Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Đề cương môn thông tin di động có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 47 trang )


I. 
1. 


- 
+  thiết bị an ninh chứa các thông tin cần thiết và các giải
thuật để nhận thực thuê bao cho mạng, SIM card lưu giữ thông
tin cá nhân (đăng ký thuê bao) cài cứng trên card.
+  (mobile equipment): thiết bị di động hỗ trợ việc gọi điện,
trao đổi dữ liệu kênh.
-  
+  !": điều
khiển lưu lượng vô tuyến giữa MS và nó thông qua giao diện
Um
+ ##$%& '(!"
quản lý tài nguyên vô tuyến thông qua lệnh điều khiển từ xa
với BTS và MS. Ấn định, giải phóng kênh vô tuyến, quản lý
chuyển giao.
)*+ ,-.
-  !"#
+ #/ 0 1(
,%$" Điều phối việc thiết lập cuộc gọi đến hoặc từ
người sử dụng tới các mạng điện thoại khác nhau: ISDN, PSTN,
internet.
1 | P a g e
+ 2 MSG cổng giao tiếp với mạng ngoài, chức năng giống
MSC
+ 345#$%6678
9" mang thông tin về thuê bao trong vùng của GMSC tương
ứng.


+ :45#$%669"
chứa các chi tiết tạm thời về MS làm khách tại MSC hiện thời
+ .   0;<" đảm
bảo tất cả các thông số cần thiết cho nhận thực và mã hóa
giữa MS và BTS.
+ 5+ ,1$;,
)6" ghi lại nhận dạng số máy của thiết bị di động để
tránh mất cắp.
+ =2 cổng vào GSM PLMN để truyền SM (soft
message).
+ => chuyển SM từ MS khởi xướng trong GSM
PLMN đến SM-SC.
2. $ %!"
a. &'(%)*+ Mang thông tin người dùng truyền từ MS 
BTS, được xây dựng trên công nghệ TDMA kết hợp FDMA/FDD,
đặc trưng bởi 1 cặp tần số và 1 khe thời gian. Truyền theo 2
tốc độ :13kbps(FR) và 6,5kbps(HR).
, /(%)*+
- ?0!!2
Dải tần: 890 – 960 MHz
2 | P a g e
f
n
= 890 + (0.2 MHz) x n : tần số bán băng tần thấp giành cho
đường lên.
f
n

= f
n

+ 45 MHz : tần số bán băng tần cao giành cho đường
xuống.
Gồm 125 kênh đánh số từ 0-124 :n = 0,1,2…124.
Kênh 0: dành cho khoảng bảo vệ
Kênh 1-124: kênh tần số.
- 2@$=2"$ABC3DE!
'AAFC'AG
f
n
= 890 MHz + (0.2 MHz) x n , 0 ≤ n ≤ 124
f
n
= 890 MHz + (0.2 MHz).(n - 1024), 974 ≤ n ≤ 1023
f
n

= f
n
+ 45 MHz.
Kênh bổ sung: đánh số từ 974- 1023
Kênh 974 dành cho khoảng bảo vệ, kênh còn lại là các kênh
tần số.
- 3-!H=BICCJBKBCLBIIC
3DG
f
n
= 1710 + (0.2 MHz) x (n - 511), 512 ≤ n ≤ 885
f
n


= f
n
+ 95 MHz.
Gồm 374 kênh từ 512 - 885
- /$!")010234%5-34
Mỗi kênh tần số có băng thông 200 KHz tổ chức thành các
khung truy nhập theo thời gian, mỗi khung gồm 8 khe thời gian
(=4,62 ms) mỗi khe là 0.577ms (TS
0
,… Ts
7
), mỗi khe thời gian
có độ dài 156,25 bit là nội dung vật lý của một cụm.
2,MNCC3D
890 – 915MHz cho đường lên (MS phát)
935 – 960MHz cho đường xuống (BTS phát)
3 | P a g e
Khoảng cách giữa các sóng mang là: 200kHz
3-!@$HLBICC:
1710 – 1785 MHz: đường lên
1805 – 1880 MHz: đường xuống.
- /$!67(!!67(!7(!!.
1 siêu siêu khung = 3 giờ 28 phút 53 giây 760 ms = 2048 siêu
khung = 2 715 647 khung.
1 siêu khung = 5,12 giây
1 siêu khung = 5.12 giây
OP#%' 
+ Đa khung 26 khung (51 siêu khung/ siêu siêu khung): độ dài
120 ms, chứa 26 đa khung. Sử dụng cho kênh
TCH,SACCH,FACCH.

