Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Bào chế và tiêu chuẩn hóa cao đặc bài thuốc testin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 90 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI





PHẠM QUỐC HUY



BÀO CHẾ VÀ TIÊU CHUẨN HÓA CAO ĐẶC
BÀI THUỐC TESTIN




LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC








HÀ NỘI 2014




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI




PHẠM QUỐC HUY



BÀO CHẾ VÀ TIÊU CHUẨN HÓA CAO ĐẶC
BÀI THUỐC TESTIN




LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC


CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC DƯỢC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60720406



Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ VÂN OANH
PGS.TS VŨ VĂN ĐIỀN






HÀ NỘI 2014


LỜI CẢM ƠN
Vi lòng bic, tôi xin gi li c ti cô giáo TS. Hà
Vân Oanh và thy giáo PGS.TS. Vũ Văn Điền (B c hc c truyn  ng
i hc Hà Ni). Cô và thy  bên tn tình dìu dt, ch bng dn ng
viên tôi trong sut quá trình nghiên cu và hoàn thành lu.
i toàn th thy cô, các anh ch k thut viên ca b môn
c hc c truyn - i hc Hà N tôi trong
quá trình thc hi tài.
Tôi xin gi li ci TS. Đỗ Thị Hà, Dược sĩ Lê Thị Loan ,
ch, em k thut viên ca Khoa Hóa thc vt  Vic liu luôn to u kin giúp
ng dn tôi trong sut quá trình nghiên cu ti vin.
Tôi xin gi li ci Khoa kim nghim Vi sinh và Khoa kim nghim 
dc  c liu, Vin kim nghim thu tôi hoàn thành lu
Xin gi li ci Dược sĩ Đỗ Thùy Linh khóa 64  ng
i hc Hà Ni  tài ti b c hc c truyn  i hc
Hà N tôi trong thi gian nghiên cu và thc hi
Cui cùng tôi xin gi li ci nh
và toàn th ng nghip ti Trung tâm kim nghim Thuc  M phm  Thc phm Hi
 ng h tôi trong trong suc hi

Tôi xin chân thành c
Hà Nội, tháng 08 năm 2014



Phạm Quốc Huy
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 2
1.1. Thông tin về bài thuốc TESTIN và các vị thuốc trong bài thuốc. 2
1.1.1. Thông tin về bài thuốc TESTIN 2
1.1.2 Thông tin về các vị thuốc trong bài thuốc. 3
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 17
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 18
2.2.1. Điều chế cao đặc 18
2.2.2. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cao đặc 18
2.3. Dự kiến tiêu chuẩn cao đặc 20
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 21
3.1 Điều chế cao. 21
3.1.1. Xác định độ ẩm của dƣợc liệu 21
3.1.2. Điều chế cao đặc 22
3.1.3. Tính hiệu suất chiết cao 24
3.2 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao đặc. 26
3.2.1. Các chỉ tiêu hóa lý 26
3.2.2. Định tính một số nhóm chất chính trong cao đặc. 30
3.2.3. Kiểm tra các vị thuốc trong cao đặc bằng SKLM 31
3.2.4. Kiểm tra giới hạn nhiễm khuẩn 36
3.2.5. Kiểm tra giới hạn kim loại nặng 37
3.2.6. Định lƣợng một số hợp chất trong cao đặc bằng phƣơng pháp HPLC 38
3.2.7. Xác định dấu vân tay và định lƣợng một số thành phần trong viên nang
Testin. 55
3.8. Dự kiến tiêu chuẩn cao đặc bài thuốc 58
3.8.1. Yêu cầu kỹ thuật 58

3.8.3. Đóng gói, bảo quản 62
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 63
4.1. Kiểm tra chất lƣợng các vị thuốc đầu vào nghiên cứu 63
4.2. Vai trò của các vị dƣợc liệu trong bài thuốc và các chất chọn để phân tích 63
4.3. Điều chế cao đặc 63
4.4. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cao đặc bài thuốc 64
4.4.1. Định tính các nhóm chất trong cao đặc 64
4.4.2. Kiểm tra các vị thuốc trong cao bằng SKLM 64
4.4.3. Định lƣợng 2 thành phần Imperatorin và Osthole bằng phƣơng pháp
HPLC 65
4.4.4. Giới hạn nhiễm khuẩn 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
Kết luận 67
Kiến nghị 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Cao đặc
DD
Dung dịch
DĐVN IV
Dược điển Việt Nam 4
HPLC
High performance liquid chromatography
(Sắc ký lỏng hiệu năng cao)
LOD
Limit of detection
(Giới hạn phát hiện)
LOQ
Limit of quantitation

