Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh thuốc của công ty cổ phần dược phẩm đông âu, giai đoạn 2008 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 89 trang )


BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI


ĐINH VIỆT CHUNG



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THUỐC CỦA CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM
ĐÔNG ÂU, GIAI ĐOẠN 2008 - 2012


LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I








HÀ NỘI NĂM 2013


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI




ĐINH VIỆT CHUNG




PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THUỐC CỦA CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM
ĐÔNG ÂU, GIAI ĐOẠN 2008 - 2012

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 607320



Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Song Hà


HÀ NỘI NĂM 2013



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành
tới: PGS. TS. Nguyễn Thị Song Hà
Trưởng phòng đào tạo sau đại học, Trường đại học Dược Hà Nội, người
cô đã tận tình dìu dắt, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong
suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Bộ môn Quản lý và Kinh tế
Dược, Phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà
Nội đã giảng dạy, cho tôi niềm đam mê với môn học này và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành tốt nhất
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban giám đốc, các cán bộ công nhân viên
công ty cổ phần dược phẩm Đông Âu đã tạo điều kiện cho tôi được đi học và
giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc, thu thập tài liệu cho đề tài này.
Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân
yêu, gia đình và bạn bè đã luôn chăm lo, khích lệ, động viên tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.

Hà Nội, ngày 30 Tháng 10 Năm 2013
Học viên


Đinh Việt Chung

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………… 3
1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp……………………… 3
1.1.1. Khái niệm:……………………………………….…………………….3
1.1.2. Vai trò, yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh……… ……… 3
1.1.3. Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh…………………… …… 4
1.2. Chiến lược kinh doanh…………………………………….…… ……… 6
1.2.1. Khái niệm chiến lược……………………………………… …………6
1.2.2. Yêu cầu và căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh………… ………6
1.2.3. Tiến trình hoạch định các chiến lược kinh doanh……………… …….7

1.3. Vài nét về thị trường dược phẩm trên thế giới và nước ta hiện nay…… 10
1.3.1. Vài nét về ngành Dược thế giới………………………………… … 10
1.3.2. Vài nét về thị trường thuốc nước ta hiện nay…………………….… 11
1.3.3. Kinh doanh thuốc cho các cơ sở điều trị……………………….…… 15
1.3.4. Tỷ trọng và cơ cấu 10 nhóm thuốc có giá trị sử dụng nhiều nhất… 17
1.4. Vài nét về công ty CP Dược phẩm Đông Âu…………………………… 17
1.4.1. Quá trình hình thành công ty………………………………………… 17
1.4.2. Lĩnh vực phân phối…………………………………………………….18
1.4.3. Sản phẩm phân phối chính…………………………………………… 18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU… 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………… ….20
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu……………………………………… 20
2.3. Nội dung nghiên cứu……………………………………………….…… 20
2.3.1. Phân tích hoạt động kinh doanh……………………………………… 20
2.3.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh………………………………….….20
2.4. Các công thức tính………………………………………………… …… 21
2.5. Phương pháp nghiên cứu, thu thập và xử lý số liệu……………… …… 21
2.5.1. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………….21
2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu………………………… ………….… 21
2.5.3. Phương pháp phân tích số liệu……………………………… ……22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………….24
3.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty CP dược phẩm Đông Âu giai
đoạn 2008 – 2012……………………………… …………… …………… 24
3.1.1. Chỉ tiêu về tổ chức bộ máy và cơ cấu nhân lực………………… … 24
3.1.2. Doanh số mua, cơ cấu nguần mua…………………………………… 28
3.1.3. Danh mục hàng phân phối của công ty……………………………… 33
3.1.4. Doanh số bán và cơ cấu nguồn bán…………………………………….35
3.1.5. Tỷ trọng bán buôn, bán lẻ……………………………… ……………37
3.1.6. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận…………………………………………40
3.1.7. Chỉ tiêu phân tích đánh giá về vốn…………………………………… 41