+ Đa khung 51 khung (26 siêu khung /siêu siêu khung): độ dài
235.4 ms, chứa 51 đa khung TDMA. Sử dụng cho các kênh
BCCH, CCCH, và SACCH.
b. &'(*  đóng gói các thông tin từ lớp cao trước khi
sắp xếp vào kênh vật lý, đặc trưng bởi thông tin truyền giữa
BTS và MS.
- (*!*1-&
Q: mang thông tin tiếng hoặc số liệu,TCH toàn tốc: 13
kbit/s, TCH bán tốc: 6.5 kbit/s
Q!#- : 12 kbit/s !%$# RS@NTCCU, 6
kbit/s-VICCU,
3.6 kbit/s- <= PVCCU.
- (!#&&
Q'A+ W3"
4 | P a g e
• X3'A- Y! mang thông tin hiệu chỉnh tần
số cho các trạm MS ( chỉ sử dụng ở đường xuống)
• 3'A%R$ mang thông tin đồng bộ khung cho trạm di
động MS và nhận dạng BTS (đường xuống)
• 3'A%& '(+ W phát quảng bá các thông tin
chung về ô, thông tin vùng định vị. (đường xuống)
Q'A%& '( 3
• ?3'AZ[ tìm gọi thuê bao động (đường xuống)
• \A 1;] A5.3: được MS sử dụng để yêu
cầu được dành 1 kênh SDCCH, (trả lời kênh PCH) – đường lên.
• ( 080!")04& chỉ định 1 kênh SDCCH (trả
lời kênh RACH) – đường xuống
Q'A%& '(AH3
• \A%& '(A%BZH3 chỉ được sử dụng
dành riêng cho báo hiệu với 1 MS

• \A%& '(#A');.3 kênh số liệu liên tục
để mang các thông tin liên tục: báo cáo đo lường, định trước thời
gian, điều khiển công suất.
• \A%& '(#A')X.3 thay đổi lưu lượng
tiếng hay số liệu bằng báo hiệu.
3. 9 %5": 
a. 9
M%^ Phục vụ cho việc chuyển ô, điều khiển tài nguyên vô
tuyến.
_ 1A#`
- 1_MS
thu và
đo tín hiệu ở BTS đang phục vụ nó (TS2)
5 | P a g e
- 2_MS phát
- 3_MS đo cường độ tín hiệu ở một trong số các ô lân cận
- 4_MS đọc BSIC trên SCH(TS
0
) cho một trong số các ô mạnh
nhất. Nếu MS không đồng bộ với ô mà nó muốn nhận dạng, thì
nó không tìm được TS
0
mang BCCH. Vì thế nó phải đo ở khoảng
thời gian ít nhất 8 khe thời gian để đảm bảo xác định chắc
chắn TS
0
mang BCCH.
b. ;":
M%^
- Đảm bảo sự phân tập ở đường truyền dẫn đặc biệt tang hiệu

quả của mã hóa kênh và ghép đan xen đối với MS chuyển động
chậm.
- Trung bình hóa tỷ số tín hiệu trên nhiễu (C/I) để đảm bảo tỉ số
này lớn hơn mức ngưỡng.
_ 1A#`
- Ở các khe thời gian (TS) khác nhau, MS phát các tần số khác
nhau
- Tốc độ nhảy tần giữa các khe thời gian 217 lần/s.
- Tần số phát – thu luôn luôn song công (UL_DL sử dụng cùng
một chuỗi nhảy tần.
- Chuỗi nhảy tần trong 1 ô hoàn toàn trực giao (không xảy ra va
chạm thông tin)
6 | P a g e
4. &!"#$
a. \-: Là quá trình xảy ra khi lưu lượng của MS được
chuyển từ 1 kênh TCH này sang 1 kênh TCH khác. Chuyển giao
có thể xảy ra trong cùng 1 ô hoặc giữa các ô khác nhau.
b. ?0#:
-  1( $: Khi chất lượng thu giảm đáng kể do MS
rời xa vùng phủ sóng của ô phục vụ.
-  1(* Mặc dù ô đang phục vụ vẫn đảm bảo
thông tin nhưng chuyển giao sang ô tốt hơn để tối ưu mức
nhiễu.
-  1(#7 #7a Được thực hiện khi lưu lượng ở ô
đang phục vụ đã ứ nghẽn tuy nhiên các ô lân cận còn cho phép
lưu lượng.
c. A  b 1(
-  1( $Mức tín hiệu thu RxLevel (BTS, MS-
SACCH), dựa trên 3 tiêu chí:
+ Tỷ số lỗi truyền dẫn