(Giới hạn định lượng)
PL
Phụ lục
RSD
Relative standard deviation
(Độ lệc chuẩn tương đối)
SD
Standard deviation
(Độ lệc chuẩn)
SKĐ
Sắc ký đồ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
STT
Số thứ tự
TB
Trung bình
YHCT
Y học cổ truyền
CFU
Colony Forming Unit
(Số đơn vị khuẩn lạc)

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ bào chế cao đặc theo phương pháp chiết hồi lưu. 26
Hình 3.2. SKĐ của cao đặc và Bá Bệnh 34
Hình 3.3. SKĐ của cao đặc và Bạch tật lê 34
Hình 3.4. SKĐ của cao đặc và Xà sàng tử 35
Hình 3.5. SKĐ của cao đặc và Hoàng kỳ 35
Hình 3.6. SKĐ của cao đặc và Đương quy 35

Hình 3.7. SKĐ của cao đặc và Cốt khí củ 35
Hình 3.8. SKĐ của cao đặc và Câu kỷ tử 36
Hình 3.9. SKĐ của cao đặc và Ba kích 36
Hình 3.10. Sắc ký đồ của chương trình 1 41
Hình 3.11. Sắc ký đồ của chương trình 2 42
Hình 3.12. Sắc ký đồ của chương trình 3 42
Hình 3.13. Sắc ký đồ của chương trình 4 43
Hình 3.14. Sắc ký đồ của chương trình 5 43
Hình 3.15. Sắc ký đồ của chương trình 6 44
Hình 3.16. Sắc ký đồ của chương trình 7 44
Hình 3.17. Sắc ký đồ của hỗn hợp các chất chuẩn 45
Hình 3.18. Sắc ký đồ của hỗn hợp các chất chuẩn và cao đặc ở bước sóng 305 nm 46
Hình 3.19. Sắc ký đồ của hỗn hợp các chất chuẩn và cao đặc ở bước sóng 243 nm 47
Hình 3.20. Đồ thị của Piceid 49
Hình 3.21. Đồ thị của 8- methoxyproralen 50
Hình 3.22. Đồ thị của Imperatorin 50
Hình 3.22. Đồ thị của Osthole 50
Hình 3.23. Sắc ký đồ của hỗn hợp các chất chuẩn, cao bài thuốc
và viên nang Testin ở bước sóng 305 nm 54
Hình 3.24. Sắc ký đồ của hỗn hợp các chất chuẩn, cao bài thuốc
và viên nang Testin ở bước sóng 305 nm 55
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hóa chất, dung môi 17
Bảng 2.2. Trang thiết bị sử dụng trong phân tích 18
Bảng 3.1. Độ ẩm của các dược liệu 22
Bảng 3.2. Độ ẩm của cao đặc 24
Bảng 3.3. Hiệu suất bào chế cao đặc 25
Bảng 3.4. Độ ẩm cao đặc 40% bào chế theo phương pháp chiết hồi lưu 27
Bảng 3.5. Hàm lượng chất chiết được bằng nước trong cao đặc 28
Bảng 3.6. pH của cao đặc 29

Bảng 3.7. Tro toàn phần của cao đặc 30
Bảng 3.8. Tóm tắt kết quả định tính một số nhóm chất của cao đặc bài thuốc 30
Bảng 3.9. Giới hạn nhiễm khuẩn của cao đặc 36
Bảng 3.10. Giá trị λmax của các hợp chất trong cao bài thuốc 40
Bảng 3.11. Chương trình dung môi 41
Bảng 3.12. Kết quả xác định khoảng tuyến tính của một số hợp chất trong cao đặc 49
Bảng 3.13. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) 51
Bảng 3.14. Độ đúng của phương pháp 52
Bảng 3.15. Độ lặp lại về thời gian lưu trong ngày và giữa các ngày 52
Bảng 3.16. Độ thu hồi của phương pháp đối với một số hợp chất 53
Bảng 3.17. Kết quả định lượng Piceid và 8-methoxypsoralen 54
Bảng 3.18. Kết quả định lượng Imperatorin và Osthole 54
Bảng 3.19. Kết quả định lượng một số chất trong viên nang Testin 57

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, chứng suy giảm chức năng sinh dục ở nam giới ngày càng gia
tăng, nhất là các nước phát triển. Cường độ làm việc tăng cao, gây stress năng; sự
ô nhiễm môi trường, ô nhiễm thực phẩm, tiếp xúc nhiều với hóa chất; sự phát
triển mạnh của các thiết bị có từ trường mạnh … đều góp phần làm tăng tỷ lệ vô
sinh không trong xã hội. [1], [7].
Theo y học cổ truyền, các biểu hiện của suy sinh dục muộn có thể được
sắp xếp thành các dạng bệnh danh khác nhau như: liệt dương (dương nuy), di
tinh, xuất tinh sớm gọi là chứng hoạt tinh, suy giảm (hoặc không) có tinh trùng
dẫn đến vô sinh được gọi là chứng nam tử bất dục. Nhìn chung, mọi nguyên nhân
của suy giảm sinh dục đều được xem là có nguồn gốc tại “thận” và có thể chia ra
các thể như: Thận khí hư nhược, tiên thiên bất túc, phòng dục quá độ làm hao tổn
thận tinh. Thận âm hư dẫn đến thận tinh hư tổn, dương vật không đủ độ cương
cứng, xuất tinh sớm, tinh trùng ít, thiểu năng sinh dục. Mệnh môn hỏa suy gây

