Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề phần thực hành ngành quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ đề số (34)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.13 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: QTDNVVN - TH 34
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 240 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Bài 1: (20 điểm):
Một công ty kinh doanh quần áo có số liệu thống kê doanh thu 7 năm (từ 2005
đến 2011) như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm Doanh thu Năm Doanh thu
2005 6 2009 12
2006 8 2010 14
2007 10 2011 15
2008 11
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo doanh thu của công ty năm 2014 của công ty bằng phương pháp
hồi quy tuyến tính?
2. Tính MAD?
Bài 2 (20 điểm)
Một doanh nghiệp có tài liệu năm báo cáo như sau: ( ĐVT : 1000đ)
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A là:
- Số liệu tồn kho đầu kỳ là 1.000sp.
- Số lưọng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ là 30.000sp, giá bán 20, giảm 7% so với
năm trước.
- Số lượng tồn kho cuối kỳ là 1.000sp.
- Giá thành sản xuất một đơn vị sản phẩm : 16, giảm 10% so với năm trước.
- Chi phí tiêu thụ sản phẩm và CPQLDN phân bổ cho sản phẩm A: 10% giá


thành sản phẩm A tiêu thụ trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp cả năm (chênh lệch giữa thuế GTGT đầu ra và thuế
GTGT đầu vào) là 12.000
- Số lượng sản phẩm A tồn kho đầu kỳ được tiêu thụ hết theo nguyên tắc “ hàng
nhập trước xuất trước”.
2. Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm khác: 200.800.000 , giá thành toàn bộ các
sản phẩm này là 180.720.000 . Thuế GTGTphải nộp về các sản phẩm này cả
năm là 4.016.
3. Doanh thu từ hoạt động tài chính: 17.200, chi phí hoạt động tài chính: 12.040
4. Doanh thu từ hoạt động bất thường: 11.000, chi phí hoạt động bất thường:
8.000
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 25%.
Yêu cầu:
1. Tính tổng mức doanh thu của doanh nghiệp năm báo cáo.
2. Tổng lợi nhuận trước thuế.
3. Thuế TNDN phải nộp.
4. Nhận xét về mức tăng (giảm) lợi nhuận của năm báo cáo so với năm trước
( chỉ nhận xét về sản phẩm A)
Bài 3: (30 điểm)
Một xí nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X, Y bán trên thi trường, để thuận lợi
cho việc tổ chức sản xuất của xí nghiệp trong 6 tháng đầu năm, ông giám đốc xí
nghiệp quyết định nghiên cứu thị trường và xác định được khả năng tiêu thụ 2
loại sản phẩm này như sau: ( ĐVT: sản phẩm )
Sản phẩm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
X 5.500 5.100 4.800 4.900 5.000 5.000
Y 3.600 3.800 3.000 2.800 3.100 3.500
Qua tính toán đơn vị ước tính khoản chi phí phát sinh:
- Hao phí thời gian trung bình để sản xuất ra một sản phẩm X mất 20 phút và sản
phẩm Y mất 30 phút.
- Tiền lương của công nhân tính theo thời gian , mỗi công nhân sản xuất trong

giờ là 8.000đ/h, nếu làm việc thêm giờ thì tiền lương bằng 1,3 lần lương sản
xuất trong giờ.
- Xí nghiệp có 18 công nhân làm việc mỗi tháng 22 ngày (trong đó khả năng sản
xuất sản phẩm X chiếm 50% năng lực ). Họ đủ khả năng để sản xuất thêm giờ
để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Hiện tại lượng tồn kho của tháng 12 năm trước để lại đối với sản phẩm X là
800 sp, sản phẩm Y là 500 sp.
- Chính sách của xí nghiệp là muốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu và có chủ trương
không để cho thiếu hụt hàng hóa xảy ra.
Ông giám đốc vạch ra 2 phương án:
- Phương án 1: Xí nghiệp giữ mức sản xuất cố định hàng tháng bằng với năng
lực sản xuất thực tế của xí nghiệp. Biết chi phí bảo quản tồn kho sản phẩm X là
2.500đ/sp/ tháng, sản phẩm Y là 2.000đ/sp/ tháng.
- Phương án 2: Xí nghiệp muốn đáp ứng sản xuất theo nhu cầu thị trường, khi
nhu cầu giảm xuống thì không được sa thải công nhân, nhưng được phép có giờ
rỗi ( tạm nghỉ việc), mỗi giờ rỗi việc công nhân được hưởng 60% lương chính
thức.
Hãy lập biểu phân tích và xác định phương án thực hiện có lợi?
Bài 4 : (30 điểm ) Các trường tự ra bài theo modul, môn học tự chọn
……….,ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỂ
Lưu ý:
− Sinh viên không sử dụng tài liệu, điện thoại và máy vi tính.
− Giám thị không giải thích gì thêm.

×