+ Tổn hao đường truyền
+ Trễ đường truyền
-  1(*
+ chất lượng truyền dẫn so với các ô lân cận.
7 | P a g e
+ RxQual (BTS, MS-SACCH)
-  1(#7 #7a:
+ thông tin về tải của các BTS
+ dung lượng ô và tải.
5. 7<10=!"
- &)0)%=> xảy ra khi trạm di động đang ở trạng thái rỗi
nhưng nó di chuyển từ một vùng định vị này sang vùng định vị
khác. Khi này, trạm di động phải thông báo cho mạng ngoài về
vị trí mới của nó để mạng ghi lại vị trí mới này vào VLR hoặc
HLR.
- &?@)0)%=>
-  1(cJd $4.dJV $4.BG Cả 2 ô
này đều trực thuộc cùng một MSC/VLR. Cập nhật vị trí không
cần thông báo đến HLR
-  1(cJdJFe4.d. 2 ô này thuộc 2 tổng
đài MSC khác nhau, cập nhật vị trí phải được thông báo cho
HLR để nó ghi lại vị trí của MSC/VLR mới.
- 9=!"!A: Giả sử một thuê bao nào đó từ
mạng ngoài cần gọi đến MS, trước hết nó quay số MSISDN.
Tổng đài phụ trách thuê bao này phân tích số MSISDN và nhận
thấy rằng thuê bao bị gọi là một thuê bao di động và vì thế nó
hướng cuộc gọi này đến GMSC của mạng PLMN của thuê bao
(1). Bây giờ GMSC có thể yêu cầu MSRN cho thuê bao di động
8 | P a g e
từ HLR (2,3). Dựa trên MSRN, cuộc gọi được định tuyến đến

MSC(4). MSC quyết định TMSI cho MS (5,6) và thực hiện thủ tục
tìm gọi trong vùng định vị liên quan (7). Sau khi MS trả lời tìm
gọi (8), kết nối được hoàn tất.
- Chuyển mạng quốc tế : Qúa trình một thuê bao di động có thể
sử dụng SIM=CARD của mình ở mạng khác. Qúa trình này liên
quan đến 3 mạng thuộc 23 nước : nước nơi thuê bao di động
khởi sướng cuộc gọi _nước có mạng nhà của thuê bao( H-
PLMN)_nước nơi thuê bao khách được gọi trong mạng V-PLMN.
9 | P a g e
II. BC
1. BC
10 | P a g e
&/D'
- R)6%  !#+ "f
%g  !,%$ ##" .
- ?# EF
+ )%$.: xử lý đồng thời chuyển mạch kênh + chuyển
mạch gói
+ )%$: cho phép MS ở chế độ PS hoặc chế độ CS nhưng
không đồng thời ở cả 2 chế độ
+ )%$: cho phép MS thực hiện mỗi lần một dịch vụ.
-  
+ : xử lý cả lưu lượng kênh CS và lưu lượng gói PS. Nó
chuyển số liệu CS đến MSC và số PS đến SGSN.
+ : Chứa PCU (Packet control Unit: khối điều khiển gói)
nhằm để quản lí các chức năng RLC/MAC.
,&;*G
- 345: Để xác định xem thuê bao GPRS có địa chỉ IP tĩnh hay
động và điểm truy nhập nào sử dụng để nối đến mạng ngoài.
- 2_ Xử lý lưu lượng các gói IP đến và từ MS đó đăng nhập

vào vùng phục vụ của nó, đảm bảo định tuyến gói nhận được
và gửi đi từ nó.
- 22_ Đảm bảo kết nối với các mạng chuyển mạch gói bên
ngoài như internet và các mạng riêng khác.
- .  : Chứa thông tin để nhận dạng người được cho phép sử
dụng mạng GPRS để ngăn chặn sử dụng mạng trái phép giống
như GMS.
11 | P a g e
2. $ %!"
a. 'A;#`: Giống GSM (cùng kênh tần số 200 kHz
được chia thành 8 khe thời gian), trong GPRS, MS có thể truy
nhập đến nhiều khe thời gian hơn. Sử dụng cấu trúc đa
khung 52 khung cho cả báo hiệu và điều khiển. Tại một thời
điểm nhất định thông tin được mang trong khe phụ thuộc
vào vị trí của khung trong cấu trúc đa khung 52 khung.
Trong số 52 khung của cấu trúc đa khung, có 12 khối vô
tuyến mang số liệu của người sử dụng, 2 khung để trống và
2 khung dành cho hai kênh điều khiển định thời gói PTCCH
(Packet timing control channel)
-$HIJ
b. 'A#: Đóng gói các thông tin từ lớp cao trước khi
sắp xếp vào kênh vật lý, đặc trưng bởi thông tin truyền giữa
BTS và MS.
- (!#K!L'?B&&M0$NL $$7
  *$N*O thông báo các MS về thông tin đặc thù của
số liệu gói (đường xuống)
- (!#!?B&&&M0$N N
  *$N*O
+ \AZ[O??3'#": tìm
gọi MS trước khi tải gói xuống (đường xuống)