liệt dương, xuất tinh sớm, chất lượng tinh trùng kém Ngoài ra, khí huyết lưỡng
hư (tâm tỳ hư), can uất khí trệ huyết ứ, đàm thấp ứ trệ, thấp nhiệt hạ tiêu cũng là
nguyên nhân của suy tinh trùng, thiểu năng sinh dục, khó có con [9], [11],[25].
Thuốc điều trị chứng bệnh này còn hạn chế, nhất là các thuốc có nguồn
gốc thảo dược. nhằm hỗ trợ điều trị suy giảm chức năng sinh dục nam PGS.TS
Vũ Văn Điền xây dựng bài thuốc Testin có nguồn gốc thảo dựa trên cơ sở lý luận
của y học cổ truyền, tính năng, tác dụng dược lý và thành phần hóa học của các vị
thuốc. Qua thử nghiệm dược lý bước đầu xác định cao đặc chiết từ ethanol 40%
có tác dụng khả quan [15],[18], bài thuốc đang được tiếp tục nghiên cứu đầy đủ
hơn thuộc đề tài cấp thành phố. Cao đặc là sản phẩm trung gian để nghiên cứu
đánh giá dược lý, độc tính, để đưa cao đặc vào quá trình sản xuất thành dạng bào
chế tiện dùng cần phải được tiêu chuẩn hóa. Do đó chúng tôi tiến hành đề tài:
“Bào chế và tiêu chuẩn hóa cao đặc bài thuốc Testin" với 2 mục tiêu:
- Bào chế cao đặc bài thuốc Testin.
- Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa cao đặc.
2

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Thông tin về bài thuốc TESTIN và các vị thuốc trong bài thuốc.
1.1.1. Thông tin về bài thuốc TESTIN
Bài thuốc gồm các vị thuốc sau:
- Bá bệnh (Radix Eurycomae longifoliae) 10g
- Bạch tật lê (Fructus Tribuli terrestris) 12g
- Xà sàng tử (Fructus Cnidii) 12g
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 14g
- Cốt khí củ (Radix Polygoni cuspidati) 10g
- Câu kỷ tử (Fructus Lycii) 16g
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 14g
- Ba kích (Radix Morindae officinalis) 10g
Tổng: 98 g

+ Xuất xứ bài thuốc: Bài thuốc do PGS.TS Vũ Văn Điền thiết kế.
+ Cơ sở thiết kế bài thuốc:
- Dựa vào lý luận của Y học cổ truyền về các bệnh do thận hư gây ra, trong
đó đi sâu vào các chứng liên quan đến suy giảm sinh sản, sinh dục nam [4].
- Dựa vào tính năng của các vị thuốc để chọn vị thuốc kê đơn cho phù hợp
với điều trị bệnh suy giảm chức năng sinh sản nam [5], [25].
- Dựa vào tác dụng dược lý và thành phần hoá học của các vị thuốc đã được
chứng minh có tác dụng điều trị bệnh suy giảm chức năng sinh dục, sinh sản [12],
[24], [25].
- Trong bài thuốc có 4 vị thuốc là Bá bệnh, Bạch tật lê, Xà sàng tử và Ba
kích đã chứng minh có tác dụng cải thiên sự suy giảm chức năng sinh sản, sinh
dục nam, phối hợp thêm Hoàng kì, Đương quy và Câu kỉ tử để bổ khí huyết, bổ
3

can thận, thêm Cốt khí củ làm tăng cường lưu thông máu và có tác dụng dược lí
hướng sinh dục. [5], [24].
Khi kết hợp thuốc cải thiện chức năng sinh dục, thuốc bồi bổ cơ thể và
thuốc tăng cường lưu thông huyết thì tác dụng cải thiện sự suy giảm chức năng
sinh sản, sinh dục sẽ tốt hơn.
+ Tác dụng của bài thuốc: Bổ thận ích tinh, ích khí huyết.
+ Công dụng: Chữa suy giảm sinh dục nam.
+ Cách dùng: Ngày uống 1 thang, sắc 3 lần, cô còn 3 bát thuốc, chia 3 lần uống
trong ngày.
+ Kiêng kị: Thận trọng người tiêu chảy, trẻ em dưới 16 tuổi. [5], [11].
1.1.2 Thông tin về các vị thuốc trong bài thuốc.
Ở đây chúng tôi chỉ tìm hiểu tóm tắt các thông tin của các vị thuốc trong
bài thuốc Testin.
1.1.2.1. BÁ BỆNH
- Tên khoa học vị thuốc: Herba et Radix Eurycomae
- Tên khác: Bách bệnh, lòng bẹt, sâm alipas