3.1.8. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước………………………… 43
3.1.9. Thu nhập bình quân ……………………………………………………44
3.1.10. Năng suất lao động bình quân……………………………………… 46
3.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2020…… 48
3.2.1. Xác định mục tiêu………………………………………………….… 48
3.2.2. Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh của công ty…………… 49
3.2.3. Đề xuất chiến lược kinh doanh giai đoạn 2014 – 2020……………… 55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN………… ……………………………………… 59
4.1. Hoạt động kinh doanh……………… ……………………………………59
4.2. Về các chiến lược kinh doanh trong giai đoạn 2014 – 2020………… … 62
4.2.1. Các giải pháp để thực hiện chiến lược………………………….………63
4.2.2. Giải pháp để thực hiện chiến lược về nhân lực……………………… 72
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT…………………………… ………………… 74
1. Kết luận…………………………………………………………… ……….74
2. Đề xuất…………………………………………………………… ……… 75





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
3C Company, Competitor, Customer
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CTDPĐA Công ty CP dược phẩm Đông Âu
CPC1 Central Pharmarcetical Company N
0
1
DND Doanh nghiệp Dược
DSĐH Dược sỹ đại học
DSTH Dược sỹ trung học

ERP Enterprise Resources Planning - Kế hoạch hóa các nguồn lực
của một tổ chức
GĐ Giai đoạn
GĐ Giai đoạn
GSP Good Storage Practice
KD Kinh doanh
NSLĐ Năng suất lao động
NSNN Nộp ngân sách nhà nước
OTC Over the counter (Thuốc không cần kê đơn)
PEST Political, Economic, Social – Culture, Technical
SMART Strategic, Measurable, Ambitious, Realisitc, Timely
STT Số thứ tự
SWOT Strength, Weekness, Opportunity, Threat
TW Trung ương
TRĐ Triệu đồng
UBND Uỷ ban nhân dân
VND Đồng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống lưu thông, phân phối thuốc trong nước 15
Bảng 1.2. Tiền mua thuốc nội và thuốc ngoại nhập của bệnh viện các tuyến15
Bảng 1.3. Tỷ lệ dùng thuốc tại các bệnh viện tỉnh và thành phố 16
Bảng 1.4. Tỷ lệ dùng thuốc tại các bệnh viện huyện 16
Bảng 1.5.Tỷ trọng 10 nhóm thuốc thuốc sử dụng nhiều nhất tại các tuyến
bệnh viện trong năm 2009 17
Bảng 3.6. Cơ cấu nhân lực của công ty Đông Âu (2008-2012) 27
Bảng 3.7. Doanh số mua của CTCP DP Đông Âu, giai đoạn 2008-2012 29
Bảng 3.8. Cơ cấu nguồn mua của CTDP Đông Âu giai đoạn: 2008-2012 31
Bảng 3.9. Số lượng mặt hàng phân phối của CTDP Đông Âu,

giai đoạn 2008–2012 34
Bảng 3.10. Doanh số bán của CTCPDP Đông Âu , 2008-2012 35
Bảng 3.11. Tỷ trọng bán buôn bán lẻ của CTDP Đông Âu : 2008-2012 37
Bảng 3.12. Cơ cấu nguồn bán của Công ty CP DP Đông Âu 38
Bảng 3.13. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của CTDP Đông Âu
(2008-2012) 40
Bảng 3.14. Tốc độ luân chuyển và sử dụng vốn lưu động của CTDP Đông
Âu 41
Bảng 3.15. Nộp ngân sách nhà nước 43
Bảng 3.16. Thu nhập bình quân người/tháng của CBCNV CTCPDP Đông Âu
2008-2012 44
Bảng 3.17. Năng suất lao động bình quân CBCNV của CTDP Đông Âu
giai đoạn 2008-2012 46
Bảng 3.18. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Công ty CP
Dược Phẩm Đông Âu giai đoạn 2008 – 2012 53
Bảng 3.19. Phân tích ma trận SWOT đề xuất chiến lược kinh doanh 55
Bảng 4.20. Các sản phẩm theo chiến lược phát triển danh mục sản phẩm 66
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh 7
Hình 1.2. Mô hình xác định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 8
Hình 1.3. Sơ đồ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 8
Hình 1.4. Sơ đồ chiến lược tổng thể 9
Hình 1.5. Biểu đồ tổng giá trị tiền thuốc sử dụng của Việt
Nam…………….12