+ \Ah 1;O?.23'
#" ấn định các tài nguyên cho MS trước khi
truyền gói (đường xuống)
Q\AJO?_3'_i
#" thông báo đa phương tiện điểm – đa điểm cho 1
nhóm các MS rằng sắp xảy ra 1 cuộc truyền gói PTM-M (đường
xuống)
12 | P a g e
+ \A 1;] AO?5.3?'
,#"Khởi xướng truyền số liệu hoặc
báo hiệu gói ( đường lên).
- B3-&(*!*17*!?MB$N$$$P
$N*OTruyền số liệu thực sự của người sử dụng trên giao
diện vô tuyến. Các kênh PDTCH là kênh đơn hướng: hoặc
đường lên hoặc đường xuống.
- B3&&(!#5(?MB$N
N$N  *$N*O
+ \A%& '(#A')O?.3?'
,##"kênh 2 chiều, chuyển báo hiệu
và các thông tin giữa MS và mạng trong khi truyền gói.
+ \A%& '(%68O?3?'
##"định thời trước cho các MS. PTCCH/U mang
thông tin trong các cụm truy nhập ngẫu nhiên để cho phép
mạng rút ra định thời trước cho việc truyền dẫn gói từ MS.
III. F
1. QR&34CFM@HO
a. -L=<7STUVM!7NNK!0NOlà đầu cuối
mạng UMTS của người sử dụng. Đây là phần hệ thống có nhiều
13 | P a g e
thiết bị nhất và sự phát triển của nó sẽ ảnh hưởng lớn lên các

ứng dụng và các dịch vụ khả dụng. Bao gồm:
- -VMN$*NK!0NOThiết bị đầu cuối: dành cho điện
thoại, cung cấp các dịch vụ số liệu mới.
- VM L*NNK!0NO Thiết bị di động như máy điện thoại,
laplop
- UWMU-!L7LNWNX" !!*NOModule nhận
dạng thuê bao UMTS: chứa các hàm và số liệu cần để nhận
dạng và nhận thực thuê bao trong mạng UMTS. Nó có thể lưu
cả bản sao hồ sơ của thuê bao.
b. !")0%!"U-U-C4;(UMTS Terrestrial
Radio Access NetworkO đảm bảo các cuộc truyền thông UMTS
trên kênh vô tuyến và điều khiển chúng.
- 5_5,_/'##" chịu trách nhiệm cho một
hay nhiều nút B(trạm gốc) và điều khiển các tài nguyên của
chúng, được nối đến CN bằng hai kết nối, một cho miền chuyển
mạch gói (đến GPRS) và một đến miền chuyển mạch kênh
(MSC). Đây cũng là điểm truy nhập dịch vụ mà UTRAN cung
cấp cho CN.Một nhiệm vụ quan trọng nữa của RNC là bảo vệ sự
bí mật và toàn vẹn.
- ;(Trạm gốc): thực hiện kết nối kênh vô tuyến vật lý giữa
đầu cuối với nó. Điều khiển lưu lượng vô tuyến giữa nó và UE
qua giao diện vô tuyến Uu.
c. *G1$5L$0:6B6&%5
VY
,&đảm bảo các dịch vụ điện thoại đến các mạng khác
bằng kết nối TDM. Bao gồm các thành phần:
- U:45#/##U:4
5: Bộ điều khiển chuyển mạch vô tuyến/Bộ ghi định vị
tạm trú): Nó thực hiện chứ năng báo hiệu và chuyển mạch cho
các thêu bao trong vùng quản lý của mình. Dữ liệu thuê bao