- Bộ phận dùng: Rễ thu hái quanh năm, lột vỏ, rửa sạch, phơi hay sấy khô. Vì rễ
mọc rất sâu trong đất, khó đào nên ngày nay, người ta dùng cả vỏ cây, gỗ than, của
cây bá bệnh Eurycoma longifolia J., thuộc họ Thanh thất (Simaroubaceae) [12],
[24].
Thành phần hóa học
Thành phần hóa học chính là các quassinoid, alcaloid, flavonoid,
triterpennoid. Trong đó, các quassinoid chiếm tỷ lệ lớn. Các hợp chất triterpen loại
tirucalan: niloticin; dihydroniloticin; piscidinol A, bourjotinolon A; episapelin;
melianon, hyspidron [25].
4

- Lá có 7 quassinoid đã được phân lập, trong đó 14,15 β-
dihydroxyklaineanone chiếm tỷ lệ cao nhất, ngoài ra còn có eurycomalacton; 11-
dehydroklaineanone…
- Rễ: Đã tách được 65 chất gồm các chất quassinoid, alcaloid loại canthin-
6-one, alcaloid loại carbolin, triterpen, và một số flavonoid khác, được đánh số từ
1 đến 65
- Vỏ, gỗ bá bệnh:
Chứa các hợp chất quassinoid, triterpen và alcaloid carbolin. Vỏ cây bá
bệnh ở miền Đông Nam Bộ Việt Nam đã được xác định có hai chất đắng là
eurycomalacton và 2-6 dimethoxybenzoquinon. Ngoài ra còn có campestrol và β-
sitostreol.
Các alcaloid loại xanthin-6-on được phân lập từ vỏ và gỗ gồm: 9,10-
dimethoxyxanthin-6-on; 10-hydroxy-9-methoxy-xanthine-6-on; 11-hydroxy-10-
methoxy-xanthin-6-on; 5,9-dimethoxy-3-methyl-xanthine-5,6-dion [25].
Cây Bá bệnh mọc ở Việt Nam đã sơ bộ định tính được có alkaloid [1], và
quassinoid [20], chưa có tiêu chuẩn trong DĐVN IV.
Chất chuẩn đã phân lập từ cây Bá bệnh: Eurycomalacton. [13]
Tác dụng sinh học
- Tác dụng kháng ký sinh trùng sốt rét trong thử nghiệm nuôi cấy invitro

[24].
- Tác dụng tăng dục: thân và rễ làm tăng lượng testosterone trong huyết
thanh của động vật [24], [25].
1.1.2.2. BẠCH TẬT LÊ
- Tên khoa học vị thuốc: Fructus Tribuli terrestris
- Tên khác: Gai chống, gai sầu, thích tật lê, quỷ kiến sầu, gai ma vương.
5

- Bộ phận dùng: Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây gai chống Tribulus
terrestris L., hiện nay còn dùng toàn cây trên mặt đất. Họ Tật lê (Zygophyllaceae)
[7].[12].[24].
Thành phần hóa học
- Các saponin sterolic, trong đó có các genin: Diosgenin, ruscogenin, gitogenin,
25D- spirosta-3,5- dien, clorogenin, hecogenin, neotigogenin và một số dẫn chất
thuộc nhóm furostan, hàm lượng diosgenin trong rễ, thân, lá và quả là 0,13%,
0,78%, 0,12% theo thứ tự .
- Các dẫn chất của flavonoid: kaempferol, kaempferol-3- glucosid, kaempferol-3-
rutinosid, tribulosid.
- Các lignanamid: tribulusamid A, B; N-transferuloyltyramin, terestriamid, N-
transcoumaroyl-tyramin và β-sitosterol, stigmasterol.
- Các alcaloid: harmin, norharmin.
Ngoài ra còn có tinh dầu, chất béo, tanin [12], [24].
Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học chỉ có đính tính
bằng sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu bạch tật lê chuẩn mà chưa có định
lượng [6].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Tác dụng giảm đau, hạ lipid máu [12].
- Đối với hệ thống tim mạch: chống lại sự xơ cứng động mạch và huyết dính kết
tiểu cầu [8].