Hình 1.6. Biểu đồ tăng trưởng của giá trị thuốc SX trong nước và thuốc
nhập khẩu của Việt
Nam qua các năm 13

Hình 1.7. Biểu đồ tăng trưởng giá trị tiền thuốc sử dụng của Việt

Nam qua
các năm 13
Hình 1.8.

Tốc độ tăng chi tiêu thuốc bình quân đầu người Việt Nam 14

Hình 2.9. Mô hình ma trận SWOT 22
Hình 3.10. Sơ đồ tổ chức Công CP dược Phẩm Đông Âu 24
Hình 3.11. Biểu đồ biểu thị cơ cấu nguồn nhân lực CTDP Đông Âu
Năm 2012 27
Hình 3.12. Doanh số mua của CTCP DP Đông Âu, giai đoạn 2008-2012 30
Hình 3.13. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng trưởng doanh số mua, giai đoạn
(2008 – 2012) 30
Hình 3.14. Biểu đồ cơ cấu nguồn mua của CTDP Đông Âu năm 2012…… 32
Hình 3.15. Biểu đồ doanh số bán của CTDP Đông Âu giai đoạn
(2008 – 2012)………………………………………… ………………………… 35
Hình 3.16. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng trưởng doanh số bán, giai đoạn
(2008-2012) 36
Hình 3.17. Biểu đồ cơ cấu nguồn bán của CTDP Đông Âu năm 2012 39
Hình 3.18. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, lợi nhuận của CTDP Đông Âu
(2008-2012) 40
Hình 3.19. Biểu đồ số ngày luân chuyển vốn lưu động 42
Hình 3.20. Biểu đồ tình hình nộp ngân sách của CTDP Đông Âu 43
Hình 3.21. Biểu đồ Thu nhập bình quân người/ tháng của CBCNV CTDP
Đông Âu giai đoạn 2008-2012 45
Hình 3.22. Biểu đồ năng suất lao động bình quân CBCNV của công ty DP
Đông Âu giai đoạn 2008-2012 47
Hình 3.23. Mô hình sơ đồ tổ chức công ty CPDP Đông Âu (2014-2020) 57
Hình 4.24. Sơ đồ chiến lược nhân sự 63
Hình 4.25. Sơ đồ kết hợp chiến lược kéo và chiến lược đẩy 70

