B Y T
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGÔ QUỐC TUẤN
TỔNG HỢP MỘT SỐ CHẤT TRUNG
GIAN DÙNG TRONG ĐIỀU CHẾ
FORMOTEROL
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI - 2015
B Y T
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGÔ QUỐC TUẤN
TỔNG HỢP MỘT SỐ CHẤT TRUNG
GIAN DÙNG TRONG ĐIỀU CHẾ
FORMOTEROL
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI - 2015
Ngƣời hƣớng dẫn:
TS. Nguyễn Văn Hải
Nơi thực hiện:
Bộ môn công nghiệp dƣợc
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1.1. Tổng quan về Formoterol 2
1.1.1. Cu trúc hoá hc 2
1.1.2. Tính cht lí hoá ca formoterol fumarat 2
1.1.3. ng formoterol fumarat 3
1.1.4. Bic 3
1.1.5. ng hc 3
1.1.6. Tác dng, công dng, ch nh 6
1.1.7. Liu dùng 6
1.1.8. Tác dng không mong mun, thn trng lúc dùng 6
1.1.9. c 7
1.1.10. Bo qun 7
1.2. Phƣơng pháp tổng hợp hoá học formoterol 7
1.2.1. Tng hp formoterol t 2-(4-(benzyloxy)-3-nitrophenyl)oxiran (1)
và N-benzyl-1-(4-methoxyphenyl)propan-2-amin (2) theo C. Kaiser 7
1.2.2. Tng hp formoterol t 1-(4-(benzyloxy)-3-nitrophenyl)-2-
bromoethan-1-on (1’) và N-benzyl-1-(4-methoxyphenyl)propan-2-amin
(2) theo Yamanouchi 10
1.2.3. ng hp chn lc (R,R) formoterol theo R. Hett 11
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.1. Nguyên liệu, thiết bị và dụng cụ nghiên cứu 14
14
15
2.2. Nội dung nghiên cứu 16
2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm 17
2.3.1. Trongquy trình formoterol
- 17
2.3.2. X 18
í, hoá lí
18
2.3.4.
18
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 19
3.1. Tổng hợp hoá học: 19
-acetyl-L-tyrosin ethyl ester [1] 19
3.1.2. Tng hp N-acetyl- L-i . 20
3.1.3. Tng hp O-methyl-N-acetyl-L-tyrosin ethyl ester (IV) 24
3.1.4. Tng hp (S)-N-[1-hydroxy-3-(4-methoxyphenyl)propan-2-
yl]acetamid(V) 25
3.1.5. Tng hp (S)-2-acetamido-3-(4-methoxyphenyl) propyl-4-
methylbenzensulfonat.(VI) 26
3.2. Xác định cấu trúc các chất tổng hợp đƣợc bằng phƣơng pháp phổ27
3.2.1. Kt qu phân tích ph IR 27
3.2.2. Kt qu phân tích ph MS 29
3.2.3. Kt qu phân tích ph
1
H-NMR 29
3.3. Bàn luận 31
3.3.1. Bàn lun v các phn ng hoá hc 31
3.3.2. Bàn lun v kt qu phân tích ph 34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phổ IR hợp chất II.
Phụ lục 2: Phổ IR hợp chất III.
Phụ lục 3: Phổ MS hợp chất II.
Phụ lục 4: Phổ
1
H-NMR hợp chất II.
Phụ lục 5: Phổ
1
H-NMR hợp chất II.
Phụ lục 6: Phổ
1
H-NMR hợp chất III.
Phụ lục 7: Phổ
1
H-NMR hợp chất III.
LỜI CẢM ƠN
Sau mt thi gian n lc làm vic s tn tình ca các
n T
Tổng hợp một số chất trung gian dùng trong điều chế formoterol
Vi tt c s kính trc tiên tôi xin bày t lòng bic
n PGS.TS Nguyễn Đình Luyện - ng B môn Công nghio
mu ki tôi thc hin khóa lun này.
i li ci TS. Nguyễn Văn Hải,
Ths. Nguyễn Văn Giang, Ths. Phạm Thị Hiền và CN. Phan Tiến Thành
ca TTng h c - B môn Công nghi ng dn,
và to mu kin tt nht cho tôi trong sut thi gian thc hin
khóa lun va qua.
c gi li c n tt c thy, cô thuc B môn
Công nghi i hc Hà
Nu kin thun li cho tôi hoàn thành khóa lun tt nghip này và
y bo tôi tn tình trong suc.