- Tác dụng làm cho thân thể cường tráng, chống lão suy [8].
- Tác dụng hạ huyết áp, lợi niệu, ức chế trực khuẩn tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ [2]
- Tác dụng giãn cơ trơn, hóa đàm, bình suyễn. Gần đây phát hiện bạch tật lê dùng
trị bệnh thận dương kém, sinh lý yếu của nam giới [4].
6

b. Tác dụng theo YHCT
- Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm, hơi độc; quy vào kinh can, phế [7], [12].
- Công năng: : Sơ can giải uất, thanh can minh mục, bổ thận [3].
1.1.2.3. XÀ SÀNG TỬ
- Tên khoa học vị thuốc: Fructus Cnidii.
- Tên khác: Cây giần sàng.
- Bộ phận dùng: Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Xà sàng Cnidium monnieri
(L.) Cuss. (Selinum momnnieri L.). Họ Hoa tán (Apiaceae). [7], [12], [24].
Thành phần hoá học
- Tinh dầu: hạt chứa tỷ lệ 1,3% có mùi hắc đặc biệt. Thành phần chủ yếu của tinh
dầu là chất pinen, camphen và bocnylisovalerianat.
- Coumarin: gồm các chất sau: osthole tinh thể không màu, umbelliferon (7-
hydroxycoumarin), bergapten, xanthotoxol, angelicin, imperatorin, isopimpinelin
.v.v [12], [24].
Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học bằng phản ứng
định tính trong ống nghiệm và sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu xà sàng tử
chuẩn mà chưa có định lượng [7].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Tác dụng chống loạn nhịp tim: dạng chiết nước của xà sàng tử với liều 5,00 g/kg
có thể phòng ngừa được rung thất do chloroform gây nên ở chuột nhắt trắng [24].
- Tác dụng chống dị ứng [24].
- Tác dụng lợi đàm, bình suyễn [24].
- Tác dụng đối với hệ thần kinh: dịch chiết nước quả xà sàng với nồng độ 1g/ml có

tác dụng gây tê cục bộ [24].
7

- Tác dụng chống loãng xương: coumarin toàn phần có khả năng phòng ngừa
loãng xương giai đoạn đầu thời kỳ mãn kinh của phụ nữ [24].
- Tác dụng giống nội tiết tố sinh dục: dịch chiết bằng ethanol của xà sàng có tác
dụng kéo dài thời gian động dục, làm tăng trọng lượng buồng trứng và tử cung,
làm tăng trọng lượng tuyến tiền liệt, túi tinh và cơ năng hậu môn [24].
- Tác dụng ức chế đối với trùng roi [24].
b. Tác dụng theo YHCT
- Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ôn, mùi thơm hắc, hơi có độc; quy vào 2
kinh thận, tam tiêu [7], [12], [24].
- Công năng: Cường dương, ôn thận [2], [7], [8], [12], [24]
1.1.2.4. HOÀNG KỲ
- Tên hoa học vị thuốc: Radix Astragali membranacei
- Tên khác: Miên hoàng kì, tiễn kì, khẩu kì
- Bộ phận dùng: là rễ phơi hay sấy khô của cây hòang kì Astragalus
membranaceus (Fish.) Bunge var. mongholicus (Bge) Hsiao. Họ Đậu
(Fabaceae).[7], [12], [24].
Thành phần hóa học
- Polysaccharid
Gồm có 3 astragalan I,II,III được phân lập từ dịch chiết nước rễ hoàng kì:
+ Astragalan I gồm D- glucose, D- galactose và L-arabinose
+ Các astragalan II, III thành phần gồm: D- glucose, astragalin II, III có các gốc
của α - (1 - 4) glucopyranosyl và một ít α - (1 - 6) glucopyranosyl
+ 2 glucan AG1 và AG2 : AG1 là α - glucan với các liên kết α - (1 - 4) và α - (1 -
6)
+ 2 heterosaccharid là AH1 và AH2 : AH1 là một polysaccharid acid thành phần
gồm acid hexuronic (galacturonic và glucuronic), glucose, rhamnose và arabinose
8