Hình 4.26. Sơ đồ chiến lược kinh doanh của CTDP Đông Âu 71


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị
trường, các doanh nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Tuy
nhiên khi số lượng các doanh nghiệp tăng lên, đặc biệt trong bối cảnh hội
nhập nền kinh tế toàn cầu và khu vực thì sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay
gắt và đặc biệt khi chúng ta gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WHO thì mọi
đòi hỏi trong nền kinh tế càng trở nên khắt khe hơn và đòi hỏi các DN phải nỗ
lực nhiều hơn. Do đó, DN nào đổi mới, thích ứng kịp thời với những cơ chế,
chính sách mới, sớm nhận thức và nắm bắt được thời cơ, vận hội thì doanh
nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển vững mạnh.
Công ty cổ phần dược phẩm Đông Âu là một doanh nghiệp Dược được
thành lập từ năm 2006. Tuy là doanh nghiệp mới nhưng công ty CP DP Đông
Âu đã nỗ lực đứng vững, phát triển và đạt được những thành tựu kinh tế đáng
kể đóng góp cho hệ thống ngành Dược nói riêng và cho sự phát triển của đất
nước nói chung. Trải qua hơn 7 năm xây dựng và phát triển, công ty CP Dược
phẩm Đông Âu đã mang lại cho khách hàng sự tin cậy về chất lượng, phong
cách phục vụ và tài chính. Khách hàng của công ty là các bệnh viện, các đơn
vị điều trị, công ty dược phẩm ở các tỉnh, thành phố và các đơn vị có chức
năng kinh doanh dược phẩm trong cả nước. Trong đó khách hàng là công ty
Dược các tỉnh có vai trò quan trọng, đem lại doanh số cao cho công ty trong
nhiều năm.
Tuy nhiên, trong giai đoạn cổ phần hóa, các doanh nghiệp Dược nhà
nước từ trung ương đến địa phương chuyển sang các công ty cổ phần. Khi trở
thành công ty cổ phần Dược phẩm, các doanh nghiệp Dược này chịu sức ép
lớn từ các cổ đông, Hội đồng quản trị. Vì vậy, họ phải mở rộng hình thức, hệ

thống và qui mô kinh doanh. Với diễn biến như vậy, doanh số bán hàng của
công ty CP dược phẩm Đông Âu cho các công ty kinh doanh dược phẩm tại

2

các tỉnh cũng bị ảnh hưởng. Đứng trước những điều kiện đó, Công ty CP DP
Đông Âu phải nỗ lực không ngừng để duy trì hoạt động.
Vì vậy, phân tích hoạt động kinh doanh của công ty CPDP Đông Âu là
công việc quan trọng nhằm đánh giá được tình hình kinh doanh, đồng thời tìm
ra các giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nhiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Đông Âu từ năm
2008 đến năm 2012” . Đề tài thực hiện với các mục tiêu
1. Phân tích một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty cổ phần dược
phẩm Đông Âu, giai đoạn 2008 - 2012
2. Hoạch định một số chiến lược kinh doanh cho công ty trong giai
đoạn 2014 - 2020
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn hiện tại, phát
huy tiềm năng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
tương lai.












3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
“Phân tích hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật hiện tượng đó”
[2], [7], [14].
“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần
khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp” [2].
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động của sản
xuất kinh doanh của con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất chưa phát
triển, yêu cầu thông tin cho quản lý doanh nghiệp chưa nhiều, công việc phân
tích chỉ là những phép tính cộng trừ đơn giản. Khi nền kinh tế càng phát triển,
những đòi hỏi về quản lý kinh tế không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu
quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp, phân tích hoạt động kinh
doanh được hình thành ngày càng hoàn thiện với hệ thống lý luận độc lập [7].
Phân tích kinh doanh như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một
cách có hệ thống toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp để đề ra những giải
pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Như vậy: “ Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức cải
tạo hoạt động sản xuất kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với
điều kiện cụ thể và với quy luật khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh
doanh cao hơn” [2].
1.1.2. Vai trò, yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh
- Vai trò
+ Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu

quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

4

+ Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
+ Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
+ Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp phòng ngừa rủi ro.
+ Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, thông qua
phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc đầu tư, hợp tác,
với doanh nghiệp nữa hay không.
- Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh
Muốn phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghĩa thiết thực, làm cơ
sở tham mưu cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của mình thì công tác phân tích phải đáp ứng được các yêu
cầu sau đây.
+ Tính đầy đủ: Đầy đủ về nguồn tài liệu và đảm bảo tính toán tất cả các
chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng được đối tượng phân tích.
+ Tính chính xác: Thể hiện ở sự chính xác về nguồn số liệu, sự chính xác
trong lựa chọn phương pháp phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
+ Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ
chức phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được,
để nắm bắt được những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh
doanh.
Thông qua đó đề xuất những giải pháp cho thời kỳ hoạt động kinh
doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn [15].
1.1.3. Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh

- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế

5

Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát
giữa những kết quả kinh doanh đạt được so với những mục tiêu, dự đoán,
định mức… đã đặt ra để khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu đã
xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá trình hoạt động kinh doanh.
Ngoài quá trình đánh giá trên, phân tích cần xem xét đánh giá tình hình
chấp hành các quy định, thể lệ thanh toán, trên cơ sở pháp lý, luật pháp trong
nước và quốc tế.
Thông qua quá trình kiểm tra đánh giá, ta có được cơ sở định hướng để
nghiên cứu sâu hơn các bước tiếp theo, làm rõ vấn đề cần quan tâm.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên ảnh hưởng của các nhân tố đó.
Biến động của các chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố tác
động tới chỉ tiêu gây nên. Cho nên phải xác định, lượng hóa được mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố tới chỉ tiêu, những nguyên nhân tác động vào nhân tố đó.
- Đề xuất các giải pháp khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn
tại của quá trình hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả, không chỉ
dừng lại ở việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân mà trên
cơ sở đó phát hiện ra các tiềm năng cần khai thác và những khâu còn yếu kém
để tồn tại, nhằm đề ra các giải pháp, biện pháp để phát huy hết thế mạnh, khắc
phục những tồn tại của doanh nghiệp.
- Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào các mục tiêu đã định
Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giúp
doanh nghiệp biết được tiến độ thực hiện, những nguyên nhân sai lệch xảy ra,
ngoài ra còn giúp cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra

tiếp theo. Nếu kiểm tra và đánh giá đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh
kế hoạch kịp thời phù hợp, đưa ra các giải pháp trong tương lai [1], [2], [7].

6

1.2. Chiến lược kinh doanh
1.2.1. Khái niệm chiến lược
Theo Richard G.Hamer Mesh trường quản trị kinh doanh Harvard quan
niệm “Chiến lược là tập hợp các chính sách chủ yếu để đạt được các mục tiêu
đó” [8], [18], [20].
Xây dựng chiến lược: là một tiến trình mà trong đó trình bày những
mục tiêu mà công ty muốn đạt được; những cách thức và nguồn lực cần phải
có để thực hiện mục tiêu; lộ trình và các bước triển khai trong từng nội dung
và các giải pháp tiến hành.
Nhìn ở góc độ khác, xây dựng chiến lược là phân tích quá khứ và thực
trạng để xác định những điều cần phải đạt được trong tương lai.
1.2.2. Yêu cầu và căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh
- Yêu cầu đối với chiến lược kinh doanh
+ Nhằm vào mục đích tăng thế lực của doanh nghiệp và giành lợi thế
của doanh nghiệp.
+ Đảm bảo sự an toàn kinh doanh cho doanh nghiệp.
+ Xác định phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để
thực hiện mục tiêu [2], [9].
- Căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Có 3 căn cứ chủ yếu, thường được gọi là tam giác chiến lược đó là căn
cứ vào khách hàng, căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp, căn cứ vào đối thủ
cạnh tranh [2], [9].








7

1.2.3.Tiến trình hoạch định các chiến lược kinh doanh




















Hình 1.1. Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh [2].
1.2.3.1. Xây dựng (hoạch định) chiến lược lược kinh doanh
Trong quá trình hoạch định, doanh nghiệp phải định vị được vị thế của

mình trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối
thủ như thế nào? Khách hàng của công ty? Thị phần chiếm lĩnh? Đồng thời
phải tính toán được các nguồn lực có thể huy động được trong quá trình hoạt
động kinh doanh [14], [19].

