Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi huyện Yên Lạc môn sinh 9 năm học 2011 - 2012(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.47 KB, 4 trang )

Ubnd huyện yên lạc
Phòng GD&ĐT Yên Lạc
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2011 - 2012
Môn thi: sinh học
Thời giam làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề).

Cõu 1 (1,5)
1. Min dch l gỡ? Cú nhng loi min dch no?
2. Cú ngi cho rng : Tiờm vacxin cng ging nh tiờm thuc khỏng sinh giỳp cho c
th nhanh khi bnh . iu ú cú ỳng khụng? Vỡ sao?
Cõu 2 (2)
1. Phỏt biu ni dung quy lut phõn li ca Menen? phỏt hin ra quy lut phõn li
Menen ó tin hnh thớ nghim v gii thớch kt qu nh th no?
2. Lai 1 cõy ht trũn vi mt cõy ht di, thu c F
1
t l kiu hỡnh 50% ht trũn: 50%
ht di. Ch t cõy F
1
ó cho lm th no xỏc nh tớnh trng no l tri tớnh trng
no l ln. Bit rng tớnh trng hỡnh dng ht cõy do 1 gen quy nh.
Cõu 3 (1,5)
1. gim phõn I cỏc NST thng cú nhng hot ng c bit no m cỏc ln phõn bo
khỏc khụng cú?
2. Trong 1 tiờu bn ca t bo cú 12 NST kộp ang xp hng trờn mt phng xớch o
ca thoi phõn bo. Hóy nờu cỏch xỏc nh t bo ang kỡ no ca hỡnh thc phõn
bo no? B NST ca loi l bao nhiờu?
Cõu 4 (1,75)
1. t bin gen l gỡ? í ngha ca t bin gen?
2. Phõn bit cỏc loi bin d khụng lm thay i s lng v cu trỳc vt cht di
truyn ?


Cõu 5 (1,25)
Mt t bo cha mt cp gen d hp di 5100 A
0
nm trờn mt cp nhim sc th tng
ng. Gen tri A nm trờn nhim sc th th nht cú1200 Aờnin, gen ln a nm trờn nhim
sc th th hai cú 1350 Aờnin.
a. Tớnh s nuclờụtit mi loi trờn mi gen
b. Nu t bo gim phõn to giao t xy ra t bin d bi cp nhim sc th cha gen
núi trờn thỡ khi kt thỳc gim phõn s lng tng loi nuclờụtit trong mi loi giao t
l bao nhiờu?
Cõu 6 ( 2 )
1 loi thc vt khi giao phn gia cõy cú qu trũn, hoa vi cõy cú qu di, hoa trng
Thu c F
1
u cú qu trũn, hoa . Cho F
1
lai vi mt cõy cựng loi khỏc (d hp t 1 cp
gen). Gi s F
2
xut hin mt trong hai trng hp sau:
Trng hp 1: F
2
cú t l : 3 qu trũn hoa : 3 qu trũn, hoa trng:
1 qu di, hoa :1 qu di, hoa trng
Trng hp 2: F
2
cú t l : 2 qu trũn, hoa : 1 qu trũn, hoa trng : 1 qu di, hoa trng
Em hóy bin lun v vit s lai cho tng trng hp
Cho bit mi gen quy nh 1 tớnh trng, cỏc gen nm trờn NST thng, NST khụng thay
i cu trỳc trong gim phõn.


Giám thi coi thi không đợc giải thích gì thêm
CHNH THC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(1,5đ)
1. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên
+ Miễn dịch nhân tạo
2. Ý kiến đó là sai:
Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh đã được làm yếu để
kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó.
Tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể kháng bệnh vào cơ thể.
0,25đ
0,25
đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
(2 đ)
1 * Quy luật phân li của Menđen:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố
di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
* Thí nghiệm
Lai giữa 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương

phản. Thu được kết quả F
1
đồng tính, F
2
phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
VD: P. Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: 100% Hoa đỏ
F
2
: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
* Giải thích
- F
1
đều mang tính trạng trội F
2
lại xuất hiện tính trạng lặn chứng tỏ các tính
trạng không trộn lẫn vào nhau.
- Menđen cho rằng tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (sau
này gọi là gen) quy định. Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn
tại thành từng cặp.
- Cơ chế di truyền các tính trạng là do sự phân ly của cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao tử, và sự tổ hợp chúng trong thụ tinh.
- Menđen dùng các chữ cái để chỉ các nhân tố di truyền trong đó chữ in hoa
là nhân tố di truyền trội chữ thường là nhân tố di truyền lặn.
VD: Quy ứơc: A: Hoa đỏ a: Hoa trắng
SĐL: P: Hoa đỏ AA x aa Hoa trắng
G A a
F