- Saponin: Gồm 9 saponin trong đó astragalosid I, II, II, IV, V,VI, VII và
isoastragalosid I, II; 2 saponin kiểu olean: astragalosid VIII và soyasaponin I và
các saponin khác là cis- tramembranin I, astramembranin II
- Các chất khác: Sucrose, β - sitosterol, calycosin, focmononetin v [12], [24].
Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học bằng phản ứng
định tính trong ống nghiệm và sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu hoàng kỳ
chuẩn mà chưa có định lượng [7].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Gây hưng phấn sự co bóp tử cung cô lập của chuột cống có thai [24].
- Có tác dụng làm thời kỳ động dục của chuột bạch thông thường là 1 ngày kéo dài
thành 10 ngày [12], [24].
- Tác dụng trên tim: làm tăng co bóp của tim bình thường [12], [24].
- Tác dụng giãn mạch hạ huyết áp: hoàng kỳ làm giãn mạch, làm cho máu tới các
cơ quan nhiều hơn, sự dinh dưỡng tốt hơn, đồng thời làm huyết áp giảm [12], [24].
- Tác dụng kích thích phát triển cơ thể [12], [24].
- Tác dụng lợi niệu [12], [24]. tác dụng bảo vệ gan; tác dụng chống viêm, kháng
khuẩn; tác dụng ức chế aldose reductase [24].
- Độc tính: Hoàng kỳ có độc tính cấp thấp. Cho chuột nhắt trắng uống liều
100g/kg, là liều gấp 500 lần liều thường dùng cho người, không có chuột chết và
không thấy có biểu hiện tác dụng phụ có hại [24].
b. Tác dụng theo YHCT
- Tính vị, quy kinh: vị ngọt, tính ấm; quy kinh : vào 2 kinh phế, tỳ [4], [7], [24].
- Công năng: Bổ khí, ích khí sinh huyết; cố biểu liễm hãn; thăng dương khí; giải
độc sinh cơ; lợi thuỷ [4], [7], [8]

9

1.1.2.5. ĐƢƠNG QUY

- Tên khoa học: Radix Angelicae sinensis
- Tên khác: Tần quy, vân quy
- Bộ phận dùng: Là rễ đã phơi hay sấy khô của cây đương quy Trung Quốc
Angelica sinensis (Oliv.) Diels; Họ Hoa tán (Apiaceae) [7], [12], [24].
Thành phần hoá học
Rễ Đương quy Trung Quốc chứa các thành phần sau:
- Tinh dầu 0,2-0,4% , thành phần chính là ligustilide 50,29%,
+ Các hợp chất phenolic: acid anisic, o-cresol, phenol, vanilin, carvacrol v
+ Các dẫn chất phtalid: n-butylphtalid, ligustilid, n-butylidenphtalid,
senkyunolide, z-ligustilide, angeolide, kokinolide, levistolide v v
+ Các thành phần khác: acid myristic, acid nonandioic, acid camphoric, acordinen
- Các hợp chất chứa nitơ: 5-oxo-prolin, nicotinamide, triptophane, perlolidine,
1,2,3,4-tetrahydro-1 methyl-α-carbonine-3-carboxylic acid, adenosine, uridine,
- Acid amin: Alanin, valin, isoleucin, serin, threonin, acid α -aminobutiric,
leucin, glycin, aspartat, glutamic, lycin, arginin, phenylalanin, tyrosin, prolin,
tryptophan, histidin, methionin, cystidin, uracil, cholin
- Các acid hữu cơ: acid ferulic, acid vanilic, palmitic, acid nicotinic (Vitamin PP)
acid camphoric
- Polyacetylen: falcarindiol, falcarinolon, brefeldin
- Coumarin: scopoletin, umbeliferon (7-hydroxycoumarin), acutilobin,
imperatorin, xanthotoxin (8-methoxypsoralen)
- Vitamin: B12, B1,E
- Polysaccharide : arabinogalactam dạng acid và trung tính trọng lượng phân tử
khoảng 3000, cấu tạo gồm: Protein 4,73%, carbohydrate 85,85%, acid uronic
10

5,2%. Trong nhóm hydrat carbon gồm các đường: L-Arabinose, D-galactose, D-
Glucose, L- Ramnose đã hỗ trợ phòng chống ung thư.
- Sterol: β - Sitosterol, stigmasterol, β - stigmasteryl - β - d - glucosid
- Các nguyên tố vô cơ: K, Na, Ca, Mg, Si, Al, P, Fe, Mn, Ni, Cu, Zn, Mo, , Cr, As.

[12], [24].
Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học bằng phản ứng
định tính trong ống nghiệm và sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu đương
quy chuẩn mà chưa có định lượng [7].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Tác dụng trên cơ trơn
Đương quy có tác dụng ức chế sự co thắt cơ trơn ruột cô lập gây bởi
acetylcholin và histamin [4], [12], [24].
- Tác dụng tăng cường miễn dịch
Làm tăng cường hệ thống miễn dịch đối với bệnh nhân ung thư vòm họng
đang điều trị bằng tia xạ, làm tăng số lượng tế bào lympho T nói chung và số
lượng tế bào lympho T hoạt động; làm phục hồi khả năng tạo hoa hồng của tế bào
lympho T bị ức chế bởi theophylin; làm tăng họat tính thực bào của đại thực bào
trên thực nghiệm [24].
- Tác dụng trên tử cung
Tinh dầu có tác dụng ức chế sự co bóp tử cung
Thành phần tan trong nước và trong ethanol có tác dụng kích thích sự co
bóp tử cung
Tăng sinh tử cung: Chuột nhắt được nuôi với chế độ ăn có 5% đương quy
trong tuần thấy năng lực sử dụng glycogen của tử cung tăng, lượng DNA tăng rõ
rệt, chứng tỏ có sự tăng sinh tử cung [4], [12], [24].
- Tác dụng trên tim, huyết áp
11

Cao chiết nước hoặc ether có tác dụng đối kháng với chứng cuồng động
tâm nhĩ gây bởi acetylcholin hoặc kích thích điện và đối kháng với hoạt tính gây
tăng nhịp của cà độc dược; có thể dùng để điều trị chứng loạn nhip. Ligustilid có
tác dụng chống co thắt được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực do co thắt mạch
vành.