cần thiết để cung cấp các dịch vụ thuê bao được copy từ HLR
và lưu ở VLR.
- 22/1": chịu trách nhiệm thực hiện các chức
năng định tuyến đến vùng có MS
+ VM NV% NO môi trường nhà lưu các hồ sơ thuê
bao của hãng khai thác. Nó cũng cung cấp cho các mạng phục vụ
SN các thông tin về thuê bao và về cước cần thiết để nhận thực
người sử dụng và tính cước cho các dịch vụ cung cấp. Bao gồm:
14 | P a g e
-345U. 345U. "
Bộ ghi định vị thường trú/Trung tâm nhận thực.
-5+ ,j15" Bộ ghi nhận dạng thiết bị
chịu trách nhiệm lưu các số nhận dạng thiết bị di động quốc tế
IMEI. Đây là số nhận dạng duy nhất cho thiết bị đầu cuối.
QBR!"#? đảm bảo các dịch vụ số
liệu cho người sử dụng bằng các kết nối Internet và các mạng số
liệu khác bao gồm:
- 2_2_  2?5 _," chịu trách
nhiệm cho tất cả kết nối PS của tất cả các thuê bao. Nó lưu hai
kiểu dữ liệu thuê bao: thông tin đăng ký thuê bao và thông tin
vị trí thuê bao
- 22_2/12?5 _," Node hỗ trợ GPRS
cổng là một kết nối giữa SGSN với các mạng số liệu khác.Mọi
truyền thông số liệu từ thuê bao đến các mạng ngoài đều qua
GGSN.
- ,-
, 2,- : giao diện chuẩn cho các card thông minh.
Trong UE đây là nơi kết nối giữa USIM và UE
, 2,-k G Giao diện Uu là giao diện vô tuyến của
WCDMA trong UMTS. Đây là giao diện mà qua đó UE truy nhập

vào phần cố định của mạng. Giao diện này nằm giữa nút B và đầu
cuối.
+ 2,- GGiao diện Iu kết nối UTRAN và CN, Nó gồm hai
phần, IuPS cho miền chuyển mạch gói, IuCS cho miền chuyển
mạch kênh.
+ 2,- G Đây là giao diện RNC-RNC. Ban đầu được
thiết kế để đảm bảo chuyển giao mềm giữa các RNC
+ 2,- G Giao diện Iub nối nút B và RNC. Khác với
GSM đây là giao diện mở.
2. QR&34CZ
15 | P a g e
- Báo hiệu điều khiển các cuộc gọi chuyển mạch kênh được thực
hiện giữa RNC và MSC Server.
- MGW(Media Gateway) nhận các cuộc gọi từ RNC và định tuyến
các cuộc gọi này đến nơi nhận trên các đường trục gói.
- MGW được điều khiển bởi MSC Server/GMSC
Server( MSC/GMSSC) sử dụng giao thức điều khiển ITU H.248,
MGW chuyển tiếng thoại được đóng gói thành PCM tiêu chuẩn
để đưa đến PSTN.
- SGSN : Node hỗ trợ dịch vụ GPRS chịu trách nhiệm cho tất cả
các kết nối dịch vụ số liệu gọi với các mạng khác.
- GGSN : Node hỗ trợ cổng GPRS là nơi thực hiện chung chuyển
số liệu từ SGSN ra với các mạng khác.
- HSS(Home Subcriber Server) và HLR: (Server thêu bao tại nhà)
có chức năng tương đương, ngoại trừ giao diện với HSS là giao
diện trên cơ sở truyền tải gói (IP chẳng hạn) trong khi HLR sử
dụng giao diện trên cơ sở báo hiệu số 7.
- MSC Server, GMCS Server, và HSS liên lạc với cổng SS7 bằng
cách sử dụng giao thức truyền tải được thiết kế đặc biệt để
mang các bản tin SS7 ở mạng IP.

3. QR&34C[
16 | P a g e
- Đưa ra một miền mới được gọi là phân hệ đa phương tiện IP
(IMS: IP Multimedia Subsystem), được thiết kế để hỗ trợ các
dịch vụ đa phương tiện thời gian thực IP.
- Phân hệ đa phương tiện IP (IMS) chứa các phần tử sau: Chức
năng điều khiển trạng thái kết nối X
# X "E Chức năng tài nguyên đa phương tiện
5X   #,  5   X ), chức năng điều
khiển cổng các phương tiện (2X,2/1#
X "E Cổng báo hiệu truyền tải (=2>  
##2/1) và Cổng báo hiệu chuyển mạng 5=
2>5##2/1"G
- k trở thành một tác nhân của người sử dụng SIP. Như vậy, UE
có khả năng điều khiển các dịch vụ lớn hơn trước rất nhiều.
- Xquản lý việc thiết lập , duy trì và giải phóng các kết nối
phiên đa phương tiện đến và từ người sử dụng.
- 2_f22_ là các phiên bản tăng cường của các nút được
sử dụng ở GPRS và UMTS R3 và R4. Điểm khác nhau duy nhất
là ở chỗ các nút này không chỉ hỗ trợ dịch vụ số liệu gói mà cả
dịch vụ chuyển mạch kênh (tiếng chẳng hạn).
- f 1A%7S-5X"là chức năng
lập cầu hội nghi được sử dụng để hỗ trợ các tính năng như tổ
chức cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội nghị .
- l-  1&W=2>" #f một cổng báo hiệu
SS7 để đảm bảo tương tác SS7 với các mạng tiêu chuẩn ngoài
như PSTN.
- l-  1(5=2>" là một nút đảm bảo
tương tác báo hiệu với các mạng di động hiện có sử dụng SS7
tiêu chuẩn.