Cui cùng, tôi xin gi li bi m và li
cn bn bè, nhi thân luôn bên tôi, là ngung
lc không th thiu v tôi sut thc và trong sut
quá trình thc hi tài khóa lun tt nghip.
Hà Ni, n
Sinh viên
Ngô Quc Tun
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ac
Nhóm Acetyl
ADR
Phn ng có hi ca thuc (Adverse DrugReactions)
COPD
Bnh phi tc nghn mn tính (Chronic Obstructive
Pulmonary Disease )
Et
Nhóm ethyl
1
H-NMR
Ph c ng t ht nhân proton (Hydrogen-1-
Nuclear magnetic resonance spectroscopy)
IR
Ph hng ngoi (Infrared spectroscopy)
Me
Nhóm methyl
MPA
1-(4-methoxyphenyl)propan-2-amin
MS
Ph khng phân t (Mass spectroscopy)
Pg
Picogam (10^
-12
gam)
R
f
(Retardation factor)
SKLM
Sc ký lp mng (Thin layer chromatography)
TEA
Triethylamin
THF
Tetrahydrofuran
Ts
Nhóm tosyl
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Nguyên liu và hóa cht nghiên cu 14
Bảng 2.2. Các thit b, máy móc nghiên cu.
Bảng 2.3.
Bảng 3.1. Kho sát t l v s mol trong phn ng ester hoá
Bảng 3.2. Kho sát t l tác nhân trong phn ng Tosyl hoá.27
Bảng 3.3. Kt qu phân tích ph
Bảng 3.4. Kt qu phân tích ph 29
Bảng 3.5. Kt qu phân tích ph
1
H-
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tng hp formoterol theo C. Kaiser 8
Sơ đồ 1.2. Kt tinh chn lc trong tng hp formoterol 9
Sơ đồ 1.3. Tng hp formoterol theo Yamanouchi
Sơ đồ 1.4. Tng hp R,R - Fomoterol theo R. Hett .11
Sơ đồ 2.1. Tng hp các cht trung gian t L-tyrosin dùng trong u ch
formoterol. . 15
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hen ph qun là bnh rt ph bing ngày m
trên th gi Vit Nam.
Trên th gi u tra ca WHO ti 70 quc gia gm 178.125
i t tui 18-45, t l mc hen là 4,3%. H có 20.000.000
i t vy c i chi là do hen ph
qun. [2]
Ti Vit Nam, theo nghiên cu trên phm vi toàn quc ng
thành t n 80 tui ti 7 vùng trong c c, t l mc hen ph qun là
4,4%, nam m t l là 1,24%u tra này, t l t
vong t -2009 là 3,78/100.000 dân và t l ng
n ti các tnh thành ph trong c c. [2]
Formoterol là thuc kích thích chn lc th th
2
-c s
du tr hen ph qun. Thum là tác dng nhanh, giãn
ph qun mnh, kéo dài và duy trì nh. Nhu cu s dng formoterol ngày
càng ln, tuy nhiên hin nay Vit Nam thuc ch yc nhp khu và
u nghiên cu v tng hp thuc có th áp dng trên thc t. Do
góp phn nghiên cng tng hp formoterol, chúng tôi tin
Tổng hợp một số chất trung gian dùng trong điều chế
formoterol
Mc tiêu nghiên cu:
Nghiên cu các phn ng tng hp mt s cht trung gian(5
cht) trong quy trình tng hp formoterol t L-tyrosin.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về Formoterol
Formoterol là thuc kích thích chn lc th th
2
- c s
dng nhiu tr hen ph qu ng phân quang
hc, có dng ( S,S ) và ( R,R ) có tác dng, ng phân ( R-
R )có ái lc v
2
mnh gp 1000 ln [12]. Các ch phm
hic s di dng mui fumarat.