1
Aa 100% hoa đỏ
G
F1
A, a
F
2
1 AA : 2 Aa : 1aa
KH 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
2. F
1
tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt tròn : 50% hạt dài = 1 : 1( Đây là tỉ lệ của
phép lai phân tích) => Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp Aa, cơ
thể mang tính trạng lặn có kiểu gen aa.
- Để xác định trội - lặn cho các cây F
1
tự thụ phấn:
+ Nếu kết quả F
2
phân tính cây F
1
mang tính trạng trội ( F
1
: Aa x Aa)
+ Nếu kết quả F
2
đồng tính cây F
1
mang tính trạng lặn ( F
1

: aa x aa)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
(1,5đ)
1. Hoạt động chỉ có ở giảm phân I:
- Kì đầu I: Xẩy ra hiện tượng tiếp hợp, bắt chéo và có thể dẫn tới trao đổi
đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
- Kì giữa I: Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
- Kì sau I: Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về hai
cực của tế bào.
2. Cách xác định: Khi quan sát tế bào xẩy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
- NST kép từng cặp tương đồng xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào => Kì giữa của quá trình nguyên phân.
Bộ NST 2n = 12.
- NST kép từng cặp tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào => Kì giữa của quá trình giảm phân I.
Bộ NST 2n = 12.
- NST kép chỉ là một chiếc trong cặp NST tương đồng xếp thành một hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào => Kì giữa của quá trình giảm
phân II. Bộ NST 2n = 24.
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
(1,75đ)
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến 1
hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Ý nghĩa: Một số đột biến gen có lợi là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.
2. Các loại biến dị đó là biến dị tổ hợp và thường biến.
- Phân biệt:
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5
(1,25đ)
1. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
- Tổng số nu của mỗi gen là: (5100 : 3,4). 2 = 3000 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trội A là:
A = T = 1200 (nu)
G = X = 3000 : 2 – 1200 = 300 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen lặn a là:
A = T = 1350 (nu)
G = X = 3000 : 2 – 1350 = 150 (nu)
0,25đ

0,25đ
0,25đ
Biến dị tổ hợp Thường biến
- Là sự tổ hợp các tính trạng , do có
sự tổ hợp lại các gen ở P.
- Là những biến đổi kiểu hình của
cùng một kiểu gen dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.
- Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán
qui mô xuất hiện nếu biết trước kiểu
di truyền của bố mẹ.
- Xuất hiện đồng loạt, theo hướng
xác định.
- Xuất hiện qua sinh sản hữu tính,
di truyền được.
- Phát sinh trong đời sống cá thể,
không di truyền.
- Là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
và chọn giống.
- Giúp cơ thể thích ứng được với
môi trường.
2. - Nếu tế bào xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên
thì khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử không bình
thường Aa và O.
- Số Nu mỗi loại trong các giao tử là:
+ Giao tử Aa: A = T = 1200 + 1350 = 2550 (nu)
G = X = 300 + 150 = 450 (nu)
+ Giao tử O: A = T = 0 (nu)
G = X = 0 (nu)
0,25đ

0,25đ
Câu 6
(2 đ)
P thuần chủng F
1
đều có quả tròn, hoa đỏ => Quả tròn, hoa đỏ là tính
trạng trội so với quả dài, hoa trắng.
Quy ước gen: Quả tròn: A Hoa đỏ: B
Quả dài: a Hoa trắng: b
=> F
1
dị hợp 2 cặp gen
* Trường hợp 1
Tỉ lệ: Quả tròn : Quả dài = 3 : 1 => Kiểu gen F
1
dị hợp: Aa x Aa
Hoa đỏ : Hoa trắng = 2 : 2 = 1:1 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích
=> Kiểu gen F
1
Bb x bb
Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là : 3 : 3 : 1 : 1 = (3: 1) (1: 1)
Phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen
Kiểu gen F
1
: AaBb và cây lai với F
1
Aabb
Sơ đồ lai: F

1
: AaBb x Aabb
G AB,Ab,aB,ab Ab,ab
F
2
1 AABb : 2AaBb :2Aabb : 1AAbb : 1aaBb: 1 aabb
KH: 3 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả tròn, hoa trắng
1 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng
* Trường hợp 2:
Tỉ lệ: Quả tròn : Quả dài = 3 : 1 => Kiểu gen F
1
dị hợp: Aa x Aa
Hoa đỏ : Hoa trắng = 2 : 2 = 1:1 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích
=> Kiểu gen F
1
Bb x bb
Tỉ lệ kiếu hình ở F
2
là: 2:1:1 # (3: 1)(1:1). Xẩy ra hiện tượng di truyền liên
kết gen hoàn toàn
F
2
xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn
=> Kiểu gen của F
1

AB
ab
và cây lai với cây F
1


Ab
ab

Sơ dồ lai:
AB
ab
x
Ab
ab

G
F1
: AB , ab Ab , ab
F
2
: 1
AB
Ab
: 1
AB
ab
: 1
Ab
ab
: 1
ab
ab
KH: 2 Quả tròn, hoa đỏ : 1 Quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa trắng
(HS làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

×