Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề KT Sinh 6 các kì 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.44 KB, 12 trang )

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I
Môn Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
Chương 1 :
Tế bào thực
vật
25% = 2,5
điểm
Hs biết được
cấu tạo của
một tế bào
thực vật
25% = 2,5
điểm
Chương 2 :
Rễ
40%= 4 điểm
Hs nhận biết
được các loại
rễ
10%= 1 điểm
Hs biết được
chức năng
của các miền
của rễ
30%= 3 điểm
Chương 3 :


Thân
35%=3,5
điểm
Hs nhận biết
các loại thân
biến dạng
15%=1,5
điểm
Hs biết cách
mô tả thí
nghiệm
chứng minh
mạch gỗ của
thân vận
chuyển nước
và muối
khoáng
20%=20
điểm
Tổng số điểm
:
100%=10
điểm
25%=2,5
điểm
55%=5,5
điểm
20%=2 điểm
Đề bài :
Câu 1 : Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? (2,5 điểm)

Câu 2 : a, Kể tên các loại rễ ?(1 điểm )
b, Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ? (3 điểm)
Câu 3 : Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và
muối khoáng?(2 điểm )
Câu 4 : kể tên các loại thân biến dạng , nêu ví dụ ?(1,5 điểm )
Đáp án :
Câu 1 : Cấu tạo tế bào thực vật :
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp
Câu 2 : kể tên các loại rễ : rễ cọc , rễ chùm,
Rễ gồm 4 miền :
- miền trưởng thành : có chức năng dẫn truyền
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng : làm cho rễ dài ra
- Miền chop rễ : che chở cho đầu rễ
Câu 3 :
Thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng
là:
Cắm hai bông hoa trắng vào 2 cốc nước như nhau . Cốc 1 có pha màu đỏ ,
cốc 2 không pha màu . Sau 1 thời gian thấy bông hoa ở cốc 1 chuyển dần
sang màu đỏ , cốc 2 vẫn màu trắng.
Câu 4 : Thân củ : củ su hào , củ khoai tây
Thân rễ : củ gừng , củ dong ta
Thân mọng nước : cây xương rồng
ĐỀ THI HẾT HỌC KỲ I
Môn Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

thấp
Vận dụng cao
Chương 4 :

30%= 3 điểm
Biết được
cấu tạo trong
của phiến lá
và chức năng
của chúng
30%= 3 điểm
Chương 5 :
Sinh sản sinh
dưỡng
30%= 3 điểm
Nhận biết các
loại cây chiết
cành
( 2 điểm =
20%)
Biết được
cách chiết
cành , cách
dâm cành
(1 điểm =
10%)
Chương 6 :
Hoa và sinh
sản hữu tính
40%=4 điểm

Biết thụ phấn
là gì
10%=1 điểm
Hiểu được
hoa tự thụ
phấn khác
với hoa giao
phấn (1,5
điểm )
phân biệt
hiện tượng
thụ phấn với
hiện tượng
thụ tinh (1,5
điểm)
Tổng :
100%=10
điểm
30%=3 điểm 55%= 5,5
điểm
15%=1,5
điểm
Đề thi :
Câu 1 : Nêu cấu tạo trong của phiến lá ? chức năng của mỗi phần ?(3 điểm)
Câu 2 : Chiết cành khác với dâm cành ở điểm nào ? người ta thường chiết
cành với những loại cây nào ? (3 điểm )
Cấu 3 : thụ phấn là gì? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
Phân biệt hiện tượng thụ phấn với hiện tượng thụ tinh? ( 4 điểm)
Đáp án :
Câu 1 : phiến lá gồm : (3 điểm)

- Lớp biểu bì : bảo vệ lá
- Lỗ khí : giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước
- Các tế bào thịt lá : chứa lục lạp , có chức năng thu nhận ánh sáng ,
chứa và trao đổi khí để tạo chất hữu cơ cho cây
- Gân lá : bao gồm mạch gỗ và mạch dây : vận chuyển các chất
Câu 2 : ( 3 điểm )
Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt , chồi cắm xuống đất ẩm cho cành
đó bén rễ , phát triển thành cây mới
Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành
cây mới
Chiết cành với các cây :bưởi , ….
Câu 3 : (4 điểm )
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn tự rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó
Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác
Hiện tượng thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp
với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới gọi là hợp tử .
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
Môn Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN
Đề bài
Câu 1(2,5đ)
A, Hãy phân loại các quả sau: Cà chua, chuối, lúa, lạc, dừa, đậu xanh, cải, táo.
B, Có mấy cách phán tán của quả và hạt? Cho ví dụ?
Câu 2(3,5đ)
A, Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín?
B, Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những điểm gì phân biệt? Điểm nào là quan trọng
nhất?
Câu 3(2,0đ)