1.1.1. Cu trúc hoá hc :
Công thc cu to:
Tên khoa hc: N-(2-hydroxy-5-((R)-1-hydroxy-2-(((R)-1-(4-
methoxyphenyl)propan-2-yl)amino)ethyl)phenyl)formamid.
Công thc phân t: C
19
H
24
N
2
O
4
Khng phân t : 344
Thành phn kh ng các nguyên t : 66,28% C, 7% H, 8,14% N,
18,58% O.
1.1.2. Tính cht lí hoá ca formoterol fumarat:
Cht rn kt tinh màu tr
Nhi nóng chy: 138-140
o
C.
D c, tan nhiu trong methanol và acid
acetic ng. Dng muc (11,2g/l).
pKa1 = 7,9 pKa2 = 9,2
Góc quay cc: trong khong t -0,1
o
và +0,1
o
(n 10,0 mg/ml
trong methanol)
3
1.1.3. ng formoterol fumarat:
nh tính :
ph hp th hng ngoi so sánh vi ph chun.
hp th t ngoi so sánh vi ph chun.
t quay cc riêng.
ng: Chu ng acid acetic khan, cht
chu ng ch th
th. 1,0 vi 40,24mg (C
19
H
24
N
2
O
4
)
2
.C
4
H
4
O
4
.
Formoterol fumarat ch % và không quá 101,5%
C
19
H
24
N
2
O
4
.C
4
H
4
O
4
tính theo ch phm khan. [21]
1.1.4. Bic:
Eformoterol, Symbicort Turbuhaler, Oxis, Foradil.
1.1.5. c ng hc:
Hấp thu
Sau khi hít liu duy nht 120,0 µg formoterol fumarat ng
khe mc hp thu nhanh chóng vào huyt
n ta 92,0 pg/ml trong vòng 5 phút sau khi s dng. bnh nhân
u tr 12 tun vi formoterol fumarat 12,0 hoc 24,0 µg hai ln
mt ngày, n formoterol trung bình trong huyi gia
4,0 - 8,8 pg/ml và 8,0 - 17,3 pg/ml ng vào thm 10 phút, 2 gi
và 6 gi sau khi hít thuc.
Sau khi hít 12,0 n 96,0 µg formoterol fumarat e
mnh, vic bài tic tiu ca c i quang (R,R) và
(S,S) c l thun vi li
hp thu formoterol sau khi hít là tuyn tính trong khong lic nghiên
cu.
4
Trong mt nghiên cu bnh nhn b hen suyn, khi hít bng ming
mc liu formoterol 12,0 hoc 24,0 µg hai ln mt ngày trong vòng 4 hoc
12 tun, ch s a trên s bài tit ca formoterol di
c ting 1,63-2,08 khi so sánh vi lii vi
bnh nhân COPD, khi hít b ng ming mt liu formoterol 12,0
hoc 24,0 µg hai ln mt ngày trong 12 tun, ch s a trên s bài
tit ca formoterol dng còn hot tính c ting 1,19-1,38.
u này cho thy có mt vài s a formoterol trong huy
khi s du.
ng formoterol bài tit tình trng nh gn vi giá tr c
d ng h u. Gi u sn phm thuc
khác s dng hít bng ming, có kh n ln formoterol furmarat s
dc nuc hng tiêu hóa.
Phân bố:
Trong th nghim in vitro, liên kt ca formoterol vi protein huyt
i là 61%-64% ti n t n 100,0 ng/ml. Liên kt vi
albumin huy% -38% ti khong n t 5,0 n 500,0
ng/ml.
N formoterol s d t vi protein huyt
i n c trong huyt
liu duy nht 120,0 µg.
Chuyển hóa
c chuyn hóa ch yu bi quá trình glucosid hóa trc
tip ti mt trong hai nhóm phenol hoc hydroxyl béo và quá trình O-
demethyl hóa sau khi liên hp vi glucuronid ti mt trong các nhóm
phenol ng chuyn hóa m liên hp
vi sulfat ca formoterol và deformyl hóa sau khi liên hp vi sulfat.
