Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.03 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỐ BÁO DANH:…………
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: Địa Lí
(Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.
b. Vì sao ở vùng cực ít mưa?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm địa hình vùng núi
Trường Sơn Nam.
b. Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?
Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao trong
những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái? Quảng Bình có những thuận lợi
gì để phát triển du lịch sinh thái?
Câu 4. (2,5 điểm)
a. Phân tích các nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Trình bày ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở nước ta.
Câu 5. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta
năm 2000 và năm 2007. (đơn vị: Tỷ đồng)
Năm
Nhóm hàng
2000 2007
Tổng sản lượng 14482,7 48561,4
Công nghiệp nặng và khoáng sản 5382,1 16646,7
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 4903,1 20710,1
Nông – lâm – thủy sản 4197,5 11204,6


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm
hàng của nước ta năm 2000 và 2007.
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta trong
2 năm trên và giải thích.
……………….HẾT……………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: Địa Lí
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1
(1,5 đ)
a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.
1,0
- Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ)
càng nhỏ.
- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng tăng.
Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời
gian chiếu sáng càng lớn. Ở vĩ độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có
thời gian chiếu sáng dài (dần tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng nhỏ
(dần tới không) thời gian chiếu sáng lại ít dần (6 tháng đêm ở cực)
0,5
0,5
b. Ở vùng cực ít mưa, vì:
0,5

- Khu vực khí áp cao, không có gió thổi đến.
- Dòng biển lạnh hoạt động, nhiệt độ không khí thấp, không khí không bốc lên
được.
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
a. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam:
1,5
- Trường Sơn Nam gồm các dãy núi chạy theo hướng B - N, ĐB - TN so le kế
nhau, tạo thành vòng cung lưng quay ra biển. Hai đầu Trường Sơn Nam cao, ở
giữa các cao nguyên (kể tên một số đỉnh núi và độ cao).
- Có hai sườn không đối xứng. Sườn Đông hẹp và dốc, có núi đâm ngang ra biển
(kể tên) tạo nên các vũng vịnh; sườn Tây thoải. .
- Các cao nguyên nằm hoàn toàn về phía tây của dãy Trường Sơn Nam, rộng lớn
và có tính phân bậc (kể tên các cao nguyên).
0,5
0,5
0,5
b. Khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa… vì:
0,5
Ở khu vực Bắc Trung Bộ có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm (mùa thu
đông) do chịu tác động của các nhân tố:
- Gió mùa mùa đông thổi qua vịnh Bắc Bộ nhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức
chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam) chặn lại
gây mưa lớn.
- Mùa thu đông ven biển miền Trung thường có bão nhiệt đới hoạt động với tần
suất cao đem đến mưa nhiều; vào các tháng 9, 10, 11 vùng thường có mưa do dải
hội tụ nhiệt đới và do hoạt động của frông .
0,25

0,25
Câu 3.
(1,5 đ)
Giải thích vì sao trong những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái.
Quảng Bình có những thuận lợi gì để phát triển du lịch sinh thái.
1,5
* Giải thích
- Nhu cầu du lịch sinh thái ngày càng lớn: (nhu cầu khách trong nước, khách
quốc tế) khám phá các thắng cảnh tự nhiên.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng của ngành du lịch sinh thái được xây
dựng và ngày càng hoàn thiện.
- Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch sinh thái đa dạng, phong phú như: các
0,25
0,25
0,25
dạng địa hình Caxtơ, hệ thống vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, bãi biển
đẹp, suối nước nóng,
- Tạo việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, tăng nguồn thu lớn cho nền kinh tế,
góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
* Quảng Bình có những thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái:
- Tiềm năng du lịch sinh thái đa dạng gồm: Phong Nha - Kẽ Bàng, Đá Nhảy, bãi
biển Nhật Lệ, Suối nước Khoáng Bang,
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật được nâng cấp; mức sống và nhu cầu du lịch
sinh thái ngày càng tăng.
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(2,5 đ)
a. Các nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

1,5
* Thế mạnh:
- Khoáng sản: giàu khoáng sản như than, sắt, thiếc, cơ sở để phát triển công
nghiệp; thủy năng dồi dào trên hệ thống sông lớn là cơ sở phát triển thủy điện.
- Diện tích đất rừng lớn để phát triển lâm nghiệp, có các đồng cỏ trên các cao
nguyên thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- Có diện tích đất feralit lớn phát triển trên đá phiến, đá vôi, đất phù sa cổ, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh kết hợp địa hình vùng núi để phát
triển cây công nghiệp lâu năm, dược liệu, rau quả,
- Có nhiều cảnh quan đẹp ( vịnh Hạ Long, Sa pa, ) để phát triển du lịch.
* Hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường gây trở ngại cho sản
xuất và sinh hoạt.
- Khoáng sản tuy nhiều chủng loại nhưng điều kiện khai thác phức tạp; chặt phá
rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn, sạt lỡ đất, lũ quét, chất lượng môi trường bị giảm
sút.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở nước ta.
1,0
- Kinh tế: Tạo nên cơ cấu ngành đa dạng, đóng góp nguồn thu đáng kể vào
GDP, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển, đảo.
- Xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân dân.
- An ninh, quốc phòng: bảo vệ và khẳng định chủ quyền biển, đảo nước ta.
- Môi trường: Khai thác hợp lí, có hiệu quả tài nguyên, môi trường biển, đảo.
0,25

0,25
0,25
0,25
a. Vẽ biểu đồ
Câu 5
(2,5 đ)
1,5
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta
năm 2000 và năm 2007. (đơn vị: %)
Năm
Nhóm hàng
2000 2007
Tổng số 100 100
Công nghiệp nặng và khoáng sản 37,2 34,3
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp
33,9 42,7
Nông – lâm – thủy sản 28,9 23,0
- Vẽ biểu đồ hình tròn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
Bán kính hình tròn năm 2000 = 1 đơn vị, bán kính năm 2007 = 1,8 đơn vị
Yêu cầu: chính xác tỉ lệ, bán kính, tên biểu đồ, ghi chú.
0,5
1,0
(Thiếu một trong những yêu cầu nói trên mỗi lỗi trừ 0,25đ).
b. Nhận xét và giải thích:
1,0
* Nhận xét:
Năm 2007 so với năm 2000:
- Tỉ trọng giá trị hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông – lâm – thủy

sản có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng giá trị hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh (dẫn
chứng).
* Giải thích:
- Nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa, ứng dụng công nghệ, kĩ thuật mới vào sản
xuất nên công nghiệp chế biến phát triển mạnh, hạn chế được tình trạng xuất thô
chưa qua chế biến.
- Nhu cầu thị trường và phù hợp với xu thế chung của thế giới.
0,25
0,25
0,25
0,25

- Hết -

×