17 | P a g e
- MGW thực hiện tương tác với các mạng ngoài ở mức đường
truyền đa phương tiện.
4. $ %!"Y
a. Kiến trúc giao thức của giao diện vô tuyến W-CDMA
UP: mặt phẳng người sử dụng
CP: mặt phẳng điều khiển
; N?$ /!#%\]"*5!"#
(5  
Kiến trúc giao diện vô tuyến phân thành 3 lớp giao thức:
+ 4*;#`4B: Đặc tả các vấn đề liên quan đến giao diện vô
tuyến như điều chế và mã hóa, trải phổ, được sử dụng để
truyền dẫn ở giao diện vô tuyến.
+ 4*#A')!#- 4P: Lập khuôn số liệu vào các khối số
liệu và đảm bảo truyền dẫn tin cậy giữa các nút lân cận hay
các thực thể đồng cấp. Lớp L2 chia thành., 
# Điều khiển truy nhập môi trường), 54
,#'# Điều khiển liên kết vô tuyến), PDCP
?'H?# Giao thức hội tụ số
liệu gói), BMC (,U ##: Điều khiển
quảng bá đa phương).
+ 4*4d: Đặc tả đánh địa chỉ và định tuyến, chia thành
hai mặt phẳng: mặt phẳng điều khiển (C-Plane) và mặt phẳng
người sử dụng (U-Plane). PDCP và BMC chỉ có ở mặt phẳng U.
5. &'(* 
18 | P a g e
Bảng 1: Danh sách các kênh logic W-CDMA
;?
(
(* 

^T
CCH
(Control
Channel:
Kênh điều
khiển)
BCCH (Broadcast
Control Channel: Kênh
điều khiển quảng bá)
Kênh đường xuống để phát
quảng bá thông tin hệ thống
PCCH (Paging Control
Channel: Kênh điều
khiển tìm gọi)
Kênh đường xuống để phát
quảng bá thông tin tìm gọi
CCCH (Common Control
Channel: Kênh điều
khiển chung)
Kênh hai chiều để phát thông
tin điều khiển giữa mạng và
các UE.
DCCH (Dedicated
Control Channel: Kênh
điều khiển riêng).
Kênh hai chiều điểm - điểm
để phát thông tin điều khiển
riêng giữa UE và mạng.
TCH (Traˆc
Channel:

Kênh lưu
lượng)
DTCH (Dedicated Traˆc
Channel: Kênh lưu lượng
riêng)
Kênh hai chiều điểm -điểm
riêng cho một UE để truyền
thông tin của người sử dụng,
tồn tại cả đường lên-xuống.
CTCH (Common Traˆc
Channel: Kênh lưu lượng
chung)
Kênh một chiều - điểm đa
điểm để truyền thông tin của
một người sử dụng cho tất cả
hay một nhóm người sử dụng
quy định hoặc chỉ cho một
người sử dụng. tồn tại chỉ ở
đường xuống.
6. &'(!" Kênh do lớp vật lý cung cấp cho lớp 2 để
truyền số liệu.
a. Danh sách các kênh truyền tải
(!" /T
DCH (Dedicated
Channel: Kênh
riêng)
Kênh hai chiều được sử dụng để phát số liệu của
người sử dụng. Được ấn định riêng cho người sử
dụng. Có khả năng thay đổi tốc độ và điều khiển
công suất nhanh

BCH (Broadcast
Channel: Kênh
Kênh chung đường xuống để phát thông tin
quảng bá (chẳng hạn thông tin hệ thống, thông
19 | P a g e
quảng bá) tin ô)
FACH (Forward
Access Channel:
Kênh truy nhập
đường xuống)
Kênh chung đường xuống để phát thông tin điều
khiển và số liệu của người sử dụng. Kênh chia sẻ
chung cho nhiều UE. Được sử dụng để truyền số
liệu tốc độ thấp cho lớp cao hơn
PCH (Paging
Channel: Kênh tìm
gọi)
Kênh chung dường xuống để phát các tín hiệu
tìm gọi
RACH (Random
Access Channel:
Kênh truy nhập
ngẫu nhiên)
Kênh chung đường lên để phát thông tin điều
khiển và số liệu người sử dụng. áp dụng trong
truy nhập ngẫu nhiên và được sử dụng để truyền
số liệu thấp của người sử dụng
CPCH (Common
Packet Channel:
Kênh gói chung)