Hãy cho biết vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người?
Câu 4(2,0đ)
- Nêu những nguyên nhân khiến cho sự đa dạng của thực vật Việt Nam bị giảm sút?
- Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chương 7: quả
và hạt
25%=2,5 điểm
Phân loại các
loại quả
1 điểm= 10%
Cách phát tán
của quả và hạt
15%=1,5 điểm
Chương 8 : các
nhóm thực vật
35%= 3,5 điểm
Nhận biết được
đặc điểm của
thực vật hạt kín
2 điểm =20%
Phân biệt cây
hạt trần và cây
hạt kín
15%=1,5 điểm
Chương 9 : vai
trò của thực vật(
20%=2 điểm)
Vai trò của thực
vật đối với đời

sống con người
(10%=1 điểm
Đa dạng của
thực vật
(10%=1 điểm
Tổng 100%=10
điểm
10%=1 điểm 4,5 điểm =45% 2,5 điểm = 25%
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Sinh học
Lớp : 6
Thời gian :45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I,Ma trận

Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng cấp độ
thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chương 6:Hoa và
sinh sản hữu tính
25% = 2,5 đ
Nêu được đặc điểm
của hoa thụ phấn nhờ
gió.
Chương 7 :Quả và
hạt
15% = 1,5 đ
Nhận biết đặc điểm
phân biệt các loại
quả.
Chương 8:Các nhóm

thực vật
20% = 2 đ
So sánh được sự khác
nhau giữa cây 1 lá
mầm & 2 lá mầm.
Chương 9 :Vai trò
của thực vật
30% = 3 đ
Nắm được vai trò
TVgóp phần chống
lũ lụt,hạn hán.
Chương 10 :Vi
khuẩn nấm-địa y
10% = 1 đ
Trình bày được tác
hai của vi khuẩn
100% tổng số điểm
= 10 đ
25% = 2,5 đ 55 % = 5,5 đ 0 % 20 % = 2 đ
II,Đề bài
Câu 1: hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ?
Câu 2 :dựa vào các đặc điểm của vỏ quả,người ta có thê phân chia quả thành mấy
nhóm,nêu đặc điểm từng loại và cho ví dụ ?
Câu 3: (2 điểm) Trình bày tác hại của vi khuẩn
Câu 4: (2 điểm) So sánh sự khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá
mầm?
Cho ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 5: (2 điểm) Tại sao người ta nói: Thực vật góp phần chống lũ lụt & hạn hán?
b/: (1điểm) Bản thân là học sinh, em cần làm gì trong việc bảo vệ môi trường
nơi ở & trường học?


*********************************

ĐÁP ÁN MÔN SINH – LỚP 6 - HKII
Câu 1: (2,5 đ)
Những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió :
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.(0,5)
- Bao hoa thường tiêu giảm. (0,5)
- Chỉ nhị dài,bao phấn treo lủng lẳng. (0,5)
- Hạt phấn rât nhiều,nhỏ và nhẹ . (0,5)
- Đầu hoặc vòi nhụy dài,có nhiều lông. (0,5)
Câu 2 : (1,5 đ)
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta chia quả thành hai nhóm chính :
- Quả khô : khi chín thì vỏ khô,cứng,mỏng. VD: quả đậu hà lan (0,75)
- Quả thịt khi chín thì mềm,vỏ dày,chứa đầy thịt quả. VD : quả cà chua(0,75)
Câu 3: (1đ)
- Vi khuẩn có hại:
+ Có những VK kí sinh gây bệnh cho người hay nhiều VK hoại sinh làm hỏng
thức ăn vì chúng gây ôi thiu hay thối rửa.(0,5)
+ Các rác rưởi có ng/gốc hữu cơ, các xác Đ-TV chết để lâu ngày bị các vi khuẩn
phân hủy gây mùi hôi thối gây ô nhiễm m/trường.(0,5)
Câu 4: (2đ)
Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm
Rễ Rễ chùm Rễ cọc
Kiểu gân lá Gân lá song song, hình
cung
Gân lá hình mạng
Thân Thân cỏ, thân cột Thân gỗ, cỏ, leo
Phôi Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm
Ví dụ Cây lúa, ngô, tre, hành Cây xoài, ổi, me, bưởi

0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 5(3đ)
a/ - TV có vai trò chống lũ lụt & hạn hán bởi vì:
+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước & duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này
sau đó chảy chỗ trũng tạo thành sông, suối,… góp phần tránh hạn hán.(1đ)
+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng…
góp phần hạn chế lũ lụt.(1)
b/ Là HS, em cần:
+ Trồng cây đi đôi với bảo vệ , chăm sóc,….(0,5)
+ Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ cây xanh cộng đồng góp phần bảo vệ môi trường
sống của chúng ta. (0,5)


×