Bước 2: Phân tích
đe dọa, cơ hội thị
trường
Bước 3: Đánh giá
điểm mạnh, điểm
yếu của công ty
Bước 1: Xác định mục tiêu
của công ty

Bước 4:
Xây dựng các kiểu chiến lược để lựa chọn (chiến lược tổng
thể)
Bước 5: Triển khai kế hoạch chiến lược
Bước 6: Triển khai các kế hoạch tác nghiệp
Bước 7:
Kiểm tra và đánh giá kết quả
Bước 8:
Lập lại quá trình hoạch định

8

Việc xây dựng các chiến lược kinh doanh có thể được thực hiện theo
trình tự sau









Hình 1.2. Mô hình xác định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp [2].
1.2.3.2. Nội dung cơ bản của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp gồm hai phần: Chiến
lược tổng thể và chiến lược bộ phận












Hình 1.3. Sơ đồ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chiến lược
tổng thể
Các chiến lược
bộ phận
Tăng
trưởng
hội nhập

Tăng trưởng tập trung
Đa
dạng
hoá

Chiến
lược
kinh
doanh
Chiến lược
nhân sự
Chiến lược
Marketing
Chiến lược
Tài chính
Chiến lược
KD-XNK
Sản phẩm
Giá
Phân phối
Xúc tiến & hỗ
trợ KD
Khách hàng
mục tiêu
Thị trường
mục tiêu
Môi trường nội bộ
Doanh nghiệp
-
Hội đồng quản trị

- BGĐ
- Nhân viên

Sứ mệnh của doanh
nghiệp
- Lĩnh vực kinh doanh
- Triết lý kinh doanh
- Các mục đích chủ đạo
Môi trường ngành
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Nhà cung cấp
Xây dựng chiến lược kinh doanh

9

- Chiến lược tổng thể
Chiến lược tổng thể là các chiến lược thể hiện mục tiêu lâu dài và cho
thấy hướng đi trong tương lai của doanh nghiệp. Định hướng cho một quá
trình phát triển lâu dài, đồng thời qua chiến lược tổng thể doanh nghiệp cụ thể
hoá sứ mệnh của tổ chức bằng các hành động cụ thể trong thực tế [2], [9].















Hình 1.4. Sơ đồ chiến lược tổng thể
Nhìn chung chiến lược tổng thể thường đề cập đến các vấn đề quan
trọng hay bao quát nhất, nó quyết định sống còn của doanh nghiệp.
+ Chiến lược tăng trưởng hội nhập: Những bước phát triển của
doanh nghiệp phải có sự định hướng một cách chính xác để theo kịp, hội nhập
và tiếp cận trình độ khoa học kỹ thuật và quản trị của doanh nghiệp trong
nước, của khu vực và trên thế giới.
Mục tiêu
lâu dài của
DN

Tăng trưởng
hội nhập

An toàn trong
kinh doanh
Thế lực trên
thị trường
Khả năng
sinh lợi
Chiến lượ
c
tổng thể

Tăng trưởng

tập trung

Đa dạng
hoá
Sứ mệnh
của tổ chức

Mục tiêu


10

+ Chiến lược tăng trưởng tập trung: Xác định đúng đắn nhiệm vụ
trọng tâm của doanh nghiệp, để tập trung được những nguồn lực mạnh nhất
cho nhiệm vụ chiến lược trong từng thời kỳ.
+ Chiến lược đa dạng hoá kinh doanh: Là đưa những sản phẩm mới
thâm nhập thị trường mới. Doanh nghiệp có thể đi vào những lĩnh vực kinh
doanh mới được đánh giá là có nhiều triển vọng cho những sản phẩm mới.
Đây thường là những lĩnh vực có mức độ cạnh tranh thấp vì khó thâm nhập,
nên ít có đối thủ .
- Chiến lược bộ phận
Các chiến lược bộ phận thường hướng vào các vấn đề cụ thể như: tài
chính, nhân sự, marketing,… để nhắm đến giải quyết mục tiêu cụ thể ngắn
hạn và trung hạn.
1.3. Vài nét về thị trường dược phẩm trên thế giới và nước ta hiện nay
1.3.1. Vài nét về ngành Dược thế giới: theo nghiên cứu của Merck HUMAN
Health Division [21], [22] cho thấy thị trường kinh doanh dược trên thế giới
đang có nhiều biến động
- Thị trường mang tính cạnh tranh cao nhưng bị phân mảnh rất lớn vì các
thuốc GENERIC lẫn sản phẩm điều trị.