Kênh chung đường lên để phát số liệu người sử
dụng. áp dụng trong truy nhập ngẫu nhiên và
được sử dụng trước hết để truyền số liệu cụm.
DSCH (Dowlink
Shared Channel:
Kênh chia sẻ
đường xuống)
Kênh chung đường xuống để phát số liệu gói.
Chia sẻ cho nhiều UE. Sử dụng trước hết cho
truyền dẫn số liệu tốc độ cao.
b. Sắp xếp kênh logic lên kênh truyền tải
20 | P a g e
7. &'(%)*+Kênh mang số liệu trên giao diện vô tuyến.
Mỗi PhCH có một mWl%6'A, 1g%(0
-*'A'G
a. Danh sách các kênh vật lý:
-(( /T
DPCH (Dedicated
Physical Channel:
Kênh vật lý riêng)
Kênh hai chiều đường xuống/đường lên được
ấn định riêng cho UE. Gồm DPDCH
(Dedicated Physical Dât Channel: Kênh vật lý
số liệu riêng) và DPCCH (Dedicated Physical
Control Channel: Kênh vật lý điều khiển
riêng).
DPDCH (Dedicated
Physical Data
Channel: Kênh vật lý
số liệu riêng

Khi sử dụng DPCH, mỗi UE được ấn định ít
nhất một DPDCH. Kênh được sử dụng để
phát số liệu người sử dụng từ lớp cao hơn
DPCCH (Dedicated
Physical Control
Channel: Kênh vật lý
điều khiển riêng)
Khi sử dụng DPCH, mỗi UE chỉ được ấn định
một DPCCH. Kênh được sử dụng để điều
khiển lớp vật lý của DPCH.
PRACH (Physical
Random Access
Channel: Kênh vật lý
truy nhập ngẫu nhiên)
Kênh chung đường lên. Được sử dụng để
mang kênh truyền tải RACH
PCPCH (Physical
Common Packet
Channel: Kênh vật lý
gói chung)
Kênh chung đường lên. Được sử dụng để
mang kênh truyền tải CPCH
CPICH (Common Pilot
Channel: Kênh hoa
tiêu chung)
Kênh chung đường xuống. Có hai kiểu kênh
CPICH: P-CPICH (Primary CPICH: CPICH sơ
cấp) và S-CPICH (Secondary CPICH: CPICH
thứ cấp). P-CPICH đảm bảo tham chuẩn nhất
quán cho toàn bộ ô để UE thu được SCH, P-

CCPCH, AICH và PICH vì các kênh nay không
có hoa tiêu riêng như ở các trường hợp kênh
DPCH. Kênh S-CPICH đảm bảo tham khảo
nhất quán chung trong một phần ô hoặc
đoạn ô cho trường hợp sử dụng anten thông
minh có búp sóng hẹp.
P-CCPCH (Primary
Common Control
Physical Channel:
Kênh vật lý điều khiển
Kênh chung đường xuống. Mỗi ô có một kênh
để truyền BCH
21 | P a g e
chung sơ cấp)
S-CCPCH (Secondary
Common Control
Physical Channel:
Kênh vật lý điều khiển
chung thứ cấp)
Kênh chung đường xuống. Một ô có thể có
một hay nhiều S-CCPCH. Được sử dụng để
truyền PCH và FACH
SCH (Synchrronization
Channel: Kênh đồng
bộ)
Kênh chung đường xuống. Có hai kiểu kênh
SCH: SCH sơ cấp và SCH thứ cấp. Mỗi ô chỉ
có một SCH sơ cấp và thứ cấp. Được sử dụng
để tìm ô
PDSCH (Physical

Downlink Shared
Channel: Kênh vật lý
chia sẻ đường xuống)
Kênh chung đường xuống. Mỗi ô có nhiều
PDSCH (hoặc không có). Được sử dụng để
mang kênh truyền tải DSCH
AICH (Acquisition
Indication Channel:
Kênh chỉ thị bắt)
Kênh chung đường xuống đi cặp với PRACH.
Được sử dụng để điều khiển truy nhập ngẫu
nhiên của PRACH.
PICH (Page Indication
Channel: Kênh chỉ thị
tìm gọi)
Kênh chung đường xuống đi cặp với S-
CCPCH (khi kênh này mang PCH) để phát
thông tin kết cuối cuộc gọi cho từng nhóm
cuộc gọi kết cuối.
AP-AICH (Access
Preamble Acquisition
Indicator Channel:
Kênh chỉ thị bắt tiền
tố truy nhập)
Kênh chung đường xuống đi cặp với PCPCH
để điều khiển truy nhập ngẫu nhiên cho
PCPCH
CD/CA-ICH (CPCH
Collision Detection/
Channel Assignment