Nước sắc hoặc cao ethanol tiêm tĩnh mạch đông vật gây mê có tác dụng gây
hạ áp [4], [12], [24].
- Tác dung gây trấn tĩnh
Dịch chiết nước, chiết bằng ether có tác dụng gây trấn tĩnh trên đông vật thí
nghiệm [4], [12], [24].
- Tác dụng hướng sinh dục theo kiểu vitamin E
Cho chuột cống đực ăn chế độ có 5-6% đương quy có tác dụng phục hồi
tinh hoàn bị thoái hoá do thiếu vitamin E gây nên [4], [24].
- Tác dụng chống thiếu máu
Thiếu máu ác tính do thiếu vitamin B12 và thiếu acid flolic, vì thành phần
của đương quy có hai yếu tố này nhiều [4], [24].
- Tác dụng kháng khuẩn
Đương quy ức chế vi khuẩn dịch hạch, trực khuẩn thương hàn, phó thương
hàn, phảy khuẩn tả, phế cầu khuẩn [4], [24].
- Ức chế ngưng tập tiểu cầu
Cao nứơc ức chế kết tập tiểu cầu invitro và invivo trên chuột cống trắng và
ức chế sự giải phóng serotonin từ tiểu cầu chuột cống trắng gây bởi thrombin
Tác dụng này để chống nghẽn mạch máu não, tĩnh mạch do huyết khối gây
nên [4], [24].
- Tác dụng chống hen
Chất Ligustilid có tác dụng ức chế phản ứng hen, chống co thắt khí quản
gây bởi acetylcholin và histamin hoặc bari clorid [24].
12

Chất Phtalid có tác dụng ức chế co thắt khí quản gây bởi acetylcholin và
histamin, ức chế co thắt cơ trơn phế quản gây bởi bari clorid nhanh và mạnh [24].
b. Tác dụng theo y học cổ truyền
- Tính vị quy kinh: Vị hơi cam, tân, mùi thơm, tính ôn, quy vào kinh Tâm,
Can, Tỳ [4], [7], [24].
- Công năng: Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận tràng [4], [7], [8], [24]

1.1.2.6. CÂU KỶ TỬ
- Tên khoa học vị thuốc: Fructus Lycii
- Tên khác: Cam câu kỉ, hồng câu kỉ, câu kỉ, khủ khởi
- Bộ phận dùng: Là quả chín, vỏ rễ phơi khô của cây khủ khởi (khởi tử) Lycium
sinense Mill. Họ Cà (Solanaceae).[7], [12], [24].
Thành phần hoá học
+ Quả: - Betain, zeaxanthin, physalien
- Acid béo: linoleic, oleic, palmitic
- Đường tự do: glucose, Fructose, sucrose
- Acid amin tự do: aspartic, asparagine, glutanin, prolin glutamic, alanin,
arginin, serin sterol, β - sitosterol , acid melissic
- Vitamin C, caroten, acid nicotinic, thiamin, riboflavin, Ca, P, Fe
+ Hạt chứa nhiều sterol: gramisterol 44%, citrostadienol 18%, lophenol 9% v,
- Tinh dầu: Đã xác định được 36 thành phần bằng sắc kí khí khối phổ liên hợp,
trong đó methyl linoleat chiếm tỷ lệ cao 18%
- Polyssacharid, flavonod, sesquiterpen [12], [24].
- Ngoài ra còn có scopoletin, acid vanilic, betain, nicotinamin [24].
13

Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học bằng phản ứng
định tính trong ống nghiệm và sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu câu kỷ tử
chuẩn mà chưa có định lượng [7].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Tăng cường miễn dịch: tăng cường khả năng thực bào của đại thực bào trong
xoang bụng chuột nhắt, tăng cường khả năng hoạt động của men lysozym trong
huyết thanh và nâng cao hiệu quả kháng thể kháng hồng cầu cừu của huyết thanh,
tăng số lượng tế bào có kháng thể hình thành trong tổ chức lách [2], [24].
- Hạ cholesterol huyết, đường huyết, bảo vệ gan: trên lâm làng, những người trên
60 tuổi uống dạng chiết từ câu kỷ với liều 100mg liên tục trong 4 tuần lễ thì