- Rất nhiều mô hình kinh doanh, dễ bị chi phối chiến lược phát triển bởi các
cổ đông.
- Kinh doanh sản phẩm cao cấp, chất xám và khoa học.
- Sản phẩm bảo hộ bản quyền dễ bị tổn thương cao (copy nhái) tại các nước
đang phát triển.
- Chiến lược dài hạn phát triển sản phẩm thường bị giới hạn về thời gian.
- Chiến lược marketing dài hạn vẫn còn cơ hội nhưng liên tục thay đổi theo
tình hình.
- Sản phẩm dễ bị chi phối với sự kiểm soát của FDA (những thông tin có lợi
và bất lợi).

11

- Môi trường cạnh tranh liên tục từ đối thủ cạnh tranh.
- Cơ hội sử dụng kênh thông tin điện tử (e-Channel) vẫn còn cao do chưa
được đầu tư đúng mức.
- Phân khúc mục tiêu: Đội ngũ nhân viên y tế và bệnh nhân. Một số lượng
lớn khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về cách thức điều trị mới và kiến thức sản
phẩm cũng như thông tin về bệnh tật, cơ hội tạo ra những chiến lược kinh
doanh cho các công ty Dược.
1.3.2. Vài nét về thị trường thuốc nước ta hiện nay
1.3.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuốc tại Việt Nam
- Quy định việc kinh doanh thuốc, đăng ký, lưu hành thuốc, sử dụng thuốc,
cung ứng thuốc, thông tin, quảng cáo, quản lý thuốc [11], [12].
- Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược[13].
- Hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong cơ sở y tế [5].
- Qui định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức
công tác tại các cơ sở y tế công lập [16], [17].















12

1.3.2.2.Tổng quan về thị trường dược phẩm Việt Nam
● Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng

Nguồn Cục quản lý dược và ACBS tổng hợp (2012) [6], [23].
Hình 1.5. Biểu đồ tổng giá trị tiền thuốc sử dụng của Việt
Nam

Tổng giá trị tiền thuốc
sử
dụng đạt trên 2,4 tỷ USD trong năm 2011,
tăng khoảng 27% so với năm
2010.
Mặc dù tốc độ tăng trưởng tổng tiền
thuốc sử dụng có xu hướng giảm qua
các

năm 2007-2010 nhưng đã bắt đầu
tăng lên trong năm 2011. Tốc độ tăng
trưởng
giá trị tiền thuốc sử dụng tăng
bình quân đạt trên 25% trong 6 năm
2006-2011,
cao hơn nhiều so với
mức tăng trưởng bình quân của ngành Dược toàn
cầu
(6,2%). Hai yếu tố
quan trọng đóng góp vào tốc độ tăng trưởng cao của
thị
trường dược
phẩm Việt Nam là tốc độ tăng trưởng kinh tế, tuy đang chậm
lại
trong
năm 2011 nhưng vẫn được dự báo ở mức tốt (7-7,5%/năm trong giai
đoạn

2012-2015) [22]
.



13

● Tăng trưởng của trị giá thuốc SX trong nước và thuốc nhập khẩu


Nguồn: Cục Quản lý

Dược

Hình 1.6. Biểu đồ tăng trưởng của giá trị thuốc SX trong nước và thuốc
nhập khẩu của Việt
Nam qua các năm [23], [24].

Theo thống kê của Bộ Y tế, sản phẩm thuốc sản xuất trong nước ngày
càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị thuốc tiêu thụ, từ 26% năm 1996
tăng lên hơn 47,82% năm 2011. Thuốc sản xuất trong nước đã đáp ứng được
234/314 hoạt chất trong danh mục thuốc thiết yếu của Việt Nam và đầy đủ 29
nhóm tác dụng dược lý theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới.

