Tỷ lệ dị hợp trong số các cá thể bình thường:
Chọn C.
Câu 13. Lời giải:
2n = 12 => n = 6 => loại giao tử mang 6 NST là giao tử bình thường (do đột biến chỉ
ở 1 cặp).

Tỷ lệ tế bào xảy ra đột biến:

20

= 0, 01
2000

Tế bào có cặp NST số 1 khơng phân ly trong giảm phân I → 4 giao tử đột biến (2 giao
tử O : 2 giao tử mang 2 NST)
Các tế bào giảm phân bình thường → 4 giao tử bình thường
=> Tỷ lệ giao tử đột biến: 0,01 => Tỷ lệ giao tử bình thường: 0,99 = 99%.
Chọn A.
Câu 14. Lời giải:
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 => B- = 0,91.
=> A-B- = 0,84 x 0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
=> Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B- :
2

0,1764  0, 7644 0,1764
C ì
ì
ữ = 0, 41 = 41%
0, 7644 
0, 7644


1
3

Chọn D.
Câu 15. Lời giải:
6120
3, 4


Số nu của mARN:

= 1800 = A + U + X + G

Mạch khuôn: T - X=20% số nuclêôtit của mạch => mARN: A – G = 0,2 x 1800 = 360


13


=> 1800 = A + A – 450 + A – 150 + A – 360 => A = 690.
Chọn C.
Câu 16. Lời giải:
Tạo giống dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội là thành tựu gây của hiện tượng đa bội
hóa => 1, 3 là kĩ thuật di truyền
Chọn C.
Câu 17. Lời giải:
Khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể.
Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là
những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt lồi mà cịn giúp lồi
tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Chọn C.
Câu 18. Lời giải:
F1: 12 : 3 : 1 => P: AaBb x AaBb (tương tác át chế)
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> A-B- và A-bb: trắng; aaB- : đỏ; aabb: vàng.

Các cây hoa đỏ F1: aa(


Qua tự thụ phấn:

=> F2: aabb =

2
1

 BB : Bb ÷
3
3


1
21
1
1 
1
1 
1
aa  BB :  BB : Bb : bb ÷ = aa  BB : Bb : bb ÷
3 4
2
4 
3
6 
2
3

1

6

Chọn C.
Câu 19. Lời giải:
F1 ln nhận một E từ AabbddEE => tính xác suất F1 nhận 3 alen trội (khơng tính E)
P: 1 bên có 1 alen trội (khơng tính EE) x 1 bên có 4 alen trội.
3 = 0 + 3 = 1 + 2 (trường hợp 2 + 1 và 3 + 0 loại).
Số tổ hợp giao tử: 2 x 24 = 32.
Số tổ hợp có 4 alen trội:

3
1
2
C4 + C2 × C4 = 10

=> Tỷ lệ cá thể mang 4 alen trội:

10 5
=
32 16



14


Chọn B.
Câu 20. Lời giải:
Phép lai 3 chỉ cho 2 kiểu hình (A-B- và aaB- ). Các phép lai cịn lại đều cho 4 kiểu
hình

Phép lai 1: cho 3 x 4 = 12 kiểu hình.
Phép lai 2: cho 4 x 4 = 16 kiểu hình.
Phép lai 4: cho 3 x 4 = 12 kiểu hình.
Phép lai 5: cho 2 x 4 = 8 kiểu hình.
Phép lai 6: cho 2 x 3 = 6 kiểu hình.
=> 1, 4.
Chọn B.
Câu 21. Lời giải:
Vật chất di truyền trong tế bào chất là ADN vịng, kép, trần; khơng tồn tại thành cặp
alen nên khơng tuân theo các định luật như gen trên NST.
Chọn B.
Câu 22. Lời giải:
Xét tỷ lệ màu hoa: 540 đỏ : 420 trắng = 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb x AaBb → F2:
0,5625 đỏ : 0,4375 trắng
Tỷ lệ vị quả: 3 ngọt : 1 chua => F1: Dd x Dd → F2: 0,75D- : 0,25dd.

Ta thấy: A-B-D- =

404
960

= 0,421875 = 0,5625 x 0,75.

Tương tự với 4 kiểu hình còn lại
=> 3 gen phân ly độc lập => F1: AaBbDd.
Chọn A.
Câu 23. Lời giải:
Ở vi khuẩn E.coli, do cấu trúc gen không phân mảnh, mARN tạo ra được sử dụng
ngay, khơng trải q trình hồn
thiện => số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Chọn B.
Câu 24. Lời giải:
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực.



Ab
aB

, f = 0,2 → ab = 0,1



15




AB
ab

=>

ab
ab

→ ab = 0,5

= 0,1 x 0,5 = 0,05.


Chọn C.
Câu 25. Lời giải:
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh. Ngoài ra,
động vật có vú tiến hóa và cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật.
Chọn B.
Câu 26. Lời giải:
Aa x Aa → 3 kiểu gen.
Bb x bb → 2 kiểu gen.
Xét Dd x Dd:
♂Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♀Dd, một số tế bào không phân ly trong giảm phân I → các loại giao tử: D, d, Dd, O
=> Dd x Dd → 4 loại kiểu gen đột biến: DDd, Ddd, OD, Od.
=> Số loại kiểu gen đột biến: 3 x 2 x 4 = 24.
Chọn B.
Câu 27. Lời giải:
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau
sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Chọn A.
Câu 28. Lời giải:
0, 25

A3A3 = 0,25 => tần số alen A3 =

= 0,5
0, 49
2

A2A2 + A2A3 + A3A3 = (A2 + A3) = 0,24 + 0,25 = 0,49 => A2 + A3 =
=> A2 = 0,2


= 0,7

=> A1 = 0,3
Chọn D.
Câu 29. Lời giải:
Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là: Ở trạng thái dị
hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức
phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
Chọn A.