cholesterol huyết, β – lipoprotein và triglyceride đều giảm [24].
- Tác dụng làm chậm sự suy lão [2], [24].
- Tác dụng đối với hệ thống máu: tăng bạch cầu máu ngoại vi, tăng khả năng tạo
máu [2], [24].
- Các tác dụng khác:
Betain làm tăng trọng lượng gà nuôi thịt so với lô đối chứng, làm tăng lượng trứng
đẻ ở gà mẹ [24].
Dịch chiết câu kỷ tử tác dụng trực tiếp lên tuyến yên của chuột cống trắng kích
thích rụng trứng [24].
- Độc tính: có độc tính thấp [24].
b. Tác dụng theo YHCT
- Tính vị, quy kinh: vị ngọt, hơi đắng, tính bình; quy vào các kinh phế, can, thận
[4], [7].
- Công năng: Bổ can thận dưỡng huyết, sáng mắt [2], [4], [7], [24]

14

1.1.2.7. CỐT KHÍ CỦ
- Tên khoa học: Radix Polygoni cuspidati
- Tên khác: Hổ trượng, điền thất, hoạt huyết đan, tử kim long, ban trượng căn, phù
linh, nam hòang cầm
- Bộ phận dùng: Là rễ phơi hay sấy khô của cây cốt khí củ Polygonum cuspidatum
Sieb. et Zucc. Syn : Reynoutria japonica Houtt.; P. reynoutria Mak.; R. elata Nak.
Họ Rau răm Polygonaceae [7], [12], [24].
Thành phần hoá học
Trong củ có Antraglycosid trong đó chủ yếu là Emodin, chryzophanol,
phiscion, rhein, falacinol, questin, citreorosein, questinol
- Stilben: polydatin, resveratrol, piceid
- Quinon: 2- Methoxy-6-acetyl-7-metyl juglon,
- Phenol: Acid protocatechic

- Các thành phần khác: Catechin; coumarin; tanin; các nguyên tố vô cơ: Cu, Fe,
Mn, Zn, K, Ca, Na, Mg, [12], [24].
Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học bằng phản ứng
định tính trong ống nghiệm và sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu cốt khí củ
chuẩn mà chưa có định lượng [7].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Tác dụng hạ cholesterol, cầm máu [4].
- Tác dụng chống viêm [4], [24].
- Tác dụng chống oxy hóa, chống lão hóa [4].
- Tác dụng kháng khuẩn: có tác dụng ức chế trực khuẩn mủ xanh, trực
khuẩn phó thương hàn, trực khuẩn lỵ [4].
b. Tác dụng theo YHCT
15

- Tính vị, quy kinh: vị đắng, tính ấm; quy kinh: can, tâm bào [4].
- Công năng: Trừ thấp, chỉ ho, hóa đờm, hoạt huyết [4].
1.1.2.8. BA KÍCH
- Tên khoa học: Radix Morindae.
- Tên khác: Ba kích thiên, dây ruột gà
- Bộ phận dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ba kích Morinda officinalis How,
họ Cà phê (Rubiaceae) [7], [12], [24].
Thành phần hóa học
Rễ ba kích chứa:
- Các Antraglucosid: tectoquinon, alizarin, rubiadin; các iridoid glycosid gồm:
Asperulosid, monotropein, morindolid.
- Các sterol: β - sitosterol, oxositosterol.
- Các chất vô cơ: K, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Cu, Pb, Ti, Co, Li, Mo, Sr [24].
Theo DĐVN IV, kiểm nghiệm vị thuốc này về mặt hóa học bằng phản ứng
định tính trong ống nghiệm và sắc ký lớp mỏng, đối chiếu với dược liệu ba kích

chuẩn mà chưa có định lượng [7].
Tác dụng sinh học
a. Tác dụng dược lý
- Tác dụng tăng lực: bằng phương pháp chuột bơi thực hiện trên chuột nhắt
trắng, ba kích với liều 5 – 10g/kg dùng liên tiếp 7 ngày trước lúc thí nghiệm có tác
dụng kéo dài thời gian chuột bơi [8], [24].
- Tác dụng chống độc: có tác dụng tăng cường sức đề kháng chung của cơ
thể đối với yếu tố độc hại [8], [24].
- Tác dụng chống viêm [8], [24].
16

- Tác dụng trên hệ nội tiết: có khả năng tăng cường hiệu lực của androgen
[8], [24].
- Tác dụng tăng cường co bóp ruột, hạ huyết áp [8], [12], [24].
- Độc tính: Ba kích có độ độc rất thấp [24].
b. Tác dụng theo YHCT
- Tính vị, quy kinh: vị cay, ngọt, tính ấm; quy kinh thận, can [2], [4], [8],
[12], [24].
- Công năng: Bổ thận dương, mạnh gân cốt, khứ phong thấp. [4].


×