Indicator Channel:
Kênh chỉ thị phát hiện
va chạm CPCH/ấn
định kênh)
Kênh chung đường xuống đi cặp với PCPCH.
Được sử dụng để điều khiển va chạm PCPCH
CSICH (CPCH Status
Indicator Channel:
Kênh chỉ thị trạng thái
CPCH)
Kênh chung đường xuống liên kết với AP-
AICH để phát thông tin về trạng thái kết nối
của PCPCH
b. Sắp xếp kênh truyền tải lên kênh vật lý
22 | P a g e
8. 9!#7!_
a. `+ 
- Để hệ thống WCDMA hoạt động bình thường, cần có một S
)%& '(J g!%(, 1ZY!^-
An 5"h. Vì nhiều người sử dụng
cùng truyền đồng thời trên cùng một tần số gây nhiễu đường
truyền với mức độ khác nhau tùy số người sử dụng.
- -7ao,]*W, #7a-
! (công suất thu tại node B của tất cả các UE phải bằng
nhau.)
b. 9!#7!_%aE<-@54
- Được thực hiện khi MS bắt đầu truy nhập mạng, và chưa có
kết nối với BTS
- ;!"(*+
Được thực hiện khi p%  1;f7O

')!*, trả lời kênh tìm gọi Idle, cập nhật vị trí. Điều
khiển công suất vòng hở thực hiện %%9J
 g%78o !e^- 'AA ,<Al
 1&Oe^- f1G
- ;1#q& '(J gr@ thiếu chính
xác vì điều kiện truyền song đường lên – xuống là khác nhau
do pha đinh.
23 | P a g e

c. 9!#7!_%a>: Khi %mO')!*
,nó bao gồm: (1) %& YJ gr khi
%5-''WC (tỉ số tín hiệu trên nhiễu) để đưa ra
kết luận về !#7!_ <*(%5<
b!Y (2) %& '(J grf, %5C;&
c$(d**eM`VCO#$$K!"=WC
>
cho việc điều khiển công suất vòng trong.
;!"(*+
24 | P a g e
q& '(J gr BS (hoặc MS) thường xuyên
ước tính tỷ số tín hiệu trên can nhiễu thu được (SIR) và so sánh với
tỷ số SIR
đích
, nếu SIR
ước tính
cao hơn SIR
đích
thì BS (MS) thiết lập bit
điều khiển công suất để cho MS (BS) hạ thấp công suất, trái lại nó ra
lệnh MS (BS) tăng công suất. Chu kỳ đo – lệnh – phản ứng này được

thực hiện 1500 lần trong 1 giây (1,5 KHz).
q& '(J grf: Thực hiện ''5
_*1<!"(7E`VC fVC#K!"
=WC
>
cho điều khiển công suất vòng trong, nó thực hiện !
d'=WC
>
EMO 0g10%h"(!:!i$
j<!"%!"để đạt được chất lượng các đường
truyền vô tuyến như nhau. Các đường truyền vô tuyến thường được
đánh giá bằng tỷ số lỗi bit BER hay tỷ số lỗi khung FER.
9. &!"#$  QR&34M@[ZO
• ' Chuyển giao là quá trình được thực hiện 'k%m
O')!J 1) và %(, 1Zg#7a 1&,]
bằng cách  1(#7 #7aekcB'A3f1
B'A3'G
• B]* 
-  1( (HHO: hard handover): <-AP
!' hoặc P-!' , giống như
của GSM, kY!%)$9. Khi <-33s
%)$9'E')!%)9t%7aW
O. Chuyển giao cứng thực hiện khi phải  1(
u!Eu5.5,.#1"
1u)%$ 1;' XHHfHH"
- &!"#$ : Cùng $^- %7acP
,%)k (trừ lệnh điều khiển công suất). Danh sách các
9f')!*k 1(
&U&S%7a[#fv;^< các hoa tiêu của
các BTS đang kết nối với MSwG Thông tin giữa MS và BS xảy ra

đồng thời trên 2 kênh của giao diện vô tuyến.
25 | P a g e

×