5
Nhng chuyn hóa ni bt nht ca formoterol bao gm liên
hp trc tip ti nhóm phenol ng chuyn hóa ch yu
th 2 bao gm O-demethyl hóa sau khi liên hp ti nhóm phenol -
hydroxyl. Bn isozym cytochrom P450 (CYP2D6, CYP2C19, CYP2C9 và
CYP2A6) tham gia vào quá trình O-demethyl hóa formoterol. Formoterol
không c ch các enzym CYP450 n u tr. Mt vài bnh nhân
có th khác bit v CYP2D6 hoc CYP2C9 hoc c hai. S thiu ht mt
trong hai hoc c hai isozym này dn tm toàn thân vi
formoterol hoc tác dng không mong mun toàn thân vc tìm
hiu m.
Bài tiết
Sau khi s dng 80,0 u phóng x
cho 2 bnh nhân khe mnh, 59%-62% các cht phóng x c thi tr
c tiu và 32%-34% qua phân trong khong thi gian 104 gi
thanh thi thn ca formoterol t máu nhng này là khong
150 ml/phút. Sau khi hít liu 12,0 µg hoc 24,0 µg 16 bnh nhân b hen
suyn, 10% và 15%-18% tng lic bài tic tii dng
i và formoterol liên hp trc ti ng. Sau khi hít liu
12,0µg hoc 24,0 µg 18 bnh nhân mc COPD các giá tr này ng
là 7% và 6%-9% mc liu s dng.
Da vào n trong huyc sau khi hít liu duy nht
120,0 µg ng khe mnh,giá tr trung bình ca thi gian bán
thi cunh là 10 gi. T t l bài tic ti
c nhng này, nhn thy giá tr trung bình thi gian bán thi
cui cùng ci quang (R,R) và (S,S) chim khong 40% và
60%c bài tii dc ting i
tình nguyn khe mnh sau khi hít liu duy nht 12,0µg-120,0 µg và
6
bnh nhân hen suyn s dng lp li nhng liu duy nht 12,0 µg - 24,0
µg l i ging phân i quang vi
trong khong liu nghiên cu và không có bng chng ca s
i ca mi quang lng phân khác sau khi
s dng liu lp li.
1.1.6. Tác dng, công dng, ch nh:
Formoterol là thuc kích thích chn lc th th -adrenergic, tác dng
kéo dài. Sau khi hít mt liu tr, ph qun giãn mnh trong vòng ít
phút và duy trì ti 12 gi cn dùng thuc hai ln trong ngày.
liu tr tác dng trên tim mch yu và him khi xut hin.Thuc
không dùng trong p.
ng hp tc nghng
th hi ph n tính hoc trong mt s bnh phi tc
nghn m i s dng thuc ch v - ng
xuyên. Thuc dùng b tr cho liu pháp corticosteroid và không thay
th c liu pháp này.
1.1.7. Liu dùng:
u tr dài ngày bng thuc ch v-adrenergic tác dng kéo dài
phi dùng kèm corticosteroid (hít hoc ung )
Lii ln (bao gm c i cao tui):
+ u tr d phòng và duy trì: hít mi ln 1 nang (6-12µg), 2ln/ngày
vào bui sáng và ti.
+ng hp nng: liu hít có th mi ln 2 nang (24µg) hít 2 ln 1 ngày,
hai phi dùng sau nang th nht khong 2 phút.Không dùng
cho tr em i 12 tui.
1.1.8. Tác dng không mong mun, thn trng lúc dùng:
ng gp: nhu, chóng mt, run, hi hng ngc.
7
Ít gt ph qun, kích ng ming, hng, kích thích thn
Him gp: nga, kích ng và phù mí mt, ri lon v giác, bun nôn.
Thn trng vi các bnh nhân quá mn vc bii
ng tuyi b bnh tim mu máu cc b
lon nhng mt áp.
Tránh dùng hoc thn trng vi i bc gây mê bng
các thuc gây mê có halogen vì có th gây rung tht.
Formoterol gây gim kali máu mnh nên cn giám sát n kali
huyt trong khi s dng.
1.1.9. c:
Các thu và
chng trm cm ba vòng có th làm kéo dài kho
lon nhp tht. Dùng thêm thuc giao cm có th ng trên
tim mch.
u tr kt hp vi các thuc là dn cht xanthin, steroid hoc mt
s thuc li tiu có th kali huyt.