Tăng trưởng giá trị tiền thuốc sử dụng qua các năm


Hình 1.7. Biểu đồ tăng trưởng giá trị tiền thuốc sử dụng
của Việt
Nam qua các năm

14

Tổng số tiền đạt 16,45 USD năm 2008 và đạt 27,6 USD vào năm 2011.
Tổng nhu cầu tiêu dùng thuốc năm 2010 đạt 2,050 tỷ USD, tăng 19,9% so với
mức 1,710 tỷ USD năm 2009. Ngành Dược Việt Nam đạt mức tăng trưởng 2
con số, trung bình nhu cầu tiêu dùng thuốc trên đầu người tăng từ 6 USD năm
2001 trung bình 18-20%/ năm trong giai đoạn 2006 – 2007. Năm 2011 tăng
trưởng 5,35 USD (2 ,0 %) so với năm 2010 và tăng hơn 4,5 lần sau 10 năm
(2001).
● Chi tiêu tiền thuốc bình quân trên đầu
người



Nguồn: Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam và ACBS, (2012).
Hình 1.8.
Tốc độ tăng chi tiêu thuốc bình quân đầu người Việt Nam
Việt Nam
đứng
cuối bảng về chi tiêu tiền thuốc đầu người năm 2010
trong các thị trường
dược
phẩm mới nổi nhóm 3 (bao gồm Mexico, Thổ Nhĩ
Kỳ, Thái Lan, Rumania,
Ai
Cập, Ukraine, Pakistan và Việt Nam).

Theo Cục
Quản lý Dược, tiền thuốc bình quân đầu người năm 2010
đạt
22,25 USD,
dự báo năm 2014, tiền thuốc bình quân đầu người sẽ tăng lên 33,8
USD/người [21], [22], [24].


15

 Một vài số liệu về hệ thống lưu thông, phân phối thuốc của Việt Nam
Bảng 1.1. Hệ thống lưu thông, phân phối thuốc trong nước
Loại hình 2007 2008 2009 2010 2011

Số doanh nghiệp trong nước (Công ty

TNHH, CTCP, DNTN, DNNN)
1.330 1.336 1.676 2.318 2.278
Số doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (đã triển khai hoạt động)
22 37 3
9 (26)
39
(26)
39
(32)
Chi nhánh công ty tại các tỉnh 164 160 320 446 502
Tổng số khoa dược và các trạm chuyên
khoa
977 1.012 1.099 1.213 1.213
Tổng số quầy bán lẻ 39.016 39.172 41.849 43.629 40.573

Tổng số nhà thuốc 9.066 11.629 10.250 10.533


Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo của các Sở Y tế [24].
Trong năm 2011, do tác động của suy thoái kinh tế trên toàn thế giới đã
ảnh hưởng tới quy mô phát triển của các doanh nghiệp trong nước nói chung
và ngành dược Việt Nam nói riêng làm cho số doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh dược phẩm không những không tăng mà còn bị giảm .
1.3.3. Kinh doanh thuốc cho các cơ sở điều trị
Tỷ lệ tiền mua thuốc sản xuất tại Việt Nam và thuốc ngoại nhập của
bệnh viện các tuyến [25].
Bảng 1.2. Tiền mua thuốc nội và thuốc ngoại nhập của bệnh viện các tuyến
(đơn vị tính 1.000 đồng)


Năm 2009 Năm 2010 So sánh
Giá trị % Giá trị % %
Thuốc ngoại nhập 8.314.828.358 61,8 10.012.452.743 61,3 120,4
Thuốc sx trong nước

4.716.166.092 38,2 5.849.119.723 38,7 124
Tổng số 12.329.750.119 100,0 15.095.680.009 100,0 122,4

(Nguồn: Cục Quản lý KCB)

×