16


Câu 30. Lời giải:
4080
= 1200
3, 4

0,408 µm = 4080Å => Số ribonucleotit của mARN:
Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) => A = 240, U = 480, G =
120, X = 360
=> gen: A = 240 + 480 = 720.
Chọn D.
Câu 31. Lời giải:
Lai phân tích cây đỏ tạo ra 4 tổ hợp giao tử => Cây đỏ: AaBb
AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.
=> A-B- : đỏ; các dạng còn lại: trắng.
=> cây hoa đỏ Fa: AaBb.
AaBb x AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb => tỷ lệ kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng.

Chọn B.
Câu 32. Lời giải:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ
lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà khơng tạo ra các kiểu
gen thích nghi.
Chọn B.
Câu 33. Lời giải:
Đột biến gen là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một vài cặp nucleotit của gen.
=> 1, 2.
Chọn D.
Câu 34. Lời giải:
Mối quan hệ cộng sinh giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của chúng làm
tăng lượng đạm trong đất vì các vị khuẩn này có khả năng cố định nito từ nito khơng
khí (dạng N2).
Chọn D.
Câu 35. Lời giải:
Enzim trượt trên gen theo chiều 3'-5' => vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen
cấu trúc Z, Y, A
Chọn D.
Câu 36. Lời giải:
Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó
hướng chọn lọc ổn định, kết quả là


17


chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được.
Chọn A.
Câu 37. Lời giải:

Các con cái lông ngắn đều là aa.
F1: 50% ngắn : 50% dài => 15 con đực lông dài đều là Aa.
=> F1: 0,5Aa : 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25 => a = 0,75

=> F2: Aa = 2 x 0,75 x 0,25 =

=> tỷ lệ đồng hợp =

3
8

5
8

Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 – xác suất cá thể lấy ngẫu nhiên đều đồng hợp.
2

Xác suất để cả 2 đều đồng hợp:

25
5
 ÷ =
64
8

=> Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa:

39
64


Chọn D.
Câu 38. Lời giải:
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
=> F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

=> Tỷ lệ cây AABB trong số các cây A-B- là

1
9
2

1 8
64
C × × ÷ =
9 9
243
1
3

=> Xác suất có 1 cây AABB trong 3 cây A-B- :
Chọn A.
Câu 39. Lời giải:

Bậc dinh dưỡng cấp 1 có tổng sinh khối lớn nhất trong lưới thức ăn và chuỗi thức ăn .
Đáp án A
Câu 40. Lời giải:
Khối u ác tính có khả năng di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể còn khối u lành
tính thì khơng.
Chọn D.



18


Câu 41. Lời giải:
Có thể xảy ra ở cả nam và nữ: 1, 2, 4, 5.
Tật có tú lơng ở tai do gen trên Y không tương ứng trên X => chỉ ở nam.
Hội chứng Tocno: XO => chỉ ở nữ.
Chọn A.
Câu 42. Lời giải:
AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
2

Xác suất có 2 cây aabb trong 4 cây được lấy ngẫu nhiên:

2

27
1 3
2
C4 × ữ ì ữ =
4 4  128

Chọn A.
Câu 43. Lời giải:
Đây là một hình thức cách li cơ học cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không
phù hợp với nhau
Chọn C.
Câu 44. Lời giải:

Phân bố đồng đều gặp trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao,
cạnh tranh gay gắt trong quần thể .
Chọn A.
Câu 45. Lời giải:
Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp
nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mơ sẹo, vì tạo ra số lượng lớn thế hệ sau trong
thời gian ngắn, kiểu gen giống hệt mẹ.
Chọn C.
Câu 46. Lời giải:
Xu hướng trong quá trình diễn thế ngun sinh, tính đa dạng về lồi tăng nhưng số
lượng cá thể mỗi loài giảm, ổ sinh thái mỗi lồi thu hẹp lại.
Chọn B.
Câu 47. Lời giải:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong vì:
- Số lượng cá thể q ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần
thể => 1 đúng
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những
thay đổi của môi trường=> 2 đúng
- Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. => 3 đúng


19


Chọn D.
Câu 48. Lời giải:
Xét riêng các kiểu gen có
Trịn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A trịn : a bầu => Aa ×Aa
Thơm : khơng thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb

Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc
Ta có tỉ lệ phân kiểu hình (3 thơm : 1 khơng thơm)(3 trịn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều :
1 vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li
kiểu hình đề bài nên có sự liên kết
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả
9 thơm , trịn : 3 thơm khơng trịn : 3 khơng thơm , trịn : 1 bầu dục trịn
 A và B khơng cùng nằm trên một NST
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :
9 thơm vitamin A nhiều : 3 thơm vitamin A ít : 3 không thơm , vitamin A nhiều : 1
thơm, vitamin A ít
B và C khơng cùng nằm trên NST
 Xét tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có
 ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề
bài
 A và C cùng nằm trên NST

 Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) =

1
16

 (aa,C-)= 1/16 : 1/4 = 1/4 = 1/2 ×1/2
 aC là giao tử liên kết
 F 1 có kiểu gen BbAc/aC
Chọn B.
Câu 49. Lời giải:
Các cặp cơ quan tương đồng: (1), (2), (3).
Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự.
Chọn C.
Câu 50. Lời giải:

Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn:
Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng.
Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh khơng có gì che chắn nên trước hết là cây
thân thảo ưa sáng.


20


Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất
hiện.
Chọn C.



21



×