Các thui kháng th th ngay c dng thuc nh mt) có th
làm gim hoc mt tác dng c khi có lí
do bt buc.
1.1.10. Bo qun:
N sch s, tránh nóng m.
S dng ngay sau khi ly nang ra khi v.
1.2. Phƣơng pháp tổng hợp hoá học formoterol:
1.2.1. Tng hp formoterol t 2-(4-(benzyloxy)-3-nitrophenyl)oxiran (1) và
N-benzyl-1-(4-methoxyphenyl)propan-2-amin (2) theo C. Kaiser :
8
Sơ đồ 1.1. Tng hp formoterol theo C. Kaiser.
Mô t
u tiên hp cht oxiran 1 và amin 2 c cho phn ng trc tip vi
nhau mà không cn s có mt cng ,
khong nhi t 80
o
- 120
o
C trong 69 gito thành hp cht 3. Hiu sut
phn ng này t 95,24%. Ting thi kh hoá và formyl hoá
hp cht 3 vi H
2
xúc tác Ni - Raney trong acid formic thu c cht 4, hiu
sut phn t 38,3% thc hic lp bng
hai phn ng: c tiên kh nhóm nitro bng hydro xúc tác PtO
2
/MeOH sau
ng acid formic . Cht 4c kh nhóm benzyl bo v amin
to thành formoterol dng hn hp racemic, hiu sut phn ng là 82%.
9
tách riêng hai d ng phân có hot tính là (R,R) và (S,S), C.
Kaiser tin hành tách bo mui vkt
tinh chn lc hp cht 4 c khi kh nhóm bo v amin:
Sơ đồ 1.2. Kt tinh chn lc trong tng hp formoterol
Sau khi kt tinh chn lc, t l dng cht không có hot tính còn li là
.
Nhn xét:
xun, d thc hin, sn
phm dng có hot tính chim t l cao, hiu sut chung c quá trình
t 29,8% nên có th áp dng vào quy mô công nghip.
10
Tuy nhiên quy trình này còn mt s nguyên liu cho
phn ng là không có sn, ph tng hp hoá hc, các quá trình
chit tách và sc kí ct làm gim hiu sut phn ng m.
1.2.2. Tng hp formoterol t 1-(4-(benzyloxy)-3-nitrophenyl)-2-bromoethan-
1-on (1’) và N-benzyl-1-(4-methoxyphenyl)propan-2-amin(2) theo
Yamanouchi:
Sơ đồ 1.3. Tng hp formoterol theo Yamanouchi.
Mô t
11
So vi quy trình ca Yamanouchi khác mt
nguyên li t1’ 1-(4-(benzyloxy)-3-nitrophenyl)-2-
bromoethan-1-on. Cht 2’ sau khi t lí vi NaBH
4
kh nhóm ceton thành nhóm -c cht 4’. Cht này tip tc
c kh bng Fe/HCl vi m n nhóm nitro thành nhóm amin
và formyl hoá vi tác nhân anhydrid acetic formic c cht 4. Cui
cùng s dng khí hidro xúc tác Pd/ tháo nhóm benzyl bo v c
formoterol dng racemic hoá.
Ging s c hin kt tinh
chn lc cht 4 1.3 nhóm bo v ng
phân có hot tính là (R,R), (S,S) ra khi hn hng phân racemic. Acid
fumaric vc s dng trong quá trình này.
Nhn xét:
m chung v
xut, tuy nhiên có phn phc tp, các phn ng khó thc hin và cho hiu
sut th
Nguyên lin có và ph tng hp
hoá hc.
1.2.3. ng hp chn lc (R,R) formoterol theo R. Hett:
Sơ đồ 1.4. Tng hp R,R - Fomoterol theo R. Hett
12
Mô t
Hai nguyên liu 1’’ và 2 sau khi tng hp chn lc dng phân
c cho phn ng vng THF/MeOH có
mt xúc tác K
2
CO
3
. Hp cht 3’’ c t bng khí H
2
xúc tác
c R,R - formoterol.
Nhn xét:
m ca plà quy trình n t phn ng
to thành hp cht 3’’. Sn phm to ra ch có dng R,R mà không b ln
ng phân racemic khác.
n chun b nguyên liu khá phc tp do phi chú ý
gi cu hình R trong sut quá trình tng hp. Các chu không thc
s d tìm và có sn.
Kt lun:
Các quy trình trên u có chung mt cht trung gian sau:
Viu ch ra cht 2 là cn thit trong hu hng tng
hp formoterol. Chúng tôi nhn thy có th tng hp cht 2 t (R)-1-(4-
methoxyphenyl)propan-2-amin (MPA) ch vi mt phn ng. Cht này không
ch có ng trong tng hp formoterol mà còn vi nhiu quy
trình tng hc khác (VD: Tng hp tamsulosin). chúng tôi
quynh nghiên cu mt chui các phn ng nhm tng hp cht (R)-1-(4-
methoxyphenyl)propan-2-amin(MPA) t nguyên liu L-tyrosin.
13
Chúng tôi chn nguyên liu L-tyrosin vì nód kim, các phn ng
thc hin d dàng, hiu sut cao nên có th áp dng vào sn xut quy mô công
nghi mi tng hp mt cách
chn lc formoterol ng phân dng (R,R) thì vic s dng L-tyrosin tr
nên r
Trong ph tài này, chúng tôi tin hành các phn ng mang tính
tng hp cht (MPAng thi kh u kin ti
t s phn ng quan trng.
14
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyênliệu, thiết bị và dụng cụ nghiên cứu
tài s dng mt s nguyên liu, hóa cht, dung môi và thit b ca
phòng thí nghim Tng hc, B môn Công nghic.
Bảng 2.1.Nguyên liu và hóa cht nghiên cu
STT
Tên nguyên liệu và hóa chất
Nguồn gốc
1
L-tyrosin
Vit Nam
2
Acid hydrochloric
Trung Quc
3
Aceton
Trung Quc
4
Anhydrid acetic
Trung Quc
5
Dimethyl sulfat
Merck
6
Dicloromethan
Trung Quc
7
Ethanol
Trung Quc
8
Ethylacetat
Trung Quc
9
Giy ch th v
Trung Quc
10
Kali carbonat
Trung Quc
11
Natri carbonat
Trung Quc
12
Natri hydroxyd
Trung Quc
13
Ninhydrin
Trung Quc
14
Natri tetrahydridoborat
Merck
15
p-toluensulfonyl clorid
Merck
16
Tetrahydrofuran
Trung Quc
17
Thionyl clorid
B
15
Bảng 2.2.Các thit b, máy móc nghiên cu
STT
Tên thiết bị, máy móc
Nguồn gốc
1.
Bp khuy t gia nhit
Trung Quc
2.
Cân k thut Sartorius BP2001S
c
3.
Cân phân tích Mettler Toledo AB204S
Thy S
4.
Máy ct quay Buchi Rotavarpor R-210
Thy S
5.
nóng chy EZ- Melt
M
6.
c
7.
cng t ht nhân proton
1
H-NMR
Bruker AV- 500MHz
M
8.
hng ngoi Perkin Elmer
M
9.
M-MSD-Trap-SL
10.
Máy khuy t gia nhit IKA
c
11.
T sy Memmert
c
Bảng 2.3.
u
STT
Tên du
̣
ng cu
̣
Nguồn gốc
1.
Bn mng Silicagel GF
254
70- 230 mesh
c
2.
Bình cu 2 c loi 250, 500ml.
c
3.
Bình ci 50ml, 250ml, 500ml
c
4.
Bình phun sc ký
Trung Quc
5.
Cc có m 100ml, 250ml, 500ml
Trung Quc
6.
y tinh, pipet paster
Trung Quc
7.
Nhit k thy ngân
Trung Quc
8.
Phu lc Buchner
Trung Quc
9.
Pipet chính xác 1ml, 5ml, 10ml
Trung Quc
16
2.2. Nội dung nghiên cứu
hc: Chúng tôi tin hành các phn ng hóa h ng
ti tng hc MPA - cht trung gian quan trng cn thit trong quy trình
tng hp formoterol t L- tng h
Sơ đồ 2.1. Tng hp các cht trung gian t L-u
ch formoterol.